Thiết kế bài học khối lớp 1 - Tuần số 1 năm 2007

Thiết kế bài học khối lớp 1 - Tuần số 1 năm 2007

Học vần

ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cần có những tài liệu cần thiết, đồ dùng học tập để phục vụ cho môn học.

- Cách tổ chức lớp trong tiết học, môn học.

- Cách sử dụng đồ dùng học tập- bộ chữ thực hành, phấn bảng

- Tập cho học sinh cách sử dụng các kí hiệu trong sách giáo khoa.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sách Tiếng Việt, vở bài tập Tiếng Việt, vở tập viết, Bộ thực hành Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

- Kiểm tra sự chuẩn bị: sách, vở, bộ đồ dùng của học sinh.

- Hướng dẫn sử dụng sách giáo khoa Tiếng Việt.

- Hướng dẫn sử dụng vở bài tập, vở tập viết, vở in.

- Cách tổ chức tiết học.

- Hướng dẫn tự học môn Tiếng Việt.

 

doc 46 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 709Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học khối lớp 1 - Tuần số 1 năm 2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 20 tháng 8 năm 2007
Học vần
ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cần có những tài liệu cần thiết, đồ dùng học tập để phục vụ cho môn học.
- Cách tổ chức lớp trong tiết học, môn học.
- Cách sử dụng đồ dùng học tập- bộ chữ thực hành, phấn bảng
- Tập cho học sinh cách sử dụng các kí hiệu trong sách giáo khoa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sách Tiếng Việt, vở bài tập Tiếng Việt, vở tập viết, Bộ thực hành Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Kiểm tra sự chuẩn bị: sách, vở, bộ đồ dùng của học sinh.
Hướng dẫn sử dụng sách giáo khoa Tiếng Việt.
Hướng dẫn sử dụng vở bài tập, vở tập viết, vở in.
Cách tổ chức tiết học.
Hướng dẫn tự học môn Tiếng Việt.
Đạo đức
EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết được trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học.
- Tự hào đã trở thành lớp Một
- Vào lớp Một em sẽ có thêm nhiều bạn mới, thầy cô mới, trường lớp mới, em sẽ được học thêm nhiều điều mới lạ.
- Học sinh có thái độ:vui vẻ, phấn khởi, tự hào đã trở thành học sinh lớp Một. Biết yêu quý bạn bè, thầy cô giáo, trường lớp.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
Vở bài tập đạo đức
Tranh: Em là học sinh lớp Một
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1
Hoạt động 1: Vòng tròn giới thiệu tên (Bài tập1)
Mục đích: Giúp học sinh biết tự giới thiệu tên mình, nhớ tên các bạn trong lớp, biết trẻ em có quyền có họ tên.
Cách tiến hành:
- Học sinh đứng thành vòng tròn.
 - Từng em giới thiệu tên mình và tên bạn đã giới thiệu trước mình. 
H: Em có thấy sung sướng, tự hào khi tự giới thiệu tên mình cho các bạn nghe không?
Kết luận: Mỗi người đều có một cái tên. Trẻ em cũng có quyền có họ tên.
Hoạt động 2: Học sinh tự giới thiệu về sở thích của mình 
Mục đích: Học sinh giới thiệu với bạn bè về sở thích của mình
H/s giới thiệu luận nhóm đôi.
Các em trình bày.
Kết luận:
Mỗi người đều có những điều mình thích và không thích. Những điều đó có thể giống hoặc khác nhau giữa người này và người khác. Chúng ta cần phải tôn trọng những sở thích riêng của người khác.
Hoạt động 3:(Bài tập 3) Kể về ngày đầu tiên đi học của mình.
Học sinh tự kể trong nhóm.
Kể cho cả lớp nghe.
Nhận xét đánh giá.
Kết luận: SGV
Hoạt động nối tiếp:
Về nhà xem trước tranh bài tập 4
Thủ công:
GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI GIẤY, BÌA, DỤNG CỤ HỌC THỦ CÔNG
I. I. MỤC TIÊU:
Học sinh biết biết một số loại giấy bìa và dụng cụ học thủ công 
II. Chuẩn bị 
Giáo viên : các loại giấy màu, bìa và dụng cụ để học thủ công : kéo, thước kẻ, hồ dán .
III.Các hoạt động dạy học 
1.Giới thiệu giấy, bìa 
Giấy màu để học thủ công : mặt trước là các màu xanh, đỏ, tím, vàng mặt sau có ô.
2. Giới thiệu dụng cụ học thủ công:
 -Thước kẻ
 - Bút chì
 - Kéo
 - Hồ dán
 - Vở thủ công
Giáo viên hướng dẫn học sinh biết sử dụng, bảo quản tốt các dụng cụ học thủ công
3. Nhận xét, dặn dò
- Tinh thần học tập
- Tiết học sau cần có đầy đủ giấy màu, vở thủ công.
Thứ ba ngày 21 tháng 8 năm 2007
Toán
TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I. I. MỤC TIÊU:
 Giúp học sinh nhận biết những việc thường làm trong giờ học toán. Bước đầu biết yêu cầu cần đạt được trong học tập toán 1.
II. Đồ dùng dạy học:
Sách toán 1, vở bài tập toán
Bộ đồ dùng toán của giáo viên và học sinh
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng sách Toán
a. Gv cho học sinh xem sách Toán 1
b. Hướng dẫn h/s lấy sách Toán 1.
H/s mở bìa sách đếm đến trang :Tiết học đầu tiên
c. Giáo viên giới thiậu ngắn gọn về sách toán 1.
- Từ bìa 1 đến: Tiết học đầu tiên
- Sau tiết học đầu tiên mỗi tiết có 1 phiếu.
- Thực hành gấp sách, mở sách.
Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn h/s làm quen với một số hoạt động học tập toán ở lớp 1.
Hoạt động 3: Giới thiệu với học sinh làm quen với một số hoạt động học toán ở lớp 1.
- Đếm, đọc, viết số, so sánh hai số trong phạm vi 100.
- Làm tính cộng, trừ, giải toán.(ví dụ cụ thể)
- Biết đo độ dài, biết hôm nay là thứ mấy? ngày bao nhiêu, biết xem lịch hàng ngày.
- Đặc biệt các em sẽ biết cách học tập và làm việc, biết suy nghĩ để nêu lên thành lời.
Hoạt động 4: Giáo viên giới thiệu bộ đồ dùng học toán
Học sinh lấy rồi mở hộp.
Giáo viên nêu tên đồ dùng- Học sinh nhắc lại
Hướng dẫn cách cần bảo quản, cất đồ dùng.
Củng cố, dặn dò: Nhắc lại nội dung bài học.
Học vần:
CÁC NÉT CƠ BẢN
I. Mục đích yêu cầu:
Học sinh biết đọc viết các nét cơ bản
Vở tập viết tập 1.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết các nét cơ bản.
Vở tập viết tập 1
III. Các hoạt động dạy học:
+Giáo viên hướng dẫn đọc các nét.
Nét ngang Nét cong hở phải
Nét thẳng đứng Nét cong hở trái
 Nét xiên phải Nét cong kín
 Nét xiên trái
 Nét móc ngược Nét khuyết(trên)
 Nét móc xuôi
 Nét móc hai đầu Nét khuyết (dưới)
 +	Hướng dẫn h/s viết vào bảng con 
	Giáo viên hướng dẫn quy trình viết từng nét 
	Ví dụ : Nét khuyết có độ cao 5 dòng kẻ li (tức 2,5 đơn vị )
	Điểm bắt đầu của nét khuyết trên là :Bắt đầu từ dòng kẻ thứ 2 (dưới lên) đưa hơi chéo sang phải hướng lên phía trên chạm đường kẻ ngang trên cùng lượn vòng và viết thẳng xuống theo đường kẻ đứng .
	Các nét khác giáo viên hướng dẫn tương tự .
	Giáo viên yêu cầu học sinh viết vào bảng con 
	Lưu ý theo dõi nhắc nhở học sinh còn yếu 
+Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết 
	-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc tên các nét 
	-Học sinh viết trên không trung 
	-Học sinh viết vào vở 
	Lưu ý tư thế ngồi cách cầm bút 
	Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu 
	Giáo viên thu chấm một số bài 
 Giáo viên đánh giá nhận xét.
*Củng cố,dặn dò:Về đọc lại tên các nét, tập viết thêm vào vở ô li.
Mĩ thuật:
XEM TRANH THIẾU NHI VUI CHƠI
( Giáo viên hoạ dạy )
Thứ tư ngày 22 tháng 8 năm 2007
Toán:
NHIỀU HƠN, ÍT HƠN
 I. I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật.
- Biết sử dụng các từ: “Nhiều hơn, ít hơn” khi so sánh về số lượng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh SGK, bộ đồ dùng Toán 1.
- Nhóm đồ vật: quả cam, cái chén, cốc, thìa.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: So sánh số lượng cái cốc và thìa.
Gv đưa 3 cái thìa và 4 cái cốc yêu cầu học sinh quan sát, so sánh.
Mỗi cái thìa bỏ vào một cái cốc thì số cốc thừa ra 
Kết luận:
 Số cốc nhiều hơn số thìa và số thìa ít hơn số cốc.
Hoạt động 2: Học sinh quan sát, nhận xét từng hình vẽ SGK.
- Quan sát nhận xét số chai và nút chai
- Quan sát số con thỏ và số củ cà rốt 
- Quan sát số nồi và số vung 
	Yêu cầu học sinh nhận xét(Học sinh thi đua nói trong nhóm)
	Yêu cầu các nhóm trình bày trước lớp
Kết luận: 
 Số nút chai nhiều hơn số vỏ chai, số vỏ chai ít hơn số nút chai.
Số thỏ nhiều hơn số củ cà rốt, số cà rốt ít hơn số thỏ.
Số vung nhiều hơn số nồi, số nồi ít hơn số vung
Yêu cầu học sinh đọc lại 
Các em yếu đọc theo 
Giáo viên củng cố chốt lại 
 Tương tự: Gv đưa ra 2 nhóm đồ vật khác nhau
 - Hs thi đua nêu nhanh
 - Gv cùng học sinh nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 3: Trò chơi nhận biết nhiều hơn, ít hơn
- Giáo viên chuẩn bị một số nhóm đồ vật và yêu cầu học sinh thi đua nhận xét trả lời 
* Củng cố, nhận xét tiết học.
Học vần:
Bài 1 e
I. / Môc đích yêu cầu:
- HS lµm quen vµ nhËn biÕt ®ưîc ch÷ vµ ©m e.
- Bưíc ®Çu nhËn thøc ®ưîc mèi quan hÖ gi÷a ch÷ vµ tiÕng chØ ®å vËt, sù vËt.
- Ph¸t triÓn lêi nãi tù nhiªn theo néi dung: TrÎ em vµ loµi vËt ®Òu cã líp häc cña m×nh.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Chữ e mẫu(chữ thường).
- Tranh sách giáo khoa.
- Bộ thực hành Tiếng Việt.
III/ Các đồ dùng dạy học:
Giáo viên giới thiệu bài thông qua SGK
Dạy học bài mới.
Tiết 1
Dạy chữ ghi âm e
Gv gắn lên bảng chữ e
a. Nhận diện:
- h/s quan sát chữ e
- h/s gắn chữ e vào bảng.
- Gv nhận xét chỉnh sửa
b. Phát âm:
- Gv phát âm mẫu (e)
- h/s phát âm (cá nhân, nhóm, lớp)
- Lưu ý học sinh yếu, phát âm lại theo giáo viên
c. Hướng dẫn viết chữ e trên bảng con:
Giáo viên giới thiệu chữ e mẫu.
- Cấu tạo: gồm một nét thắt.
- Cách viết: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết đúng quy trình. 
Lưu ý điểm đặt bút, dừng bút. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh:
+ Học sinh viết trên không trung 
+ Học sinh viết vào bảng con.
Giáo viên theo dõi nhắc nhỡ học sinh khi viết.
Nhận xét đánh giá:
Tiết 2
a. Luyện đọc:
- Học sinh lần lượt phát âm e
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Yêu cầu học sinh đọc lại nhiều lần
b. Luyện viết:
- Yêu cầu học sinh mở vở tập viết và đọc e
- Học sinh tập tô, viết chữ e trong vở tập viết
Gv lưu ý tư thế ngồi, cách cầm bút, quy trình viết.
- Thu chấm một số bài.
c. Luyện nói:
- Gv yêu cầu học sinh quan sát tranh SGK
- H/s thảo luận nhóm đôi
- Gv gợi ý 1 số câu hỏi.
VD: Quan sát tranh em thấy những gì? Mỗi bức tranh nói về loài vật nào?
H/s từng nhóm nói cho nhau nghe.
Giáo viên gọi 3 đến 4 nhóm trình bày trước lớp
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
III/ Củng cố, dặn dò:
 - Giáo viên chỉ bảng, h/s đọc.
 - Gv yêu cầu: tìm và chỉ chữ vừa học trong sách, báo.
Thể dục:
TỔ CHỨC LỚP.TRÒ CHƠI
I. I. MỤC TIÊU:
Phổ biến nội quy tập luyện, biên chế tổ học tập, chọn cán sự bộ môn.
Yêu cầu học sinh biết được những quy định cơ bản để thực hiện trong các giờ học thể dục.
Chơi trò chơi: Diệt các con vật có hại. Bước đầu biết tham gia được vào trò chơi.
II. Nội dung và phương pháp
1. Phần mở đầu
Tập hợp lớp
Phổ biến nội dung.
2. Phần cơ bản:
- Biên chế tổ tập luyện: 3 tổ
- Cán sự lớp: 
- Tổ tập luỵện: Các tổ trưởng.
Tổ 1:
Tổ 2:
Tổ 3:
- Phổ biến nội quy tập luyện
- Giáo viên phổ biến nội qui: Cán sự môn Thể dục
 Trang phục: Gọn gàng
 Đeo giày
Trò chơi: Diệt các con vật có hại.
Học sinh nêu lại tên trò chơi.
Hướng dẫn cách chơi.
Học sinh chơi tự giác, tích cực.
3. Phần kết thúc
Đi vòng tròn, chuyển 3 hàng dọc,nhận xét tiết học
Thứ năm ngày 23 tháng 8 năm 2007
Toán 
HÌNH VUÔNG. HÌNH TRÒN
I/ I. MỤC TIÊU:
 - Sau bài học, học sinh nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông, hình tròn trên từ các vật thật.
II/ Đồ dùng dạy học
Một số hình vuông, hình tròn bằng bìa.
Vật mẫu: hình tròn, hình vuông
Bộ đồ dùng học toán
III/ Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra: Nhiều hơn, ít hơn.
(Gv đưa mẫu vật để hs, so sánh và nêu lên)
2. Dạy học bài mới:
- Giáo viên giới thiệu bài: Trực tiếp
 ... Gv dùng trực quan và yêu cầu h/s dùng trực quan thao tác theo cô.
- HD: H.s nêu bài toán trực quan: “Có 1 hình tròn thêm 1 hình tròn nữa. Có tất cả mấy hình?”
Hỏi: 1 thêm 1 nữa bằng mấy?
 + Một thêm một bằng 2.
Gv gắn 1+1= 2
- Gv hướng dẫn dấu + đọc là cộng.
 + Học sinh đọc lại phép tính.
Bước 2: Hướng dẫn học sinh phép cộng 2+1= 3
Học sinh tự tiến hành như 1+1
- H/s tự rút ra.
 + 2+1= 3
Đọc: Hai cộng một bằng ba (cá nhân, nhóm, lớp)
Bước 3: Hướng dẫn h/s học phép cộng 1+2 = 3
Bước 4: Hướng dẫn h/s học thuộc bảng cộng trong phạm vi 3
 + H/s đọc đồng thanh.
- Gv xoá bảng - gọi một số em lên đọc lại.
Bước 5: Hướng dẫn học sinh nhận ra mối quan hệ của 2+1=3 ; 1+2=3
( Gv đưa mô hình chấm tròn- yêu cầu học sinh nhận xét- rút ra mối quan hệ.
H: Kết quả của 2 phép tính; vị trí 2 số
Hoạt động 2: Luyện tập thực hành.
Bài 1: Hs nêu yêu cầu.
 Gv yêu cầu làm bài và chữa bài 
Bài 2: Hs nêu yêu cầu.
Gv y/c học sinh làm vào vở BT Toán
 + H/s làm bài.
Bài 3: Nối phép tính với số thích hợp ( Trò chơi)
 Gv cho hs cả lớp suy nghĩ làm bài.
 Cử 2 đội chơi mỗi đội 3 em.
 + H/s các đội chơi tiếp sức
 1+2 1+1 2+1
 1 2 3
Phân thắng thua
Củng cố dặn dò: Về chuẩn bị bài tiết sau.
Tiết 2+3
Học vần: Bài 28: CHỮ HOA, CHỮ THƯỜNG
I/ Mục đích yêu cầu:
 Sau bài học, học sinh:
- Biết được chữ in hoa và bước đầu làm quen với chữ viết hoa.
- Nhận ra và đọc được các chữ in hoa trong câu ứng dụng: B, K, S, P,V.
- Đọc đúng được câu ứng dụng: Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sapa
- Phát triển lời nói theo chủ đề: Ba vì
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết chữ cái in hoa, in thường, viết thường, viết hoa.
Tranh sách giáo khoa
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
Học sinh đọc, viết: tre già, ý nghĩ
Đọc câu ứng dụng bài 27
2. Dạy học bài mới:
- Giới thiệu bài
- Nhận diện chữ hoa:
H: Hãy quan sát trên bảng phụ và cho cô biết: Chữ in hoa nào gần giống chữ in thường, nhưng kích thước lơn hơn
 + H/s quan sát nhận xét nêu lên: C, I, K, L, O, Ô , Ơ, E, Ê, P, S, U, Ư, T,V, X, Y.
- Yêu cầu học sinh đọc
H: Hãy đọc tên các chữ in hoa khác chữ in thường
 + Học sinh nhận xét đọc lên: A, Ă, Â, B, D, Đ, G, H, M, N, Q, R.
- Yêu cầu cả lớp đọc chữ in hoa
* Gv giới thiệu những chữ ở bên phải chữ in hoa là chữ viết hoa
* Gv che chữ in thường, viết thường yêu cầu học sinh nhận diện và đọc âm của chữ viết hoa, in hoa.
 + Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh.
Tiết 3
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Gv treo bảng phụ yêu cầu học sinh đọc lại
 + Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp
- Gv nhận xét ( gv chỉ bất kì hs đọc)
- Gv đưa tranh yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét rút ra câu đọc
 + Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sapa
 + Hs đọc cá nhân, lớp
H: Trong câu những chữ từ nào in hoa?
 + Bố, Kha, Sapa
- Gv giới thiệu: “ Bố” đứng đầu câu vì vậy viết bằng chữ hoa.
 “ Kha” tên riêng; “Sapa” tên riêng nên cũng được viết hoa.
 + H/s nhắc lại.
b. Luyện nói:
- Gv yêu cầu h/s đọc tên chủ đề luyện nói.
 + Ba vì
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh
- Thảo luận nhóm về nội dung bức tranh và chủ đề luyện nói.
 + Đại diện các nhóm trình bày, gv nhận xét.
IV. Củng cố, dặn dò:
Học sinh đọc lại chữ in hoa, viết hoa ( cả lớp)
Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4 Thể dục
 ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ- TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I/ Mục tiêu:
- Ôn tập một số kĩ năng đội hình đội ngũ đã học.Yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng, nhanh trật tự.
- Học sinh đi thường theo nhịp 2-4 hàng dọc.Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng.
- Ôn trò chơi “Qua đường lội”. Yêu cầu tham gia nhanh , trật tự, tương đối chủ động.
II/ Sân bãi , phương tiện:
- Còi, sân bãi sạch sẽ
III/ Các hoạt động dạy học:
1/Phần mở đầu:
Phổ biến nội dung,yêu cầu bài học.
2/Phần cơ bản:
-Ôn luyện đội hình đội ngũ.
+Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, dàn hàng ngang, dồn hàng.
+Dàn hàng, dồn hàng.
+Đi thường theo nhịp 1-2 hàng dọc.
-Ôn trò chơi:Qua đường lội (Hs tham gia chơi)
3/ Phần kết thúc: Đứng vỗ tay hát
 Nhận xét giờ học.
 	Thứ ngày tháng năm 2007
Tiết 1 
 Toán: 
 LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3.
Tập biểu thị tình huống trong tranh, SGK bằng một phép tính cộng.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị 3 hình tròn, 2 hình tam giác.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
 - 6 h/s đọc lại bảng cộng trong phạm vi 3
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Củng cố viết tính cộng : 1+2=3 ; 2+1=3
- Gv cùng h/s lấy 1 hình tròn, rồi lấy 2 hình tòn.
- Yêu cầu gộp lại. H/s nêu bài toán.
- H/s viết phép tính vào bảng con. Đọc phép tính
Gv nhận xét. 1+2=3
* Ngược lại:
- Yêu cầu học sinh lấy 2 hình tròn, rồi lấy 1 hình tròn- H/s nêu bài toán rút ra phép tính.
- GV yêu cầu học sinh đọc bài toán trực quan. 
Hoạt động 2: Củng cố kĩ thuật đặt tính. Yêu cầu học sinh lấy bảng con và làm tính. Gv nhận xét.
Yêu cầu học sinh nêu lại cách đặt số.
Hoạt động 3: Củng cố bảng cộng trong phạm vi 3:
Gv cho h/s nêu kết quả 2 phép tính:
 1+2=3 2+1=3
 + Các số giống nhau
và nhận xétvề các số, vị trí của các số kết quả phép tính.
 + Vị trí thay đổi
 + Kết quả không thay đổi.
* Gv kết luận:
 -Đổi chỗ các số trong phép tính cộng thì kết quả không đổi
Hoạt động 4: Bước đầu biết nêu bài toánvà viết phép tính thích hợp.
Gv gắn tranh lên bảng.
H/s nêu bài toán.
H/s suy nghĩ viết phép tính phù hợp
Củng cố, dặn dò: Chuẩn bị bài sau
Tiết 2+3
Học vần: Bài 29: ia
I/ Mục đích yêu cầu:
Sau bài học: học sinh hiểu
Cấu tạo của vần ia
Đọc, viết: ia, lá tía tô và các từ ứng dụng, câu ứng dụng: “ Bé Hà nhổ cỏ,
chị Kha tỉa lá”.
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: “ Chia quà”.
II/ Đồ dùng dạy học:
Bộ thực hành Tiếng Việt
Tranh SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 5 h/s đọc câu ứng dụng bài 28
2. Dạy học bài mới:
- Giới thiệu bài: Trực tiếp
a. Nhận diện:
H: Vần ia được tạo bởi mấy âm? Là những âm nào? Hãy ghép vào bảng cài
2 âm (i +a) ia ; phát âm: ia
b. Đánh vần và đọc:
Hãy đánh vần vần này?
 + H/s: i – a – ia / Ia ( cá nhân, nhóm, lớp)
- Tiếng, từ khoá
H: Hãy ghép tiếng tía?
H/s tập đánh vần và đọc trơn.
- H/s ghép: Tờ - ia – tia - sắc – tía. Học sinh đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Gv đưa “ lá tía tô” giới thiệu từ.
Gv chỉnh sửa phát âm
 + H/s ghép và đọc.
c. Viết:
- Gv viết mẫu- yêu cầu h/s quan sát nhận xét.
- Gv nhận xét.
d. Đọc từ ứng dụng:
 tờ bìa lá mía
 vỉa hè tỉa lá
- Gv yêu cầu h/s các nhóm nhẩm đọc.
- Thảo luận cách đọc.
- Tìm tiếng trong các từ chứa vần ia.
 + bìa, mía, vỉa, tỉa.
- Yêu cầu h/s gạch chân.
- H/s tự đọc mẫu kết hợp giải thích từ vỉa hè, tỉa lá.
- Yêu cầu H/s đọc lại toàn bài tiết 1.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Đọc bài tiết 1
 Yêu cầu HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
 + H/s đọc trên bảng lớp, SGK
 Gv chỉnh sửa.
- Đọc câu ứng dụng:
 Giáo viên yêu cầu H/s quan sát tranh SGK
 Rút ra câu đọc.
 + H/s đọc câu: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá.
- Yêu cầu tìm tiếng chứa vần ia có trong câu ứng dụng
 Gv đọc mẫu lại
 + 3-8 em đọc lại.
Phân tích tiếng: tỉa
b. Luyện viết:
- Yêu cầu học sinh mở vở tập viết viết bài.
 + H/s viết.
 Gv nhận xét 
c. Luyện nói:
- Yêu cầu học sinh nêu tên chủ đề luyện nói? Gv gợi ý h/s quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi.
 + Chia quà
- Gv gợi ý 1 số câu hỏi.
H: Trong tranh vẽ gì? Ai đang chia quà trong tranh?...
 + Đại diện các nhóm trình bày.
*Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc lại toàn bài.
- Về đọc thêm lại bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Tự nhiên xã hội:
 THỰC HÀNH ĐÁNH RĂNG VÀ RỬA MẶT
I/ Mục tiêu:
Giúp học sinh biết:
Đánh răng và rửa mặt đúng cách.
Áp dụng chúng vào việc làm vệ sinh cá nhân hằng ngày.
II/ Đồ dùng dạy học:
H/s: Tự mang bàn chải, kem đánh răng.
Gv: Mô hình răng, bàn chải, chậu rửa mặt, nước sạch.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:
Thực hành đánh răng
 Mục tiêu biết đánh răng đúng cách
Yêu cầu h/s lấy bàn chải, thuốc đánh răng
Gv hướng dẫn h/s chải cả 3 mặt.
Nhận xét.
Hoạt động 2: Thực hành rửa mặt
Mục tiêu: Biết cách rửa mặt đúng cách.
Cách tiến hành: Yêu cầu học sinh nêu các bước của rửa mặt
 + Rửa chậu sạch, múc nước, giặt khăn, lau mặt.
Kết luận: Nhắc nhở học sinh thực hiện đánh răng và rửa mặt đúng cách 
Thứ ngày tháng năm 2007
Tiết 1 Toán
 PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 4
I/ Mục tiêu:
- Tiếp tục hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng
- Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 4
II/ Đồ dùng dạy học:
Bộ thực hành toán
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
 H/s làm vào bảng con. – 2 h/s lên bảng làm
1+2= 3=1+
2+1= 3=2+
2. Dạy học bài mới:
- Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng trong phạm vi 4
 3+1=
- Gv yêu cầu h/s quan sát trên bảng lớp.
Gv đưa 3 quả cam, thêm 1 quả cam nữa và yêu cầu h/s nêu bài toán trực quan.
- Vậy thực hiện phép tính gì? (phép cộng)
Hãy ghép phép tính vào bảng cài. 3+1=4
H/s đọc. (Ba cộng một bằng bốn)
Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng 2+2= 4
Yêu cầu h/s thực hành trên que tính tương, nêu bài toán trực quan, nêu phép tính tương ứng, đọc phép tính. 
 + 2+2=4 ( H/s đọc, cá nhân, nhóm, lớp)
- Yêu cầu h/s lấy 1 que tính, lấy thêm 3 que tính- H/s rút ra phép tính:1+3=4
( H/s khá giỏi: Gv chỉ cần hỏi: 3+1=?) 1+3=4
Vậy 1+3=? ( H/s trả lời ngay)
 + Dựa vào nhận xét về các số, vị trí, các số.
Y/c: Học sinh đọc thuộc các công thức cộng.
 Gv xóa dần kết quả.
 + H/s đồng thanh, cá nhân.
- Gv đưa bảng phụ có gắn số chấm tròn (Hình vẽ SGK)
- Yêu cầu h/s nêu phép tính tương ứng
 + 3+1= 4 ; 1+3=4
Từ đó nhận xét mối quan hệ: 3+1= 1+3
Hoạt động 3: Thực hành luyện tập.
Bài 1,2: Yêu cầu h/s nêu đề bài SGK
 + H/s trả lời miệng.
Tính nhẩm, bài 1, Đặt tính bài 2
 + H/s làm vào bảng con
Bài 3: H/s nêu yêu cầu: Điền dấu >, <,=
Y/c h/s phải tính rồi mới so sánh.
Bài 4: Giáo viên đưa tranh- H/s quan sát.
Yêu cầu h/s nêu bài toán
 + H/s tuỳ thuộc nêu tình huống nào thì viết phép tính phù hợp. 
 3+1=4 ; 1+3=4
Gv có thể yêu cầu h/s nêu các phương án bài toán đưa ra.
Củng cố, dặn dò: Về học thuộc bảng cộng
 Chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiáo án 1.doc