I.MỤC TIÊU :
-Học sinh biết ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình.
-Học sinh thực hiện việc đi học đều và đúng giờ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-Tranh Bài tập 3,4 / 24,25. .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Tuần 15 Thứ hai Ngày soạn: 27 thámg 11 năm 2010 Ngày dạy: 29 tháng 11 năm 2010 Đạo đức: ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ ( Tiết2 ) I.MỤC TIÊU : -Học sinh biết ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình. -Học sinh thực hiện việc đi học đều và đúng giờ. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : -Tranh Bài tập 3,4 / 24,25. . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Ổn định : 2.Bài cũ : -Để đi học đúng giờ, em cần phải làm gì ? -Giáo viên nhận xét việc đi học của Học sinh trong tuần qua. -Tuyên dương HS có tiến bộ. -HS trả lời -Nhận xét. 3.Bài mới : *Giới thiệu bài : * Phát triển các hoạt động : vHoạt động 1 : Thảo luận đóng vai theo tranh. MT : Học sinh nắm được nội dung, tên bài học, làm BT4 : -Giới thiệu và ghi đầu bài. -Treo tranh cho HS quan sát ( BT4), Giáo viên đọc lời thoại trong 2 bức tranh cho HS nghe. -Nêu yêu cầu phân nhóm đóng vai theo tình huống. -Yêu cầu Học sinh thảo luận phân vai. -Giáo viên nhận xét tuyên dương HS. -Giáo viên hỏi : Đi học đều đúng giờ có lợi gì ? -Học sinh đọclại đầu bài. T1 : Trên đường đi học, phải ngang qua một cửa hiệu đồ chơi thú nhồi bông rất đẹp. Hà rủ Mai đứng lại để xem các con thú đẹp đó. -Em sẽ làm gì nếu em là Mai ? T2 : Hải và các bạn rủ Sơn nghỉ học để đi chơi đá bóng. -Nếu em là Sơn, em sẽ làm gì ? -Đại diện Học sinh lên trình bày trước lớp. Lớp nhận xét bổ sung chọn ra cách ứng xử tối ưu nhất. - Giúp em được nghe giảng đầy đủ, không bị mất bài, không làm phiền cô giáo và các bạn trong giờ giảng. vHoạt động 2 : Làm bài tập. MT : Hiểu được đi học chuyên cần, không ngại mưa nắng. -Giáo viên nêu yêu cầu thảo luận : Hãy quan sát và cho biết em nghĩ gì về các bạn trong tranh . -Đi học đều là như thế nào ? * Giáo viên kết luận : Trời mưa các bạn nhỏ vẫn mặc áo mưa, đội mũ, vượt khó khăn để đến lớp, thể hiện bạn đó rất chuyên cần. -Học sinh quan sát thảo luận. -Đại diện nhóm lên trình bày. Cả lớp trao đổi nhận xét. -Đi học đều đặn dù trời nắng hay trời mưa cũng không quản ngại . vHoạt động 3 : Thảo luận lớp. MT : Học sinh hiểu được ích lợi của việc đi học đều, đúng giờ. -Giáo viên hỏi : Đi học đều đúng giờ có ích lợi gì ? -Cần phải làm gì để đi học đúng giờ ? -Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào ? Khi nghỉ học em cần phải Làm gì ? *Giáo viên Kết luận : -Đi học đều đúng giờ được nghe giảng đầy đủ. Muốn đi học đúng giờ em cần phải ngủ sớm, chuẩn bị bài đầy đủ từ đêm trước. Khi nghỉ học cần phải xin phép và chỉ nghỉ khi cần thiết. Chép bài đầy đủ trước khi đi học lại -Yêu cầu Học sinh đọc lại câu ghi nhớ cuối bài. -Học sinh trả lời theo suy nghĩ. - HS đọc: - “ Trò ngoan đến lớp đúng giờ Đều đặn đi học nắng mưa ngại gì ” III. HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI: -Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh có thái độ học tập tốt . -Dặn học sinh chuẩn bị các BT trong bài tuần sau “ Trật tự trong giờ học ”. TIẾNG VIỆT: Bài 60: OM – AM I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo vần om, am, tiếng xóm, tràm. -Nhận ra om, am trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì. -Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài. HSY tập đọc đánh vần. HSKG đọc trơn -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. 2.Bài mới: a. Dạy vần om -GV giới thiệu tranh rút ra vần om, ghi bảng. -Gọi 1 HS phân tích vần om. -So sánh vần on với om. -HD đánh vần vần om. -Có om, muốn có tiếng xóm ta làm thế nào? -GV nhận xét và ghi bảng tiếng xóm. - Phân tích tiếng xóm. - GV hướng dẫn đánh vần tiếng xóm. - Dùng tranh giới thiệu từ “làng xóm”. Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học - Đánh vần tiếng xóm, đọc trơn từ làng xóm. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. b. Dạy vần am (dạy tương tự ) - So sánh 2 vần - Đọc lại 2 cột vần. - Gọi học sinh đọc toàn bảng. c.Đọc từ ứng dụng. Chòm râu, đom đóm, quả trám, trái cam. Nêu tiếng có vần mới học trong từ Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó. Đọc sơ đồ 2 Gọi đọc toàn bảng d.HD viết bảng con :GV viết mẫu , HD cách viết: om, làng xóm, am, rừng tràm. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. Tiết 2 1. Luyện đọc + Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn + Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Mưa tháng bảy gãy cành trám. Nắng tháng tám rám trái bòng. Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. 2. Luyện viết vở TV (3 phút). GV thu vở 5 em để chấm. Nhận xét cách viết 3. Luyện nói : Chủ đề: “Nói lời cảm ơn”. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV treo tranh và hỏi: Trong tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? Tại sao em bé lại cảm ơn chị? Con đã nói lời cảm ơn bao giờ chưa? Khi nào thì phải nói lời cảm ơn? Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : bình minh; N2 : nhà rông. Học sinh nhắc lại. HS phân tích, cá nhân 1 em Giống nhau: bắt đầu bằng nguyên âm o. Khác nhau: om kết thúc bằng m. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm x đứng trước vần om và thanh sắc trên đầu âm o. CN 1 em. Xờ – om – xom – sắc – xóm. Tiếng xóm. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : kết thúc bằng m. Khác nhau : am bắt đầu nguyên âm a. 3 em 1 em. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em Chòm, đom đóm, trám, cam. CN 2 em CN 2 em, đồng thanh - HS viết bảng con Vần om, am. CN 2 em Đại diện 2 nhóm CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. - Toàn lớp viết vào vở Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. Hai chị em. Chị cho em một quả bóng bay. Em cảm ơn chị. Vì chị cho quả bóng bay. Học sinh tự nêu. IV. Hoạt động nối tiếp: + Củng cố: - Gọi đọc bài. - Trò chơi: Thi nói lời cảm ơn. Hai đội chơi, mỗi đội 2 người. Đóng vai tạo ra tình huống nói lời cảm ơn. Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 2 học sinh lên chơi trò chơi. Bạn A cho B quyển vở. B nói “B xin cảm ơn bạn”. Học sinh khác nhận xét. GV nhận xét trò chơi + Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Thứ ba Ngày soạn: 27 thámg 11 năm 2010 Ngày dạy: 30 tháng 11 năm 2010 TỐN: Tiết 57: LUYỆN TẬP Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố và khắc sâu về phép tính cộng , trừ đã học Cách tính các biểu toán số có đến 2 dấu phép tính Cách đặt đề toán và phép tính theo tranh Kỹ năng: Rèn tính nhanh, chính xác, trình bày rõ ràng Thái độ:Học sinh có tính cẩn thận, chính xác, tích cực tham gia các hoạt động Chuẩn bị: Nội dung luyện tập. Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định : Bài cũ Đọc bảng phép cộng trừ trong pv Nêu kết quả các phép tính: 9 – 1 = ;9 – 5 = ;9 – 7 = Dạy và học bài mới: Giới thiệu: Luyện tập Hoạt động : Làm vở bài tập Bài 1 : Tính:Nêu yêu cầu đề bài Nêu nhận xét quan hệ giữa 2 phép cộng Bài 2 : Điền số thích hợp vào ô trống Giáo viên cho học sinh sửa bài miệng Bài 3 : Điền dấu thích hợp Nêu cách làm bài Giáo viên ghi bài lên bảng Bài 4: Viết phép tính thích hợp Mô tả lại bức tranh Giáo viên cho học sinh sửa bài ở bảng Bài 5: Các em quan sát tranh và cho cô biết có mấy hình vuông? Giáo viên thu vở chấm và nhận xét Hát Học sinh đọc Học sinh thực hiện Học sinh tính nhẩm Cả lớp làm bài.2 em đổi vở chấm áp dụng các bảng tính để làm bài Học sinh làm bài, sửa bảng miệng Thực hiện các phép tính trước, sau đó so sánh với số còn lại để điền dấu Học sinh xung phong sửa bài Tranh vẽ 9 con gà con, 6 con ngoài lồng, 3 con trong lồng Học sinh viết phép tính Học sinh: có 5 hình Học sinh lên chỉ 5 hình đó Củng cố :Trò chơi: đúng sai Ghi chữ Đ , S vào cáp phép tính . Thi đua 2 đội, mỗi đội cử 5 em 1 + 7 = 8 9 – 4 = 4 6 – 3 = 3 2 + 7 = 9 5 – 3 = 3 7 + 1 = 8 3 – 2 = 9 7 – 2 = 6 Dăn dò:Học thuộc bảng cộng và trừ trong phạm vi đã học Chuẩn bị bài phép cộng trong phạm vi 10 .TIẾNG VIỆT: Bài 61: ĂM – ÂM I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần ăm, âm, các tiếng: tằm, nấm. -Đọc và viết đúng các vần ăm, âm, các từ nuôi tằm, hái nấm. -Đọc được từ và câu ứng dụng. HSY tập đọc đánh vần. HSKG tập đọc trơn. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Thứ, ngày, tháng, năm. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói: Thứ, ngày, tháng, năm. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. 2.Bài mới: a. Dạy vần ăm + GVGT tranh rút ra vần ăm, ghi bảng. - Gọi 1 HS phân tích vần ... sơ đồ 2 Gọi đọc toàn bảng d.Hướng dẫn viết bảng con: em, con tem, êm, sao đêm. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. Tiết 2 1. Luyện đọc a.Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn b.Luyện đọc câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Bức tranh vẽ gì? ND bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng: Con cò mà đi ăn đêm Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao. 2.Luyện viết vở TV :(3 phút). 3.Luyện nói: Chủ đề: “Anh chị em trong nhà.”. Bức tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? Con đoán xem họ có phải là anh chị em không? Anh chị em trong nhà gọi là anh chị em gì? Nếu là anh hoặc chị trong nhà con phải đối xữ với em như thế nào? Nếu là em trong nhà con phải đối xữ với anh chị như thế nào? Ông bà cha mẹ mong con cháu trong nhà sống với nhau như thế nào? Con có anh chị em không? Hãy kể tên cho các bạn cùng nghe. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 5 -> 8 em N1:sáng sớm; N2 : mùi thơm; N3: sao đêm Học sinh nhắc lại. HS phân tích, cá nhân 1 em Giống nhau : kết thúc bằng m. Khác nhau : em bắt đầu bằng e. e – mờ – em. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm t đứng trước vần em. CN 1 em. Tờ – em – tem. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng tem. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : kết thúc bằng m Khác nhau : em bắt đầu bằng e, êm bắt đầu bằng ê. 3 em 1 em. . Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. Em, kem, đệm, mềm. CN 2 em CN 2 em, đồng thanh - HS viết bảng con Vần em, êm.CN 2 em Đại diện 2 nhóm CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. Con cò lộn cổ xuống ao. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 5 em, đồng thanh. Toàn lớp. Anh và em. Học sinh chỉ và nêu. Họ là anh chị em. Anh em ruột. Nhường nhịn. Quý mến vâng lời. Sống với nhau hoà thuận. Học sinh liên hệ thực tế và nêu. IV. Hoạt động nối tiếp: + Củng cố : Gọi đọc bài + Dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. TỐN: Tiết 59: LUYỆN TẬP Mục tiêu: Kiến thức: Giúp học sinh củng cố và khắc sâu về phép tính cộng , trừ đã học Cách nêu tình huống và viết phép tính theo tranh Nắm được cấu tạo số 10 Kỹ năng: Rèn tính nhanh, chính xác, trình bày rõ ràng Thái độ: Học sinh có tính cẩn thận, chính xác, tích cực tham gia các hoạt động Chuẩn bị: Giáo viên: Nội dung luyện tập, vở bài tập, phấn màu, bảng phụ Học sinh : Vở bài tập, đồ dùng học toán Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1Ổn định : . 2Bài cũ : Phép cộng trong phạm vi 10 Đọc bảng phép cộng trong phạm vi 10 Làm bảng con 1 + 9 = ; 8 + 2 = ; 6 + 4 = 3.Dạy và học bài mới: Bài 1 : Tính Quan sát phép tính ở từng cột Khi thay đổi vị trí các số trong 1 tổng thì tổng đó không thay đổi Bài 2 : Cho học sinh nêu yêu cầu Khi viết các số phải viết thẳng cột Bài 3 : Điền dấu thích hợp vào chỗâ trống Nêu cách làm bài Bài 4: Tính Bài 5: Đặt đề toán Giáo viên cho học sinh nhìn tranh đặt đề 7 + 3 = 10 3 + 7 = 10 Hát Học sinh đọc Học sinh làm bảng con Học sinh làm bài Học sinh sửa bài miệng -Thực hiện phép tính theo cột dọc Học sinh làm bài Học sinh sửa bài miệng Ta điền dấu vào chỗ chấm sao cho số đó cộng với số trong hình chữ nhật được tổng là 10 Học sinh nêu đề toán Học sinh ghi phép tính theo đề bài nêu IV. Hoạt động nối tiếp: Dặn dò: Học thuộc lại bảng cộng Thứ sáu Ngày soạn: 27 thámg 11 năm 2010 Ngày dạy: 3 tháng 12 năm 2010 TOÁN: Tiết 60: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 I . Mục tiêu: - Kiến thức : hình thành bảng trừ trong phạm vi 10 - Kĩ năng : làm đúng các dạng toán - Thái độ: giáo dục HS tính chính xác , khoa học II . Chuẩn bị : GV: mẫu vật có số lượng là 10 , tranh minh hoạ. HS : vở BTT III . Các hoạt động : 1 . Khởi động :(1’) Hát 2 . Bài cũ : (5’)Sửa bài 2: điền số vào chỗ chấm : 5 + = 10 6 - = 4 8 - = 1 9 - = 8 0 + = 10 4 += 7 GV nhận xét Yêu cầu HS đọc phép cộng trong phạm vi 10 3 . Bài mới:(1’)Tiết này các em học phép trừ trong phạm vi 10 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10 GV gắn vật mẫu : - Có 10 bông hoa bớt 1 bông hoa còn lại mấy bông hoa ? 10 bớt 1 còn mấy ? 10 trừ 1 bằng mấy ?- ghi 10 – 1= 9 - Tương tự GV giới thiệu các phép trừ với các mẫu vật. Các em tự thành lập phép tính . GV ghi : 10 – 2 = 8 10 – 6 = 4 10 – 3 = 7 10 – 7 = 3 10 – 4 = 6 10 – 8 = 2 10 – 5 = 5 10 – 1 = 9 GV xóa bảng từ từ , khuyến khích hs học thuộc tại lớp Hoạt động 2 : thực hành Bài 1: Em hãy nêu yêu cầu . Yêu cầu hs đọc phép trừ trong phạm vi 10 Nhắc lại cách đặt tính dọc. Cả lớp làm bài vào vở Bài 2 : Em hãy nêu yêu cầu ? - Muốn tìm số chưa biết, em lấy 10 trừ đi số đã biết Bài 3: Em hãy nêu yêu cầu ? Muốn thực hiện bài này em thực hiện như thế nào? Cả lớp làm bài vào vở Bài 4. Yêu cầu HS đặt đề tóan, phép tính. Nhận xét. Hoạt động 3 : Củng cố Có 10 bông hoa bớt 1 bông hoa còn lại 9 bông hoa 10 bớt 1 còn 9. 10 – 1 = 9 hs nhắc lại cá nhân, đồng thanh. HS đọc thuộc tại lớp Tính Viết kết quả thẳng cột Hs làm bài vào vở 5 hs lên bảng sửa . HS làm bài, sửa bài theo hình thức” đúng – sai” điền dấu : , = thực hiện phép tính sau đó so sánh kết quả * sửa bài băng chuyền hs thi đua 4-5hs đặt đề tóan Phép tính : 10 – 2 = 8 IV. Hoạt động nối tiếp: Tổng kết – dặn dò : Ôn tập lại bảng cộng trừ trong phạm vi 10 Chuẩn bị : Luyện tập Nhận xét tiết học . .TIẾNG VIỆT: Tập viết tuần 13 NHÀ TRƯỜNG - BUÔN LÀNG - HIỀN LÀNH- ĐÌNH LÀNG - BỆNH VIỆN ... I.Mục tiêu : -Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ trong bài viết. -Viết đúng độ cao các con chữ. -Biết cầm bút, tư thế ngồi viết. II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu viết bài 13, vở viết, bảng . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi 4 HS lên bảng viết. Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và bài. GV hướng dẫn HS quan sát bài viết. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. Gọi HS đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. HS viết bảng con. GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết. GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào vở. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 1HS nêu tên bài viết tuần trước. 5 HS lên bảng viết: con ong, cây thông, vầng trăng, củ gừng, củ riềng. Chấm bài tổ 3. HS nêu bài. HS theo dõi ở bảng lớp. Nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm. HS tự phân tích. Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h, l, b. Các con chữ được viết cao 4 dòng kẽ là: đ. Các con chữ được viết cao 3 dòng kẽ là: t .Các con chữ kéo xuống tất cả 5 dòng kẽ là: g, còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín. Học sinh viết 1 số từ khó. HS thực hành bài viết trong vở IV. Hoạt động nối tiếp: Củng cố :Hỏi lại tên bài viết. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em.Nhận xét tuyên dương. Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới TIẾNG VIỆT: Tập viết tuần 14 ĐỎ THẮM - MẦM NON - CHÔM CHÔM - TRẺ EM - GHẾ ĐỆM ..... I.Mục tiêu : -Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ trong bài viết. -Viết đúng độ cao các con chữ. -Biết cầm bút, tư thế ngồi viết. II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu viết bài 14, vở viết, bảng . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi 6 HS lên bảng viết. Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi bài. GV hướng dẫn học sinh quan sát bài viết. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. Gọi học sinh đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. HS viết bảng con. GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết. 3.Thực hành : GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 1HS nêu tên bài viết tuần trước. 4 học sinh lên bảng viết: Nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm. Chấm bài tổ 4. HS nêu bài. HS theo dõi ở bảng lớp. Đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm. HS tự phân tích.Học sinh nêu : Các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h. Các con chữ được viết cao 4 dòng kẽ là: đ. Các con chữ được viết cao 3 dòng kẽ là: t Các con chữ kéo xuống tất cả 5 dòng kẽ là: g, Còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín. Học sinh viết 1 số từ khó. HS thực hành bài viết IV. Hoạt động nối tiếp: Thu vở chấm một số em.
Tài liệu đính kèm: