Thiết kế bài học khối lớp 1 - Tuần số 16 (chi tiết)

Thiết kế bài học khối lớp 1 - Tuần số 16 (chi tiết)

 TẬP ĐỌC

 CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM (2 tiết)

I. MỤC TIÊU:

1. Sau bài học, HS cần đạt:

- Biết đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đđầu biết đđọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu ND: Sự gần gũi , đáng yêu của con vật nuôi đđối với đđời sống tình cảm của bạn nhỏ (làm được các bài tập trong SGK )

-Giáo dục HS biết yêu thương loài vật.

2.Kĩ năng sống:

-Kiểm sốt cảm xc;Thể hiện sự cảm thơng; Trình by suy nghĩ; Tư duy sáng tạo; phản hồi,lắng nghe tích cực, chia sẻ.

II.Các phương pháp/kĩ thuật:

-Động no,Thảo luận nhĩm, Trình by c nhn.

II. CHUẨN BỊ:-Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc,SGK.

 

doc 29 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 377Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học khối lớp 1 - Tuần số 16 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ha,i ngày 6 tháng 12 năm 2010
 TẬP ĐỌC
 CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM (2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Sau bài học, HS cần đạt:
- Biết đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đđầu biết đđọc rõõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Sự gần gũi , đáng yêu của con vật nuôi đđối với đđời sống tình cảm của bạn nhỏ (làm được các bài tập trong SGK )
-Giáo dục HS biết yêu thương loài vật.
2.Kĩ năng sống:
-Kiểm sốt cảm xúc;Thể hiện sự cảm thơng; Trình bày suy nghĩ; Tư duy sáng tạo; phản hồi,lắng nghe tích cực, chia sẻ.
II.Các phương pháp/kĩ thuật:
-Động não,Thảo luận nhĩm, Trình bày cá nhân.
II. CHUẨN BỊ:-Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc,SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Ổn định: Hát
Kiểm tra bài cũ:4,
 “Bé Hoa
HS đọc bài và TLCH:
Nhận xét 
Bài mới: 28’
 “Con chó nhà hàng xóm”
Hoạt động 1: GQMT1
 Đọc mẫu
GV đọc mẫu toàn bài
GV phân biệt lời kể với lời các nhân vật:
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu:
GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài.
Tìm từ ngữ khó đọc trong bàiYêu cầu HS đọc lại.
* Đọc từng đoạn trước lớp 
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau
- Hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng ở một số câu dài
* Đọc từng đoạn trong nhóm 
* Tổ chức thi đọc giữa các nhóm 
- GV nxét, ghi điểm.
* Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4
Hoạt động 3: GQMT2
Hướng dẫn tìm hiểu bài
Gọi HS đọc đoạn 1
Cho HS quan sát tranh
+ Bạn của Bé ở nhà là ai?
Gọi HS đọc đoạn 2
+ Vì sao Bé bị thương?
+ Khi Bé bị thương Cún đã giúp Bé như thế nào?
+ Vết thương của bé ra sao?
Gọi HS đọc đoạn 3
+ Những ai đã đến thăm Bé? Vì sao Bé buồn?
Gọi HS đọc đoạn 4
+ Cún đã làm Bé vui trong những ngày Bé bó bột thế nào?
Gọi HS đọc đoạn 5
+ Bác sĩ nghĩ rằng Bé mau lành bệnh là vì ai?
GV liên hệ, giáo dục.
Hoạt động 4: Luyện đọc lại
GV mời đại diện lên bốc thăm thi đọc.
Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay nhất
. HĐ nối tiếp 4’
- GV giáo dục.
- Nhận xét tiết học
Hát
HS đọc bài và TLCH
HS theo dõi
HS đọc nối tiếp từng câu
HS đọc lại
HS đọc các từ khó
HS nêu
HS đọc (4, 5 lượt)
-Bé rất thích chó / nhưng nhà bé không nuôi con nào.//
Cún mang cho Bé/ khi thì tờ báo hay cái bút chì,/ khi thì con búp bê/ 
Nhìn Bé vuốt ve Cún,/ bác sĩ hiểu/ chính Cún đã giúp Bé mau lành//
HS Thảo luận nhĩm 
HS thi đọc
HS nhận xét
Cả lớp đọc
HS đọc Trình bày cá nhân.
HS quan sát
Động não
Bạn của Bé ở nhà là Cún Bông
HS đọc, lớp đọc thầm
Bé vấp phải khúc gỗ
- Cún nhìn Bé rối chạy đi tìm người giúp
- Vết thương khá nặng nên Bé phải bó bột
HS đọc
Bạn bè thay nhau đến thăm. Bé buồn vì nhớ Cún
HS đọc
HS nêu
HS đọc
- HS nêu
Đại diện nhóm lên bốc thăm và thi đọc.
Nhận xét
HS nghe
Nhận xét tiết học
TOÁN
 NGÀY, GIỜ 
I. MỤC TIÊU: 
1-Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
-Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.
-Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Nhận biết thời điểm, khoảng thời các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
. 2.1 Hs biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
2.2- Thực hiện các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.
2.3- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.
2.4- Thực hiện xem giờ đúng trên đồng hồ.
2.5- Thực hiện biết thời điểm, khoảng thời các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3.
- HS KG làm cac bai tập con lại 
II. CHUẨN BỊ: Mặt đồng hồ có kim ngắn dài Đồng hồ để bàn, đồng hồ điện tử
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Ổn định: 1’
Bài cũ: 4.
Luyện tập chung
Yêu cầu 3 HS sửa bài 3
 Nhận xét, tuyên dương
Bài mới: 30’ Ngày giờ 
Hoạt động 1: GQMT1
- GV gắn băng giấy lên bảng: Một ngày có 24 giờ 
GV nói: 24 giờ trong 1 ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau
GV gắn tiếp lên bảng:
+ Giờ của buổi sáng là từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng
+ Giờ của buổi trưa là từ 11 giờ trưa đấn 12 giờ trưa
+ Giờ của buổi chiều là từ 1 giờ (13 giờ) đến 6 giờ (18 giờ)
+ Giờ buổi tối là từ 7 giờ tối (19 giờ) đến 9 giờ (21 giờ)
+ Giờ đêm từ 10 giờ (22 giờ) đến 12 giờ đêm (24 giờ)
Lúc 5 giờ sáng em làm gì?
Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì?
Lúc 7 giờ tối em làm gì?
Yêu cầu HS đọc bảng phân chia thời gian trong ngày. Và gọi đúng tên các giờ trong ngày
GV tổ chức thi đua đố :
+ 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ?
+ 9 giờ tối còn gọi là mấy giờ?
Chốt: 1 ngày có 24 giờ
Hoạt động 2: Thực hành GQMT 2.125
* Bài 1
Mục tiêu cho HS nói đúng và chính xác số giờ?
GV đính hình lên bảng
GV nxét, sửa 
* Bài 2 ND ĐC
* Bài 3
GV giới thiệu vài loại đồng hồ và cách xem giờ trên đồng hồ điện tử
GV nxét.
HSKG làm các bài tập còn lại GQMT*
4. . HĐ nối tiếp 4’
Xem lại bảng ngày giờ 
Chuẩn bị: Thực hành xem đồng hồ
Nxét tiết học
Hát
3 HS lên bảng thực hiện 
Lớp làm bảng con
HS nhận xét
HS quan sát
- HS nghe.
Đang ngủ
Đi học về 
Xem ti vi
HS đọc
14 giờ 
21 giờ
HS nêu tên gọi và công dụng 
 20 giờ hay 8 giờ tối
- HS nxét.
- HS nghe.
Nxét tiết học
 ĐẠO ĐỨC
 GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: 
 1. Sau bài học, HS cần đạt:
- Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công công. 
- Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ gìn trật tự vệ sinh công cộng. 
- Giữ trật tự vệ sinh ở trường, lớp đường làng, ngõ xóm. 
- Nhăùc nhở bạn bè cùng giữ trật tự vệ sinh ở trường, lớp đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác.
2.Kĩ năng sống:
-Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự , vệ sinh nơi cơng cộng; Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi cơng cộng.
II.Các phương pháp/kĩ thuật:
-Thảo luận nhĩm, Động não
II CHUẨN BỊ: - Dụng cụ để thực hiện trò chơi sắm vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định: 1’
2. Bài cũ:4.’
 Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (Tiết 2 ) å giữ gìn truờng lớp sạch đẹp có lợi gì
Em hãy nêu các việc cần làm để giữ trường lớp sạch đẹp:
Nhận xét, tuyên dương.
Bài mới: 28’
* GDBVMT (Toàn phần) : Tham gia và nhắc nhở bạn bè giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng là làm cho MT nơi công cộng trong lành, sạch, đẹp, văn minh, góp phần BVMT.
NX 5(CC 1, 2, 3) TTCC: Cả lớp
Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng (Tiết 1 ) 
Hoạt động 1: Phân tích tranh gqmt2.1
Tổ chức cho HS quan sát tranh ở BT1 / 26.
+ Nội dung tranh vẽ gì?
+ Việc chen lấn xô đẩy như thế có tác hại gì?
Một số HS chen lấn như vậy làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ, như thế là làm mất trật tự nơi công cộng.
Hoạt động 2: Xử lý tình huống gqmt2.2
- Yêu cầu HS quan sát tranh ở BT2/ 27.
Chia 4 nhóm thảo luận.
Gv yêu cầu hs lên sắm vai
GV đưa ra các câu hỏi để hs trả lời
Yc hs theo dõi xử lý tình huống
GV kết luận 
Ị Vứt rác bừa bãi làm bẩn sàn xe, đường sá, có khi gây nguy hiểm cho người xung quanh. Vì vậy, cần gom rác lại bỏ vào túi ni-long để khi xe dừng lại bỏ đúng nơi quy định. Làm như thế là giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng.
Hoạt động 3 Bày tỏ ý kiến gqmt2.3
Yc 1 hs lên bảng làm
Ở dưới làm vào vở
Gv nhận xét –tuyên dương
Các em cần biết những nơi công cộng nào?
Mỗi nơi đó có tác dụng gì?
Để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng, các em cần làm gì và tránh làm những việc gì?
Ị Nơi công cộng mang lại nhiều lợi ích cho con người. Trường học là nơi học tập. Bệnh viện, trạm y tế là nơi chữa bệnh à Giữ vệ sinh nơi công cộng giúp cho công việc của con người được thuận lợi, môi trường trong lành, có lợi cho sức khoẻ.
4. . HĐ nối tiếp
Thế nào là giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng?
* GDTKNL (Lien hệ) : Tham gia và nhắc nhở bạn bè giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng là tiết kiệm nguồn năng lượng cĩ hạn hiện nay.
- Dặn dò HS thực hiện những điều đã học.
Chuẩn bị: Giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng (Tiết 2)
- Nhận xét tiết học.
Hát 
HS trả lời câu hỏi của GV nêu ra.
- HS nxét
Động não
HS quan sát nhận xét
- Hs nêu
Làm ồn ào, gây cản trở việc biểu diễn văn nghệ.
- HS nghe.
HS quan sát.Thảo luận nhĩm
HS thảo luận, nêu cách giải quyết rồi thể hiện qua sắm vai
Hs trả lời câu hỏi
HS khác nhận xét.
 - HS nghe
Động não
HS thực hiện theo yc
HS trả lời.
HS khác nhận xét, bổ sung.
Hs nêu
HS nghe.
Nhận xét tiết học.
HOẠT ĐỘÀNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
I.Mục tiêu: 
-GD cho HS về truyền thống của dân tộc,sự giàu đẹp của quê hương đất nước
-GD thái độ tôn trọng với những chiến công,những chiến sĩ đã quên mình vì tổ quốc.Qua đó GD ý thức rèn luyện bản thân trong học tập.
2-Sưu tầm tranh ,ảnh các bài hátca ngợi quê hương đất nước các chiến sĩ bộ đội.
 - Giáo dục HS tha ... ùc có chiều dài 10 ô, chiều rộng 1 ô làm chân biển báo
* Bước 2: Dán
Dán chân biển báo vào tờ giấy trắng
Dán hình tròn màu đỏ chồm lên chân biển báo khoảng ½ ô
Dán hình chữ nhật màu trắng vào giữa hình tròn
Hoạt động 3: Thực hành 
GV cho HS thực hành
GV theo dõi uốn nắn .
GV chọn ra sản phẩm đẹp của 1 số cá nhân, nhóm để tuyên dương trước lớp. 
4. . HĐ nối tiếp 4’
GDTKNL:(Liên hệ) giảm thiểu các chi phí về năng lượng cho các hđ biển báo khơng hiệu quả gây lãng phí tài sản đất nước.
Chuẩn bị: “Gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều ( Tiết 2)
Về nhà: Tập làm lại cho thành thạo
Nhận xét tiết học
HS để dụng cụ lên bàn
HS quan sát
Có hình tròn
Vừa phải
Màu đỏ, màu trắng và mầu sậm.
HS lắng nghe
 HS thự c hành
- HS nghe.
Nhận xét tiết học
Thứ bảy, ngày 11 tháng 12 năm 2010
TOÁN
	 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. MỤC TIÊU: 
 1 - Biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ; ngày, tháng; Biết xem lịch.
-21- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2..
-22 Biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ; ngày, tháng; Biết xem lịch.
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2..
-* HSKG làm các bài tập còn lại 
3-Có ý thức về thời gian, đúng giờ giấc.
 II. CHUẨN BỊ: Tờ lịch tháng năm như SGK. Mô hình đồng hồ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định: 1’
2. Bài cũ:3’
 Thực hành xem lịch
- Gọi HS lên điền tiếp các số còn thiếu trong tờ lịch tháng 1.
- Tháng tư có bao nhiêu ngày.
Nhận xét, chấm điểm.
3. Bài mới: 30’
Luyện tập chung. 
* Bài 1: GQMT2.1
Nối giờ trên đồng hồ với câu tương ứng.
Nhận xét, sửa bài.
Chốt: 17 giờ hay 5 giờ chiều. 6 giờ chiều hay 18 giờ.
* Bài 2: GQMT2.2
a) Treo bảng 2 tờ lịch ghi thứ và các ngày như BT2a.
Gọi từng HS nhóm A, B lên điền các số còn thiếu trong tờ lịch tháng 5. Sửa bài, các số còn thiếu là: 3, 4, 9, 10, 13, 14, 15, 18, 19, 20, 21, 24, 25, 28, 29.
b) Đọc yêu cầu bài 2b.
- Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ 
- Tháng 5 có  ngày thứ bảy. Đó là các ngày 
- Thứ tư tuần này là ngày 12 tháng 5.
Thứ tư tuần trước là ngày 
Thứ tư tuần sau là ngày 
Nhận xét.
* Bài 3:ND ĐC GQMT*
4. . HĐ nối tiếp 4’
Về làm vở bài tập.
 Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng trừ.
Nhận xét tiết học.
Hát
3 HS lên bảng.
HS nêu.
- Nhận xét.
HS thực hành xem giờ.
Thực hành nối.
Câu a – Đh D, câu b – Đh A,
 câu c- Đh C, câu d – Đh B
- HS nxét, sửa 
Lần lượt HS 2 nhóm lên điền.
- HS nxét, sửa
Bảy.
Có 4 ngày đó là: 1, 8, 15, 22.
5 tháng 5.
19 tháng 5.
HS sửa bài
- HS nghe 
- Nhận xét tiết học.
	 TẬP LÀM VĂN
 	 KHEN NGỢI. KỂ NGẮN VỀ CON VẬT. 
LẬP THỜI KHOÁ BIỂU
 I. MỤC TIÊU: 
1Sau bài học, HS cần đạt:
- Dựa vào câu và mẫu cho trước, nĩi được câu tỏ ý khen (BT1).
- Kể được một vài câu về một con vật nuơi quen thuộc trong nhà (BT2). Biết lập thời gian biểu (nĩi hoặc viết ) một buổi tối trong ngày (BT3)
2.Kĩ năng sống:
-Kiểm sốt cảm xúc; Quản lí thời gian;lắng nghe tích cực.
.II.Phương tiện kĩ thuật:
-Đặt câu hỏi,Trình bày ý kiến cá nhân.
III. CHUẨN BỊ: Tranh các con vật nuôi..
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định: 1’
2. Bài cũ:4’
 Chia vui. Kể về anh chị em Gọi HS đọc bài viết về anh chị em của mình.
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới30’
: Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời khoá biểu
* Bài 1: (miệng) GQMT2
Đọc câu mẫu.
M: Chú Cường rất khoẻ.
+ Chú Cường thế nào?
+ Vì sao em biết?
Yêu cầu HS chuyển từ câu kể sang câu cảm (khen ngợi chú Cường).
Yêu cầu mỗi nhóm nêu 1 câu.
Ví dụ: Chú Cường khoẻ quá!
	* Bài 2: Kể về vật nuôi. GQMT2
Cho HS quan sát các con vật nuôi như SGK / 137.
Yêu cầu HS nêu tên con vật, đặc điểm về hình dáng, màu sắc, bộ lông của chúng 
Nhận xét được cách dùng từ diễn đạt.
* Bài 3:
Đọc thầm thời gian biểu của bạn Phương Thảo.
1-2 HS làm mẫu. GV nhận xét.
Hướng dẫn HS làm bài vào vở
Chấm bài, nhận xét.
4. HĐ nối tiếp 3’
 GV tổng kết bài, GD BVMT. GD ý thức bảo vệ các loài động vật.
- Chuẩn bị: Ngạc nhiên, thích thú, lập thời khoá biểu.
- Nhận xét tiết học.
Hát
3 HS đọc.
- Nhận xét
-Đặt câu hỏi
Chú Cường rất khoẻ.
1 HS trả lời.
HS tự nêu.
Nhóm thảo luận tìm câu cảm.
+ Lớp mình hôm nay sạch quá!
+ Bạn Nam học thật giỏi!
- HS nxét, bổ sung
Trình bày ý kiến cá nhân
Nêu tên các con vật.
Chọn 1 con vật để kể theo nhóm đôi. 1 số nhóm lên trình bày.
Các nhóm nxét, bìmh chọn 
1 HS đọc.
Lớp đọc thầm.
 - HS làm vở
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
CHÍNH TẢ(nghe – viết)
TRÂU ƠI
 I. MỤC TIÊU:
 1 - Nghe- viết chính xác bài CT , trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát.
2- Làm được BT2; BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
3 – Rèn chữ giữ vở 
 II. CHUẨN BỊ: 2 bảng phụ bảng con, vở.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định: 1’
2. Bài cũ: 3’
Con chó nhà hàng xóm 
Đọc 1 số chữ HS viết sai nhiều: múi bưởi, tàu thuỷ, đen thui, khuy áo, con trăn, chong chóng.
Nhận xét vở viết, tổng kết điểm bài viết trước.
3. Bài mới:30’
 Trâu ơi.
* Hoạt động 1: HD nghe viết GQMT2
Yêu cầu HS quan sát tranh.
GV đọc mẫu lần 1
- Đọc chữ khó: trâu, ngoài ruộng, nghiệp, quản công.
- GV đọc lần 2 trước khi viết bài
- GV đọc chậm rãi để HS viết.
- GV đọc cho HS soát lại.
- Hướng dẫn HS sửa lỗi – Chấm điểm.
* Hoạt động 2: Làm bài tập 
 Bài 2:
- 1 HS đọc và nêu rõ yêu cầu của bài tập 2
Yêu cầu HS giỏi làm mẫu 2 tiếng.
Đại diện nhóm thi viết. Tổ viết nhiều hơn và đúng sẽ thắng sau 3’.
Bài 3a:
1 HS đọc yêu cầu của bài tập 3a
GV mời đại diện mỗi dãy cử 1 bạn lên sửa bài.
à Nhận xét, tuyên dương.
4. . HĐ nối tiếp 4’
- Chuẩn bị: Tìm ngọc.
- Nhận xét tiết học.
Hát.
HS viết bảng con.
- HS nxét.
- HS quan sát.
Viết bảng con.
HS viết bài.
Sửa lỗi chéo vở.
- HS nêu đề bài.
- Lớp làm vào vở, mỗi HS 3-4 cặp từ.
- HS làm vào phiếu
- HS sửa bài.
- HS nêu.
- Nhận xét tiết học.
 THỂ DỤC
 TC: “NHANH LÊN BẠN ƠI”, “VÒNG TRÒN” VÀ 
 “NHÓM BA, NHÓM BẢY”
I. MỤC TIÊU: - Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi.
-Trật tự không xô đẩy, chơi mộït cách chủ động.
 NX 4(CC 1, 2, 3) TTCC: Những HS chưa đạt.
II. CHUẨN BỊ: Sân trường thoáng mát, sạch sẽ, an toàn. Còi, kẻ 3 vòng tròn đồng tâm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
TG
Hoạt động của Học sinh
	1. Phần mở đầu :
_ GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
_ Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
_ Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông.
_ Ôn bài thể dục phát triển chung.
	2. Phần cơ bản:
* Trò chơi : “Nhanh lên bạn ơi”
GV nhắc lại cách chơi. Lần 1: cả lớp chơi thử. Lần 2-3: chơi chính thức có phân thắng, thua.
* Trò chơi: “Vòng tròn”.
_ Theo đội hình vòng tròn để chơi trò chơi. Nội dung và phương pháp dạy như tiết 30.
_ GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi kết hợp chỉ dẫn trên sân, sau đó cho HS chơi thử, rồi chơi chính thức
* Trò chơi: Nhóm ba, nhóm bảy.
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi kết hợp chỉ dẫn trên sân, sau đó cho HS chơi thử, rồi chơi chính thức
3. Phần kết thúc :
_ Đứng vỗ tay hát.
_ Cúi người thả lỏng: 5 – 6 lần.
_ Nhảy thả lỏng: 5 – 6 lần.
_ GV cùng HS hệ thống bài.
_ GV nhận xét, giao bài tập về nhà.
8’
 20’
 5’
_ Theo đội hình hàng ngang.
 ========
========
========
========
 5GV
- HS chơi trò chơi theo chỉ dẫn của GV.
- Theo đội hình vòng tròn.
 5GV 
- HS chơi vui vẻ.
 5GV
- HS thực hiện.
- HS thực hiện theo y/ c.
- Nxét tiết học
Sinh Hoạt Tuần 16
I.Mục tiêu: 
-GD cho HS về truyền thống của dân tộc,sự giàu đẹp của quê hương đất nước
-GD thái độ tôn trọng với những chiến công,những chiến sĩ đã quên mình vì tổ quốc.Qua đó GD ý thức rèn luyện bản thân trong học tập.
2-Sưu tầm tranh ,ảnh các bài hátca ngợi quê hương đất nước các chiến sĩ bộ đội.
 - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II/ Dánh giá hoạt động
1-Nhận xét đánh giá hoạt động học tập trong tuần
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
- Chưa khắc phục được tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học .
 * Học tập: 
- Có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Duy trì bồi dưỡng HS giỏi trong các tiết học hàng ngày.
- Vẫn còn tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập.
 III. Kế hoạch tuần 17:
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, đúng giờ.
 * Học tập:
- Tiếp tục thực hiện phong trào thi đua học tập chào mừng ngày thành lập QĐND VN.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 16.
- Tích cực ôn tập chuẩn bị thi HKI.
- Tiếp tục phụ đạo HS yếu.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi.
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
 * Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 tuan 16 cktkn.doc