TIẾNG VIỆT
Bài 13: ÂM N ,M
A- MĐYC:
- HS đọc và viết được n, m, nơ, me.
- Đọc được câu ứng dụng: Bò bê có cỏ, bò bê no nê.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề :Bố mẹ,ba má
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
B- ĐDDH:
Tranh minh hoạ bài học: Từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói.
Chữ m, n viết thường.
C- HĐDH: Tiết 1
I/KTBC: 2 HS đọc và viết: i, a, bi, cá.
2 HS đọc bài ở SGK.
II/BÀI MỚI:
1.GTB: - HS quan sát tranh: nơ, me. Đọc và phân tích rút ra âm mới: n, m.
- GV ghi bảng. HS đọc: n, m.
2. Dạy chữ ghi âm:
a) Dạy âm n:
- Phát âm và đánh vần tiếng:
+ GV phát âm mẫu n (đầu lưỡi chạm lợi, hơi thoát ra qua cả miệng lẫn mũi). HS nhìn bảng phát âm. GV sửa lỗi.
TUẦN 4 Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm2009 TIẾNG VIỆT Bài 13: ÂM N ,M A- MĐYC: - HS đọc và viết được n, m, nơ, me. - Đọc được câu ứng dụng: Bò bê có cỏ, bò bê no nê. - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề :Bố mẹ,ba má - Giáo dục HS yêu thích môn học. B- ĐDDH: Tranh minh hoạ bài học: Từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói. Chữ m, n viết thường. C- HĐDH: Tiết 1 I/KTBC: 2 HS đọc và viết: i, a, bi, cá. 2 HS đọc bài ở SGK. II/BÀI MỚI: 1.GTB: - HS quan sát tranh: nơ, me. Đọc và phân tích rút ra âm mới: n, m. - GV ghi bảng. HS đọc: n, m. 2. Dạy chữ ghi âm: a) Dạy âm n: - Phát âm và đánh vần tiếng: + GV phát âm mẫu n (đầu lưỡi chạm lợi, hơi thoát ra qua cả miệng lẫn mũi). HS nhìn bảng phát âm. GV sửa lỗi. + GV viết bảng: nơ, và đọc: nơ. HS đọc: nơ. + HS trả lời về vị trí: Trong tiếng nơ, có âm n ghép với âm ơ. Âm n đứng trước, âm ơ đứng sau. - GV đánh vần: nờ - ơ - nơ. HS đánh vần: Cá nhân, đồng thanh. GV sửa lỗi. b) Dạy âm m: Tiến hành tương tự âm n. - Phát âm: Hai môi khép lại rồi bật ra, hơi thoát ra qua cả miệng lẫn mũi. c) Hướng dẫn viết chữ: - GV viết mẫu ở bảng. - Nhận diện chữ: GV đưa chữ mẫu n viết thường cho HS quan sát. GV tô lại chữ n đó và nói: Chữ n gồm 2 nét: Nét móc xuôi và nét móc hai đầu. ? Trong các chữ đã học, chữ l giống chữ nào nhất? (giống chữ b). + So sánh: chữ n giống cái cổng. * Chữ m gồm 2 nét móc xuôi và 1 nét móc hai đầu. + So sánh n với m: Giống: đều có nét móc xuôi và nét móc hai đầu. Khác: m có nhiều hơn n 1 nét móc xuôi. - HS quan sát ở bảng xem các chữ viết mấy ly? - HS viết vào bảng con. GV theo dõi, sửa sai. d) Đọc tiếng ứng dụng: - GV chép bảng các tiếng ứng dụng. - HS đọc tiếng ứng dụng: cá nhân, đồng thanh. - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS. - GV đọc mẫu - HS đọc, GV nhận xét. Tiết 2 3. Luyện tập: a) Luyện đọc: - HS nhìn sgk đọc lại toàn bộ phần học ở tiết 1. GV sửa lỗi phát âm. - Đọc câu ứng dụng: + HS quan sát tranh minh họa, phát biểu ý kiến. GV nêu nhận xét chung. + HS đọc câu ứng dụng. GV sửa lỗi phát âm cho HS. + HS tìm tiếng mới, giải thích câu. + GV đọc mẫu câu ứng dụng. + 3 HS đọc lại. Lớp nhận xét. b) Luyện viết: - HS quan sát vở tập viết xem các chữ viết mấy ly? - GV viết bảng và hướng dẫn HS viết vào vở: n m nơ me. GV theo dõi, uốn nắn. c) Luyện nói: - HS đọc yêu cầu của bài: bố mẹ, ba má. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Quê em gọi người sinh ra mình là gì? ? Nhà em có mấy anh em? Em là con thứ mấy? HS kể thêm về bố mẹ (ba má) của mình và tình cảm của mình đối với bố mẹ. ? Em đã làm gì để bố mẹ vui lòng? Trò chơi: Thi ghép nhanh các tiếng ứng dụng. III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - HS đọc lại toàn bài, tìm chữ vừa học trong sách, báo. - GV nhận xét tiết học.VN học bài, làm bài tập, tìm chữ vừa học. Xem trước bài 14. TOÁN Bài 13: BẰNG NHAU. DẤU = . A- MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nhận biết sự bằng nhau về số lượng, mỗi số bằng chính số đó. - Biết sử dụng từ "bằng nhau", dấu = để so sánh các số. - Giáo dục HS ham thích học toán. B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Các nhóm đồ vật, mô hình phù hợp với tranh vẽ. C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I/ KTBC: HS viết dấu =. Làm bt: Điền dấu ><: 3 ... 5 5 ... 4 2 HS làm bảng. 5 ... 3 4 .. 5 Lớp làm bảng con. II/ BÀI MỚI: 1. Nhận biết quan hệ bằng nhau: a) GV hướng dẫn HS nhận biết 3 = 3. + Có 3 con hươu, có 3 khóm cây, cứ mỗi con hươu lại có (duy nhất) 1 khóm cây (& ngược lại), nên số con hươu (3) = số khóm cây (3). Ta có: 3 = 3. + Có 3 chấm tròn xanh, 3 chấm tròn trắng, .... Ta có: 3 = 3. - GV: "Ba bằng ba", viết như sau: 3 = 3; đọc: ba bằng ba. HS đọc. b) Hướng dẫn HS nhận biết 4 = 4; 2 = 2: Tương tự như 3 = 3. GV: Mỗi số bằng chính số đó và ngược lại nên chúng bằng nhau. Đọc 3 = 3 từ trái sang phải cũng giống như từ phải sang trái; còn 3 3). 2. Thực hành: Bài 1: GV hướng dẫn HS viết 1 dòng dấu =. GV theo dõi, uốn nắn. Chú ý viết dấu bằng cân đối ngang giữa 2 số, ko viết cao quá cũng ko viết thấp quá. Bài 2: Viết (theo mẫu). - HS nêu nhận xét rồi viết kết quả nhận xét bằng kí hiệu vào các ô trống. - VD: 5 = 5. HS đọc kết quả bài làm. Lớp nhận xét. Bài 3: Điền ><=. - HS nêu cách làm bài rồi làm vào vở. GV theo dõi. - HS đọc kết quả. Lớp nhận xét. III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - GV nhận xét tiết học. - VN viết lại dấu =, tự so sánh các đồ vật ở nhà và xem bài 14. ĐẠO ĐỨC Bài 2: GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (T2) A- MỤC TIÊU: Giúp HS hiểu: - Thế nào là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. - Ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. HS biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ. B- TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: Vở bài tập đạo đức. Bài hát "Rửa mặt như mèo". Bút chì màu. Lược chải đầu. C- HĐDH: HĐ1: HS làm bt3. 1. GV yêu cầu HS tranh bt3 và TLCH: - Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? - Bạn có gọn gàng, sạch sẽ ko? - Em có muốn làm như bạn ko? 2. HS qsát tranh và trao đổi với bạn ngồi bên cạnh. 3. GV mời 1 số HS trình bày trước lớp. 4. Lớp nhận xét, bổ sung. 5. GV kl: Chúng ta nên làm như các bạn nhỏ trong tranh 1, 3, 4, 5, 7, 8. HĐ2: HS từng đôi một giúp nhau sửa sang quần áo, đầu tóc cho gọn gàng, sạch sẽ (bt4). GV quan sát, nhận xét và tuyên dương các đôi làm tốt. HĐ3: Cả lớp hát bài "Rửa mặt như mèo". GV hỏi: Lớp mình có ai giống "mèo" ko? Chúng ta đừng ai giống "mèo" nhé! HĐ4: GV liên hệ: Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ thêr hiện người có nếp sống, sinh hoạt văn hoá, góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường, làm cho môi trường thêm đẹp, văn minh. GVHDHS đọc câu thơ: "Đầu tóc em chải gọn gàng Áo quần sạch sẽ, trông càng thêm yêu". CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS. - VN học bài, thực hiện theo những gì đã học và chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm2009 TIẾNG VIỆT Bài 13: ÂM D , Đ A- MĐYC: - HS đọc và viết được d, đ, dê, đò. - Đọc được câu ứng dụng: Dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ. - Luyện nói t ừ 2-3c âu theo các chủ đề : dế,cá cờ ,bi ve,lá đa - Giáo dục HS yêu thích môn học. B- ĐDDH: Tranh minh hoạ bài học: Từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói. Chữ m, n viết thường. C- HĐDH: Tiết 1 I/KTBC: 2 HS đọc và viết: n, m, nơ, me. 2 HS đọc bài ở SGK. II/BÀI MỚI: 1.GTB: - HS quan sát tranh: dê, đò. Đọc và phân tích rút ra âm mới: d, đ. - GV ghi bảng. HS đọc: d, đ. 2. Dạy chữ ghi âm: a) Dạy âm d: - Phát âm và đánh vần tiếng: + GV phát âm mẫu d (đầu lưỡi gần chạm lợi, hơi thoát ra xát, có tiếng thanh). HS nhìn bảng phát âm. GV sửa lỗi. + GV viết bảng: dê, và đọc: dê. HS đọc: dê. + HS trả lời về vị trí: Trong tiếng dê, có âm d ghép với âm ê. Âm d đứng trước, âm ê đứng sau. - GV đánh vần: dờ - ê - dê. HS đánh vần: Cá nhân, đồng thanh. GV sửa lỗi. b) Dạy âm đ: Tiến hành tương tự âm d. - Phát âm: Đầu lưỡi chạm lợi rồi bật ra, có tiếng thanh. c) Hướng dẫn viết chữ: - GV viết mẫu ở bảng. - Nhận diện chữ: GV đưa chữ mẫu d viết thường cho HS quan sát. GV tô lại chữ d đó và nói: Chữ d gồm 2 nét: Nét cong hở phải, nét móc ngược (dài). * Chữ đ gồm 3 nét: 2 nét giống chữ d và có thêm 1 nét ngang. + So sánh đ với d: Giống: chữ d. Khác: đ có thêm nét ngang. - HS quan sát ở bảng xem các chữ viết mấy ly? - HS viết vào bảng con. GV theo dõi, sửa sai. d) Đọc tiếng ứng dụng: - GV chép bảng các tiếng ứng dụng. - HS đọc tiếng ứng dụng: cá nhân, đồng thanh. - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS. - GV đọc mẫu - HS đọc, GV nhận xét. Tiết 2 3. Luyện tập: a) Luyện đọc: - HS nhìn sgk đọc lại toàn bộ phần học ở tiết 1. GV sửa lỗi phát âm. - Đọc câu ứng dụng: + HS quan sát tranh minh họa, phát biểu ý kiến. GV nêu nhận xét chung. + HS đọc câu ứng dụng. GV sửa lỗi phát âm cho HS. + HS tìm tiếng mới, giải thích câu. + GV đọc mẫu câu ứng dụng. + 3 HS đọc lại. Lớp nhận xét. b) Luyện viết: - HS quan sát vở tập viết xem các chữ viết mấy ly? - GV viết bảng và hướng dẫn HS viết vào vở: d đ dê đò. GV theo dõi, uốn nắn. c) Luyện nói: - HS đọc yêu cầu của bài: dế, cá cờ, bi ve, lá đa. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Tại sao nhiều trẻ em thích những vật và con vật này? (Chúng thường là đồ chơi của trẻ em.) ? Em biết những loại bi nào? ? Cá cờ thường sống ở đâu? Nhà em có nuôi cá cờ không? ? Dế thường sống ở đâu? Em có quen anh chị nào biết bắt dế ko? Bắt ntn? ? Tại sao lại có hình cái lá đa bị cắt ra như trong tranh? Em có biết đó là đồ chơi gì ko? (trâu lá đa) Trò chơi: Thi ghép nhanh các tiếng ứng dụng. III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - HS đọc lại toàn bài, tìm chữ vừa học trong sách, báo. - GV nhận xét tiết học.VN học bài, làm bài tập, tìm chữ vừa học. Xem trước bài 15. TOÁN Bài 14: LUYỆN TẬP A- MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: -Biết sử dung các từ băng nhau,bé hơn,lớn hơn và các dấu =, , để so sánh các số trong phạm vi 5 - HS có ý thức trong giờ học. B- ĐDDH: C- HĐDH: I/ KTBC: HS làm bảng: So sánh 1 ... 2 ; 3 ... 2 ; 5 ... 2 ; 2 ... 4. II/ BÀI MỚI. 1.GTB: GV giới thiệu và ghi bảng đề bài. 2.Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Điền dấu ><= - HS đọc yêu cầu bài tập, nêu cách làm rồi làm bài. - Chữa bài: HS đọc kết quả. Lớp theo dõi, nhận xét. 3 > 2 4 < 5 2 < 3 1 < 2 4 = 4 3 < 4 2 = 2 4 > 3 2 < 4 HS qsát kq bài làm ở cột thứ ba rồi nhận xét: 2 < 3 ; 3 < 4 ; vậy 2 < 4. Bài 2: Viết (theo mẫu). - HS qsát mẫu rồi nêu cách làm bài. - HS làm bài vào vở. GV theo dõi, uốn nắn. - HS đọc bài làm của mình. Lớp nhận xét. 5 > 4 4 < 5 3 = 3 5 = 5 Bài 3: Làm cho bằng nhau (theo mẫu). - HS nêu yêu cầu, qsát mẫu rồi nêu cách làm: Có 3 hình vuông màu xanh, 1 hình vuông màu trắng. Vậy ta cần thêm vào 2 hình màu trắng nữa cho bằng với số hình vuông màu xanh nên ta nối nhóm có 2 hình vuông màu trắng với nhóm này. - GV hướng dẫn HS làm bài vào vở. - GV vẽ ở bảng cho 1 HS lên làm bài. - GV và lớp nhận xét. Lớp chữa bài vào vở. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - GV nhận xét tiết học. - VN tập đếm từ 1 đến 5, từ 5 đến 1, viết và đọc các số đó. Xem trước bài sau. Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm2009 TIẾNG VIỆT Bài 15: ÂM T ,TH A- MĐYC: - HS đọc và viết được t, th, tổ, thỏ. - Đọc được câu ứng dụng: Bố thả cá mè, bé thả cá cờ. -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : ... h vở, đồ dùng học tập còn thiếu, quên ở nhà: , Cần thực hiện nghiêm túc quy chế của trường, Đội đề ra: đi học đúng giờ, học bài làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, ko nói tục, chửi bậy, gây gỗ, đánh đập nhau, ko được ngắt lá, bẻ cành, ko ăn quà vặt trong trường, ngồi học nghiêm túc ko làm việc riêng, có đầy đủ đồ dùng học tập, ... - TD, vệ sinh: Đã đi vào khuôn khổ song 1 số em ra còn chậm. Tập họp ra vào lớp đôi lúc còn lộn xộn. Vệ sinh còn bẩn, chưa tự giác. - Mặc đồng phục chưa đúng với yêu cầu của Đội. 2. Phương hướng: Tiếp tục duy trì nề nếp, khắc phục những tồn tại mắc phải. Vệ sinh lớp cũng như cá nhân sạch sẽ, áo quần gọn gàng. Học bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Có đầy đủ đồ dùng, sách vở trước khi đến lớp. Mặc đồng phục đúng quy định. Tiếp tục nộp tiền đủ chỉ tiêu. Triển khai nhanh đội hình ca múa hát tập thể và tập thể dục giữa giờ đều, đẹp. Chiều thứ hai TIẾNG VIỆT BÀI TẬP (n, m) A- MĐYC: - Giúp HS làm đúng các dạng bài tập (Nối, điền, viết) - Luyện HS đọc thành thạo các bài tập, viết đúng mẫu. - Giáo dục HS yêu thích môn học, chịu khó làm bài. B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Sử dụng tranh ở vở bài tập. C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: I/ KTBC: - Đọc, viết: n - nơ, m - me. - Đọc bài ở SGK: 2 em. II/ BÀI MỚI: GV giới thiệu bài và gb đề bài. 1.Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Nối. - HS nêu yêu cầu của bài: Nối. - HS đọc thầm các từ ngữ có trong bài, suy nghĩ để nối đúng với tranh. - HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ. - Chữa bài: HS đọc bài làm của mình. Lớp nhận xét. Ca nô, lá mơ. Bài 2: Điền. - HS nêu yêu cầu của bài: Điền n hay m? - GV hướng dẫn HS quan sát tranh, gọi tên, tìm âm điền vào chỗ chấm cho thích hợp. - Mẫu: nơ. HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ. - Chữa bài: HS đọc bài của mình: nơ, nỏ, mỏ. Bài 3: Viết. - HS nêu yêu cầu: Viết. - HS đọc từ cần viết, quan sát xem các chữ viết mấy ly? - GV viết mẫu ở bảng cho HS theo dõi. - HS viết vào vở: ca nô, bó mạ. GV theo dõi, nhắc nhở. 2.Củng cố, dặn dò: - GV chấm bài, nhận xét và tuyên dương HS. - VN học bài và xem bài sau. TIẾNG VIỆT LUYỆN CHÍNH TẢ A- MỤC TIÊU: - Củng cố cho HS nắm chắc các âm: n và m. Viết đúng lỗi chính tả của bài. - Luyện cho HS viết đều, viết thành thạo. - Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Bút, vở chính tả. C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: I/ KTBC: Lồng vào bài mới. II/ BÀI MỚI: 1.Hướng dẫn HS viết bảng: - GV nhắc lại cho HS viết bảng con các âm: n, m, i, a. - HS tìm tiếng mới ghi vào bảng con. GV chữa và ghi ở bảng lớp cho HS quan sát. VD: ca nô, bó mạ, lá me, mì bơ, lá na,... - HS đọc lại các từ trên bảng. 2.Hướng dẫn HS viết vào vở: - GV nhắc cho HS viết các âm, từ GV ghi ở bảng cho HS viết vào vở. - GV đọc cho HS viết câu ứng dụng của bài: bò bê có cỏ, bò bê no nê. - GV đọc cho HS dò lại bài. HS tự dò lại bài. 3.Củng cố, dặn dò: - GV chấm bài, nhận xét, tuyên dương HS. - VN viết lại bài vào vở ở nhà. Xem bài sau. TOÁN BÀI TẬP (Bằng nhau, dấu =) A- MĐYC: - Củng cố để HS nắm chắc dấu =, cách so sánh các số. - Làm tốt các bài tập ở vở bt. - HS có ý thức và chịu khó làm bài tốt. B- ĐDDH: Vở bt. Tranh ở vở bt. C- HĐDH: I/ KTBC: Lồng vào bài mới. II/ BÀI TẬP: GVHDHS làm bài tập. Bài 1: Viết dấu =. - HS nêu yêu cầu của bài. - GVHDHS viết dấu = vào vbt. GV theo dõi, nhắc nhở, nhận xét. Bài 2: Viết (theo mẫu). - HS nêu yêu cầu. - GVHD mẫu: Ở ô bên trái có 4 chấm tròn, ô bên phải 3 chấm tròn. Ta có 4 > 3 và ngược lại 3 < 4. - HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ. - HS đọc bài. Lớp nhận xét. Bài 3: Điền dấu ><=. - HS nêu yêu cầu. - HS làm mẫu: 4 1. - HS làm vào vbt. - Chữa bài: HS đọc bài làm theo từng cột. Lớp và GV nhận xét. 4 < 5 1 < 4 2 < 3 1 = 1 2 = 2 5 > 2 2 1 3 >1 3 = 3 2 < 5 3 < 5 Bài 4: Làm cho bằng nhau (theo mẫu). - GVHDHS: Ở cột bên trái ô đầu tiên có 3 hình tròn và 4 hình tam giác, ta phải tìm ô ở cột bên phải sao cho khi thêm vào ô ở cột bên trái thì có đủ 5 hình tròn và 5 hình tam giác. - HS làm bài. Chú ý tìm đúng và nối thẳng. - GV chữa bài. Lớp tự chữa bài của mình ở vở. Nối: 1 3; 2 1; 3 2. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: GV chấm bài. GV nhận xét tiết học. VN làm lại các bt, đếm và viết các số đến 3. Chiều thứ tư TIẾNG VIỆT BÀI TẬP (t, th) A- MĐYC: - Giúp HS làm đúng các dạng bài tập (Nối, điền, viết) - Luyện HS đọc thành thạo các bài tập. - Giáo dục HS yêu thích môn học. B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Sử dụng tranh ở vở bài tập. C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: I/ KTBC: - Đọc, viết: t, th, tổ, thỏ. - Đọc bài ở SGK: 2 em. II/ BÀI MỚI: GV giới thiệu bài và gb đề bài. 1.Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Nối. - HS nêu yêu cầu của bài: Nối. - HS đọc thầm các từ ngữ có trong bài, suy nghĩ để nối đúng với tranh. - HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ. - Chữa bài: HS đọc bài làm của mình. Lớp nhận xét. Tổ cò, thả cá. Bài 2: Điền. - HS nêu yêu cầu của bài: Điền t hay th? - GV hướng dẫn HS quan sát tranh, gọi tên, tìm âm điền vào chỗ chấm cho thích hợp. - Mẫu: ô tô. HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ. - Chữa bài: HS đọc bài của mình: ô tô, thợ nề. Bài 3: Viết. - HS nêu yêu cầu: Viết. - HS đọc từ cần viết, quan sát xem các chữ viết mấy ly? - GV viết mẫu ở bảng cho HS theo dõi. - HS viết vào vở: ti vi, thợ mỏ. GV theo dõi, nhắc nhở. 2.Củng cố, dặn dò: - GV chấm bài, nhận xét và tuyên dương HS. - VN học bài và xem bài sau. TIẾNG VIỆT(CHI ỀU) LUYỆN CHÍNH TẢ A- MỤC TIÊU: - Củng cố cho HS nắm chắc các âm: i, a, n, m, d, đ, t, th. Viết đúng lỗi chính tả của bài. - Luyện cho HS viết đều, viết thành thạo. - Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Bút, vở chính tả. C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: I/ KTBC: Lồng vào bài mới. II/ BÀI MỚI: 1.Hướng dẫn HS viết bảng: - GV nhắc lại cho HS viết bảng con các âm: i, a, n, m, t, th. - HS tìm tiếng mới ghi vào bảng con. GV chữa và ghi ở bảng lớp cho HS quan sát. VD: mỏ cò, da thỏ, tò vò, thỏ đế, thả cá,... - HS đọc lại các từ trên bảng. 2.Hướng dẫn HS viết vào vở: - GV nhắc cho HS viết các vần và từ GV ghi ở bảng. - GV đọc cho HS viết câu ứng dụng của bài: bố thả cá mè, bé thả cá cờ. - GV đọc cho HS dò lại bài. HS tự dò lại bài. 3.Củng cố, dặn dò: - GV chấm bài, nhận xét, tuyên dương HS. - VN viết lại bài vào vở ở nhà. Xem bài sau. TOÁN LỚN HƠN, DẤU LỚN HƠN A- MĐYC: - Củng cố cách so sánh các số đến 5. - Làm tốt các bài tập ở vở bt. - HS có ý thức và chịu khó làm bài tốt. B- ĐDDH: Vở bt, bút màu. Tranh ở vở bt. C- HĐDH: I/ KTBC: Lồng vào bài mới. II/ BÀI TẬP: GVHDHS làm bài tập. Bài 1: Làm cho bằng nhau (bằng hai cách: vẽ thêm hoặc gạch bớt). - HS nêu yêu cầu của bài. - GVHDHS: Ở phần a lọ hoa thứ nhất có 3 bh, lọ hoa thứ hai có 2 bh. Vậy ta gạch bớt đi 1 bh ở lọ 1, hoặc vẽ thêm 1 bh ở lọ 2 để có được 3 hoặc 2 bh bằng nhau ở hai lọ hoa. - HS làm bài. GV theo dõi, nhắc nhở, nhận xét. - HS nêu cách làm của mình. GV và lớp nhận xét. Bài 2: Nối với số thích hợp. - HS nêu yêu cầu. - GVHD: Số nào bé hơn 2? (số 1). Ta nối 1 với ô trống. - HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ. - HS đọc bài. Lớp nhận xét. < 2 < 3 < 4 1 2 3 Bài 3: Nối với số thích hợp. - HS nêu yêu cầu của bài. - GVHD mẫu: Tương tự bài 2, chú ý dấu để làm bài đúng. - HS làm bài vào vbt. - HS đọc bài làm của mình. Lớp nhận xét. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: GV nhận xét tiết học. VN làm lại các bt, đếm và viết các số đến 3. Chiều thứ sáu TIẾNG VIỆT BÀI TẬP (ôn tập) A- MĐYC: - Giúp HS làm đúng các dạng bài tập (Nối, điền, viết) - Luyện HS đọc thành thạo các bài tập. - Giáo dục HS yêu thích môn học. B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Sử dụng tranh ở vở bài tập. C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: I/ KTBC: - Đọc, viết: da cá, thi thố. - Đọc bài ở SGK: 2 em. II/ BÀI MỚI: GV giới thiệu bài và gb đề bài. 1.Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Nối. - HS nêu yêu cầu của bài: Nối. - HS đọc thầm các từ ngữ có trong bài, suy nghĩ để nối đúng câu. - HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ. - Chữa bài: HS đọc bài làm của mình. Lớp nhận xét. Cò tha cá. Dì na đố bé. Mẹ đi ô tô. Bài 2: Điền. - HS nêu yêu cầu của bài: Điền tiếng. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh, gọi tên, tìm tiếng điền vào chỗ chấm cho thích hợp. - Mẫu: thỏ. HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ. - Chữa bài: HS đọc bài của mình: thỏ, dê. Bài 3: Viết. - HS nêu yêu cầu: Viết. - HS đọc từ cần viết, quan sát xem các chữ viết mấy ly? - GV viết mẫu ở bảng cho HS theo dõi. - HS viết vào vở: da thỏ, thợ nề. GV theo dõi, nhắc nhở. 2.Củng cố, dặn dò: - GV chấm bài, nhận xét và tuyên dương HS. - VN học bài và xem bài sau. TIẾNG VIỆT LUYỆN CHÍNH TẢ A- MỤC TIÊU: - Củng cố cho HS nắm chắc các âm: d, đ, t, th, ... Viết đúng lỗi ctả của bài. - Luyện cho HS viết đều, viết thành thạo. - Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Bút, vở chính tả. C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: I/ KTBC: Lồng vào bài mới. II/ BÀI MỚI: 1.Hướng dẫn HS viết bảng: - GV nhắc lại cho HS viết bảng con các âm: i, a, n, m, d, đ, t, th. - HS tìm tiếng mới ghi vào bảng con. GV chữa và ghi ở bảng lớp cho HS quan sát. VD: cò bố tha cá về tổ. dì na có bí đỏ. ... - HS đọc lại các từ trên bảng. 2.Hướng dẫn HS viết vào vở: - GV nhắc cho HS viết các vần và từ GV ghi ở bảng. - GV đọc cho HS viết câu ứng dụng của bài: cò bố mò cá, cò mẹ tha cá về tổ. - GV đọc cho HS dò lại bài. HS tự dò lại bài. 3.Củng cố, dặn dò: - GV chấm bài, nhận xét, tuyên dương HS. - VN viết lại bài vào vở ở nhà. Xem bài sau. TNXH BÀI TẬP (Bảo vệ mắt và tai) A- MỤC TIÊU: - Giúp HS biết những việc làm đúng để bảo vệ mắt và tai. - Giáo dục HS giữ gìn và bảo vệ các bộ phận đó của cơ thể. B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Sử dụng tranh ở SGK. C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: I/ KTBC: Lồng vào bài mới. II/ BÀI MỚI: - HS nêu yêu cầu: Viết chữ đ vào dưới hình vẽ thể hiện việc làm đúng. - HS qsát tranh và làm bài. GV theo dõi, uốn nắn. - GV chấm và chữa bài: T1: đ; T2: ko; T3: đ; T4: ko; T5: đ; T6: đ; T7: đ. - HS nêu ích lợi của các việc làm đúng đó. Lớp nhận xét. II/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS. VN xem bài sau. & Ký duyệt:
Tài liệu đính kèm: