Thiết kế bài học khối lớp 1 - Tuần số 18 năm học 2010

Thiết kế bài học khối lớp 1 - Tuần số 18 năm học 2010

TUẦN 18 Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010

 Học vần

VẦN: it - iêt

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

- Học sinh đọc và viết được it, iêt, trái mít, chữ viết.

- Đọc được từ và câu ứng dụng: Con gì có cánh

 Mà lại biết bơi

 Ngày xuống ao chơi

 Đêm về đẻ trứng?

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Vật thật: trái mít, chữ viết

- Bộ thực hành Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 17 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 377Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài học khối lớp 1 - Tuần số 18 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18 Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010
 Học vần
VẦN: it - iêt
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Học sinh đọc và viết được it, iêt, trái mít, chữ viết.
- Đọc được từ và câu ứng dụng: Con gì có cánh
 Mà lại biết bơi
 Ngày xuống ao chơi
 Đêm về đẻ trứng?
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vật thật: trái mít, chữ viết 
- Bộ thực hành Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc từ: chim cút, sút bóng, sứt răng, nứt nẻ.
- Cả lớp viết từ: nứt nẻ
2. Dạy học bài mới:
TIẾT 1
* Giới thiệu bài: Thông qua vật thật, GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút ra vần mới it, iêt.
- GV ghi bảng và đọc, HS đọc theo.
* Dạy vần:
Vần it
a. Nhận diện:
- GV yêu cầu HS quan sát - nhận xét cấu tạo vần it trên bảng.
 + HS thực hành ghép vần it
GV giúp đỡ HS yếu ghép vần.
b. Phát âm, đánh vần:
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc vần it. GV nhận xét.
 + HS yếu đọc lại i - tờ - it/it 
 + HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- GV yêu cầu HS ghép tiếng mít, từ trái mít và suy nghĩ đánh vần rồi đọc trơn.
 + HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo.
- HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc cho bạn trong bàn chưa đọc được.
- Yêu cầu HS đọc lại it - mít – trái mít (cá nhân, nhóm, lớp)
- GV kết hợp hỏi HS phân tích âm, vần.
c. Viết:
Viết vần đứng riêng
- GV viết mẫu vần it vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. HS quan sát chữ viết và viết trên không trung.
- HS viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa.
Viết tiếng và từ
- GV viết mẫu từ: trái mít 
- HS quan sát nhận xét độ cao các con chữ và cách nối nét, GV hướng dẫn HS viết liền nét giữa m và it đồng thời viết đúng vị trí dấu thanh sắc, đúng khoảng cách giữa các chữ.
 - Yêu cầu HS yếu chỉ cần viết chữ mít.
- HS viết vào bảng con.GV nhận xét 
Vần iêt
(Quy trình dạy tương tự vần it)
Lưu ý:
 Nhận diện:
- GV thay u bằng iê được iêt
- HS đọc trơn và nhận xét vần iêt gồm 2 âm iê và t
- Yêu cầu HS so sánh it và iêt: Giống nhau: âm t
 Khác nhau: âm i - iê
Đánh vần:
- Học sinh khá giỏi tự đánh vần và đọc
- GV hướng dẫn cho hs yếu cách đánh vần và đọc
 + HS đọc cá nhân (nối tiếp)
 + Đọc đồng thanh
- Ghép tiếng, từ: viết, chữ viết
- HS đọc lại kết hợp phân tích âm, vần.
. Viết: 
 + HS viết vào bảng con.
- GV lưu ý cách viết các nét nối từ v sang vần iêt, vị trí viết dấu sắc và khoảng cách giữa các chữ.
d. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới.
- 3 HS đọc lại trên bảng lớp, 1 HS lên gạch chân tiếng mới.
- HS đọc đánh vần (HS yếu); đọc trơn (HS giỏi).
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ: con vịt, đông nghịt, thời tiết, hiểu biết.
( bằng lời, tranh vẽ).
- HS đọc toàn bài tiết 1(đồng thanh).
TIẾT 2
* Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc trên bảng lớp và SGK tiết 1
 + HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp)
 + GV nhận xét chỉnh sửa.
- Đọc câu ứng dụng SGK trang 149
 +Yêu cầu HS quan sát tranh rút ra câu đọc.
 + HS khá đọc trơn đoạn thơ. GV chỉnh sửa cách đọc và hướng dẫn cách đọc cho HS yếu.
 + GV gọi 1 số HS đọc lại.
 + H: Tìm tiếng có vần vừa học trong các câu thơ? HS phân tích tiếng biết
 GV nhận xét.
b. Luyện viết:
- GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết bài 73
- HS viết bài.
- GV lưu ý HS viết đúng quy trình và quan sát, giúp đỡ HS yếu. 
- Thu 1 số bài chấm điểm và nhận xét.
c. Luyện đọc:
- Yêu cầu 2 HS đọc tên chủ đề luyện nói: Em tô, vẽ, viết
- Cả lớp đọc lại.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm đôi (GV gợi ý 1 số câu hỏi )
- GV giúp các nhóm nói đúng chủ đề.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm cùng GV nhận xét, đánh giá.
- GV lưu ý cách diễn đạt của HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc lại toàn bài.Tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa vần it, iêt vừa học.
- Về đọc lại bài và chuẩn bị bài sau bàì 74.
 	 Đạo đức
	THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI KÌ I
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Giúp hs:
- Củng cố lại 1 số kiến thức và kĩ năng đã học từ bài 1 đến bài 8.
- Thực hành kĩ năng: chào cờ, xếp hàng ra vào lớp.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hệ thống kiến thức đã học:
- Yêu cầu hs nêu tên các bài đạo đức đã học: Em là học sinh lớp một; gọn gàng, sạch sẽ; Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập;
- GV nêu câu hỏi, các tình huống để hs hệ thống kiến thức từng bài. 
2. Thực hành kĩ năng: Chào cờ; xếp hàng ra vào lớp.
- GV tổ chức cho hs luyện tập theo tổ
- Các tổ thi với nhau.
- GV nhận xét tổ làm tốt.
3.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về xem lại các bài vừa ôn.
 Thủ công
 GẤP CÁI VÍ( TIẾT 2)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- HS biết cách gấp cái ví bằng giấy.
- Gấp được cái ví bằng giấy.
- Giáo dục hs ý thức vệ sinh lớp học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Ví mẫu bằng giấy màu, giấy màu hình chữ nhật.
- HS: 1 tờ giấy vở màu, vở thực hành thủ công.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 3: Thực hành
- GV nhắc lại cách gấp.
- HS thực hành gấp. GV quan sát giúp đỡ hs chưa nắm được cách làm.
- HS trình bày sản phẩm. 
- GV cùng hs nhận xét, đánh giá.
Hoạt động tiếp nối:
- GV nhận xét thái độ học tập của hs.
- Nhắc nhở những em chưa hoàn thành về nhà hoàn thành tiếp.
Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010
Toán
 	 	 ĐIỂM. ĐOẠN THẲNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Giúp hs:
- Nhận biết được “điểm”, “đoạn thẳng”.
- Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm.
- Biết đọc tên các điểm và đoạn thẳng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Thước, bút chì, bảng con, phấn, vở bài tập. 
Bảng phụ ghi nội dung bài 1, 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giới thiệu “điểm”, “đoạn thẳng”:
- GV dùng phấn chấm lên bảng và giới thiệu: đây chính là điểm
- GV viết tiếp chữ A và nói: điểm này cô đặt tên là A.
 . A
- GV chỉ vào điểm A yêu cầu hs đọc: điểm A ( cá nhân, nhóm, đồng thanh).
- GV yêu cầu: Hãy viết điểm B vào bảng con
 + HS viết. GV quan sát hướng dẫn hs yếu.
 + Gọi 1 hs viết bảng lớp. 
 . B
- Yêu cầu hs đọc tên điểm( cá nhân, đồng thanh). GV nhận xét.
- GV dùng thước nối 2 điểm lại và nói: Nối điểm A và điểm B được đoạn thẳng AB.
 A . . B
- GV chỉ vào đoạn thẳng và yêu cầu hs đọc: đoạn thẳng AB
- GV: Cứ nối 2 điểm lại thì ta được 1 đoạn thẳng.
2. Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng:
- GV giơ thước thẳng và giới thiệu: Đây là dụng cụ để vẽ đoạn thẳng.
- yêu cầu HS giơ thước của mình và dùng tay di động trên thước để kiểm tra xem thước có thẳng không.
- GV hướng dẫn cách vẽ đoạn thẳng:
GV vừa nói vừa thao tác, hs quan sát và bắt chước làm theo.
Bước 1: Dùng bút chấm 2 điểm cách nhau trên giấy rồi đặt tên cho 2 điểm đó.
Bước 2: Đặt mép thước qua 2 điểm, tay trái giữ cố định thước, tay phải cầm bút tựa vào mép thước cho đầu bút đi nhẹ trên mặt giấy từ điểm nọ đến điểm kia( Từ điểm bên trái nối sang điểm bên phải).
Bước 3: Nhấc thước được đoạn thẳng cần vẽ.
- HS thực hành vẽ trên giấy nháp. Gọi 2 hs vẽ trên bảng lớp. 
- HS đọc tên đoạn thẳng.
3. Thực hành:
Bài 1: Đọc tên các điểm rồi nối các điểm để có đoạn thẳng:
- GV treo bảng phụ và nêu yêu cầu.
- GV các điểm, hs đọc tên điểm.
- Yêu cầu hs nối các điểm để được đoạn thẳng trong vở bài tập. GV giúp đỡ hs yếu.
- Gọi hs chữa bài trên bảng và đọc tên đoạn thẳng vừa vẽ.
- GV, hs nhận xét.
Bài 2: GV treo bảng phụ và yêu cầu dùng thước thẳng và bút để nối thành các đoạn thẳng
- HS thực hành nối. GV giúp đỡ hs yếu.
- Gọi 4 hs chữa bài trên bảng phụ
- GV, hs nhận xét.
Bài 3: - GV vẽ các hình lên bảng và yêu cầu hs lên đếm đoạn thẳng. 
- GV, hs nhận xét. 
4. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng 
- GV nhận xét tiết học và yêu cầu hs về tập vẽ đoạn thẳng.
 Học vần
 VẦN: uôt - ươt
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Học sinh đọc và viết được uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván
- Đọc được từ và câu ứng dụng bài 74
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chơi cầu trượt
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh vẽ SGK
- Bộ thực hành tiếng việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
- 3 HS đọc bài 73 
- Cả lớp viết từ: bút chì.
2. Dạy học bài mới:
TIẾT 1
* Giới thiệu bài: Thông qua tranh vẽ, GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút ra vần mới uôt, ươt.
- GV ghi bảng và đọc, HS đọc theo.
* Dạy vần:
Vần uôt
a. Nhận diện:
- GV yêu cầu HS quan sát - nhận xét cấu tạo vần uôt trên bảng.
 + HS thực hành ghép vần uôt
GV giúp đỡ HS yếu ghép vần.
b. Phát âm, đánh vần:
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc vần uôt. GV nhận xét.
 + HS yếu đọc lại uô - tờ - uôt/uôt 
 + HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- GV yêu cầu HS ghép tiếng chuột, từ chuột nhắt và suy nghĩ đánh vần rồi đọc trơn.
 + HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo.
- HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc cho bạn trong bàn chưa đọc được.
- Yêu cầu HS đọc lại uôt – chuột – chuột nhắt (cá nhân, nhóm, lớp)
- GV kết hợp hỏi HS phân tích âm, vần.
c. Viết:
Viết vần đứng riêng
- GV viết mẫu vần uôt vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. HS quan sát chữ viết và viết trên không trung.
- HS viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa.
Viết tiếng và từ
- GV viết mẫu từ: chuột nhắt
- HS quan sát nhận xét độ cao các con chữ và cách nối nét, GV hướng dẫn HS viết liền nét giữa ch và uôt đồng thời viết đúng vị trí dấu thanh nặng, đúng khoảng cách giữa các chữ.
 - Yêu cầu HS yếu chỉ cần viết chữ chuột.
- HS viết vào bảng con.GV nhận xét 
Vần ươt
(Quy trình dạy tương tự vần uôt)
Lưu ý:
 Nhận diện:
- GV thay uô bằng ươ được ươt
- HS đọc trơn và nhận xét vần ươt gồm 2 âm ươ và t
- Yêu cầu HS so sánh uôt và ươt: Giống nhau: âm t
 Khác nhau: âm uô - ươ
Đánh vần:
- Học sinh khá giỏi tự đánh vần và đọc
- GV hướng dẫn cho hs yếu cách đánh vần và đọc
 + HS đọc cá nhân (nối tiếp)
 + Đọc đồng thanh
- Ghép tiếng, từ: lướt, lướt ván
- HS đọc lại kết hợp phân tích âm, vần.
. Viết: 
 + HS viết vào bảng con.
- GV lưu ý cách viết các nét nối từ l sang vần ươt, vị trí viết dấu sắc và khoảng cách giữa các chữ.
d. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới.
- 3 HS đọc lại trên bảng lớp, 1 HS lên gạch chân tiếng mới.
- HS đọc đánh vần (HS yếu); đọc trơn (HS giỏi).
- Cả lớp đọc đồng thanh. 
- GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ: trắng muốt, tuốt lúa, vượt lên, ẩm ướt
( bằng lời).
- HS đọc toàn bài tiết 1(đồng thanh) ... thống được những kiến thức, kĩ năng đã học, ưu khuyết điểm và hướng khắc phục.
II ĐỊA ĐIỂM
 Trên sân trường.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Phần mở đầu:
- HS xếp thành 2 hàng dọc, GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- HS giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp.
- chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc, sau đó chuyển thành đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Ôn 1 số động tác thể dục RLTTCB
2. Phần cơ bản
- GV sơ kết học kì 1
 + GV cùng hs nhắc lại nhữung kiến thứuc, kĩ năng về: Đội hình đội ngũ, thể dục RLTTCB và trò chơi vận động.
 + Gọi 1 số hs làm mẫu các động tác.
 + GV đánh giá kết quả học tập của hs.
- HS chơi trò chơi: chạy tiếp sức
3. Phần kết thúc
- Đi thường theo nhịp và hát.
- GV nhận xét giờ học.
 Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2010
Toán
 	 	 THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI 
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Giúp hs:
- Biết cách so sánh độ dài 1 số đồ vật quen thuộc như: bàn hs, bảng đen, hộp bút,.bằng cách chọn và sử dụng đơn vị đo “chưa chuẩn” như gang tay, bước chân, thước kẻ hs, que diêm, 
- Nhận biết được rằng: gang tay, bước chân của 2 người khác nhau thì không nhất thiết giống nhau. Từ đó có biểu tượng “sai lệch”, “tính xấp xỉ” hay “sự ước lượng” trong quá trình đo các độ dài bằng những đơn vị đo “chưa chuẩn”.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thước gỗ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1 Bài cũ:
- Muốn so sánh độ dài 2 vật ta có thể đo bằng cách nào?
- HS trả lời. GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp
b. Hướng dẫn cách đo độ dài bằng gang tay
*Giới thiệu độ dài gang tay
- GV chỉ vào gang tay của mình và nói: gang tay là độ dài tính từ đầu ngón cái đến đầu ngón giữa
- Yêu cầu hs xác định độ dài gang tay của mình.
* Hướng dẫn cách đo độ dài bằng gang tay
- GV nêu: Hãy đo cạnh bàn GV bằng gang tay
- GV làm mẫu hs quan sát cách đo
- Yêu cầu hs thực hành đo cạnh bàn hs bằng gang tay của mình và đọc kết quả đo.
H: Vì sao 1 cạnh bàn mà 2 bạn đo bằng gang tay của mbnình lại có kết quả khác nhau?
b. Hướng dẫn đo độ dài bằng “bước chân”
* Giới thiệu độ dài bằng bước chân
- Gv nói: độ dài bằng bước chân được tính bằng 1 bước đi bình thường
* Hướng dẫn đo độ dài bằng “bước chân”
- GV nói: hãy đo độ dài bục giảng bằng bước chân
- GV làm mẫu hs quan sát cách đo
- Yêu cầu hs thực hành đo độ dài phòng học bằng bước chân và đọc kết quả đo.
c. Hướng dẫn đo độ dài bằng thước gỗ
- GV hướng dẫn cách đo độ dài bằng thước gỗ, hs quan sát.
- HS thực hành đo độ dài bảng lớp bằng thước gỗ và đọc kết quả. 
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về thực hành đo độ dài sân nhà em bằng bước chân.
 Học vần
 VẦN: oc - ac
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Học sinh đọc và viết được oc, ac, con sóc, bác sĩ.
- Đọc được từ và câu ứng dụng bài 76
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Vừa vui vừa học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh vẽ SGK
- Bộ thực hành tiếng việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc từ: chót vót, bát ngát, Việt Nam
- Cả lớp viết từ: chót vót
2. Dạy học bài mới:
TIẾT 1
* Giới thiệu bài: Thông qua tranh vẽ, GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút ra vần mới oc, ac
- GV ghi bảng và đọc, HS đọc theo.
* Dạy vần:
Vần oc
a. Nhận diện:
- GV yêu cầu HS quan sát - nhận xét cấu tạo vần oc trên bảng.
 + HS thực hành ghép vần oc
GV giúp đỡ HS yếu ghép vần.
b. Phát âm, đánh vần:
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc vần oc. GV nhận xét.
 + HS yếu đọc lại o – cờ – oc/ oc 
 + HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- GV yêu cầu HS ghép tiếng sóc, từ con sóc và suy nghĩ đánh vần rồi đọc trơn.
 + HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo.
- HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc cho bạn trong bàn chưa đọc được.
- Yêu cầu HS đọc lại oc – sóc – con sóc (cá nhân, nhóm, lớp)
- GV kết hợp hỏi HS phân tích âm, vần.
c. Viết:
Viết vần đứng riêng
- GV viết mẫu vần oc vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. HS quan sát chữ viết và viết trên không trung.
- HS viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa.
Viết tiếng và từ
- GV viết mẫu từ: con sóc
- HS quan sát nhận xét độ cao các con chữ và cách nối nét, GV hướng dẫn HS cách viết giữa s và oc đồng thời viết đúng vị trí dấu thanh sắc, đúng khoảng cách giữa các chữ.
 - Yêu cầu HS yếu chỉ cần viết chữ sóc.
- HS viết vào bảng con.GV nhận xét 
Vần ac
(Quy trình dạy tương tự vần oc)
Lưu ý:
 Nhận diện:
- GV thay obằng a được ac
- HS đọc trơn và nhận xét vần ac gồm 2 âm a và c
- Yêu cầu HS so sánh oc và ac: Giống nhau: âm c
 Khác nhau: âm o - a
Đánh vần:
- Học sinh khá giỏi tự đánh vần và đọc
- GV hướng dẫn cho hs yếu cách đánh vần và đọc
 + HS đọc cá nhân (nối tiếp)
 + Đọc đồng thanh
- Ghép tiếng, từ: bác, bác sĩ
- HS đọc lại kết hợp phân tích âm, vần.
. Viết: 
 + HS viết vào bảng con.
- GV lưu ý cách viết các nét nối từ b sang vần ac, vị trí viết dấu sắc và khoảng cách giữa các chữ.
d. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới.
- 3 HS đọc lại trên bảng lớp, 1 HS lên gạch chân tiếng mới.
- HS đọc đánh vần (HS yếu); đọc trơn (HS giỏi).
- Cả lớp đọc đồng thanh. 
- GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ: hạt thóc, con cóc, bản nhạc, con vạc( bằng vật thật, bằng lời).
- HS đọc toàn bài tiết 1(đồng thanh).
TIẾT 2
* Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc trên bảng lớp và SGK tiết 1
 + HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp)
 + GV nhận xét chỉnh sửa.
- Đọc câu ứng dụng SGK trang 155
 +Yêu cầu HS quan sát tranh rút ra 2 câu đọc.
 + HS khá đọc trơn 2 câu thơ. GV chỉnh sửa cách đọc và hướng dẫn cách đọc cho HS yếu.
 + GV gọi 1 số HS đọc lại.
 + H: Tìm tiếng có vần vừa học trong các câu thơ? HS phân tích tiếng cóc, lọc, bọc
 GV nhận xét.
b. Luyện viết:
- GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết bài 76
- HS viết bài.
- GV lưu ý HS viết đúng quy trình và quan sát, giúp đỡ HS yếu. 
- Thu 1 số bài chấm điểm và nhận xét.
c. Luyện đọc:
- Yêu cầu 2 HS đọc tên chủ đề luyện nói: Vừa vui vừa học
- Cả lớp đọc lại.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm đôi (GV gợi ý 1 số câu hỏi )
- GV giúp các nhóm nói đúng chủ đề.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm cùng GV nhận xét, đánh giá.
- GV lưu ý cách diễn đạt của HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc lại toàn bài.Tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa vần oc, ac vừa học.
- Về đọc lại bài và chuẩn bị bài sau bàì 77.
 Tự nhiên và xã hội
 CUỘC SỐNG XUNG QUANH
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Giúp hs biết:
- Quan sát và nói tên 1 số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương.
- HS có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh vẽ SGK( bài 18)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp
Hoạt động 1: Tham quan hoạt động sinh sống của nhân dân khu vực xung quanh trường
Mục tiêu: HS tập quan sát thực tế đường xá, nhà ở, cửa hàng, các cơ quan, chợ, các cơ sở sản xuất,ở khu vực xung quanh trường.
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ quan sát:
 + Nhận xét về quang cảnh trên đường
 + Nhận xét về quang cảnh hai bên đường 
- GV phổ biến nội quy khi đi tham quan:
 + HS đi theo hàng
 + Trật tự, nghe theo hướng dẫn của GV.
- GV đưa hs đi tham quan khu vực nông thôn và khu vực phố gần trường.
- Đưa hs về lớp.
Hoạt động 2: Thảo luận về hoạt động sinh sống của nhân dân
Mục tiêu: HS nói được những nét nổi bật về các công việc sản xuất, buôn bán của nhân dân địa phương.
Cách tiến hành:
- Yêu cầu hs thảo luận theo cặp về những gì em quan sát được.
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ xung.
- GV yêu cầu hs liên hệ thực tế trả lời
H: Hằng ngày bố mẹ các con thường làm những công việc gì để nuôi sống gia đình?
Hoạt động tiếp nối: 
- GV nhận xét tiết học 
- Về sưu tầm tranh, ảnh về các nghề truyền thống của nhân dân địa phương. 
 Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2010
Toán
 	 	 MỘT CHỤC. TIA SỐ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Giúp hs:
- Nhận biết 10 đơn vị còn gọi là 1 chục.
- Biết đọc và ghi số trên tia số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- bó 1 chục que tính, vở bài tập toán.
- Tranh vẽ các bài 2, 4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu “một chục”
- Yêu cầu hs quan sát tranh và đếm số lượng quả trên cây 
H: + Trên cây có mấy quả? ( 10 quả)
 + 10 quả còn gọi là mấy chục quả? ( HS khá giỏi trả lời)
Gọi HS nhắc lại: 10 quả còn gọi là 1 chục quả( cá nhân, đồng thanh). GV lưu ý hs yếu.
- Yêu cầu hs lấy 10 que tính, GV hướng dẫn tương tự để HS nêu: 10 que tính còn gọi là chục que tính.
- H: 10 đơn vị còn gọi là mấy chục?
GV ghi bảng: 10 đơn vị = 1 chục
 H: 1 chục bằng mấy đơn vị?
- Yêu cầu hs nhắc lại: 10 đơn vị còn gọi là 1 chục; 1 chục còn gọi là 10 đơn vị
( cá nhân, đồng thanh). GV lưu ý hs yếu.
b. Giới thiệu “ Tia số”
- GV vẽ tia số lên bảng và giới thiệu: Đây là tia số. Trên tia số có 1 điểm gốc là 0( ghi bằng số 0). Các điểm cách đều nhau được ghi số, mỗi điểm ghi 1 số theo thứ tự tăng dần( 0 đến 10)và tia số này còn kéo dài nữa để ghi các số tiếp theo. Đầu tia số được đánh mũi tên.
- Yêu cầu hs quan sát tia số
H: Nhìn vào tia số em có so sánh gì giữa các số? 
c. Thực hành:
Bài 1: Vẽ thêm cho đủ 1 chục chấm tròn
- HS nêu yêu cầu 
- GV lưu ý hs trước khi vẽ phải đếm trong mỗi ô có bao nhiêu chấm trònvà thiếu bao nhiêu chấm tròn nữa thì vẽ thêm vào.
- HS làm bài. GV giúp đỡ hs yếu.
- HS đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.
Bài 2:Vẽ bao quanh 1 chục con vịt
- GV treo tranh, hs nêu yêu cầu
- HS làm bài. GV giúp đỡ hs yếu.
- Gọi 2 hs chữa bài trên bảng.
- GV, hs nhận xét.
Bài 3: Điền số vào mỗi vạch của tia số
- GV nêu yêu cầu
H: Các con phải viết số theo thứ tự như thế nào?
- HS tự làm bài. GV giúp đỡ hs yếu
- Gọi hs chữa bài
- GV, hs nhận xét.
Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống( theo mẫu)
- GV treo bảng phụ và nêu yêu cầu
- 1 hs khá nêu cách làm.
- HS tự làm bài. GV quan sát giúp đỡ hs yếu
- Gọi hs chữa bài.
- GV, hs nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại: 10 đơn vị = 1 chục
 1 chục = 10 đơn vị
- GV nhận xét tiết học và về nhà các con xem lại bài.
 Học vần
 ÔN TẬP, KIỂM TRA HỌC KÌ I
 ( Kiểm tra theo phiếu)
 Âm nhạc
 TẬP BIỂU DIỄN
 ( GV bộ môn dạy)

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 tuan 18 soan ngang.doc