ĐẠO ĐỨC
EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT(Tiết 1)
I) Mục tiêu:
HS biết được:
- Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học.
- Vào lớp Một, em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy giáo mới, cô giáo mới, em sẽ học được thêm nhiều điều mới lạ.
- Thái độ:
· Vui vẻ phấn khởi đi học, tự hào đã trở thành HS lớp Một;
· Biết yêu quý bạn bè, thầy giáo, cô giáo, trường lớp.
II) Chuẩn bị:
- Vở bài tập Đạo đức.
- Các điều 7, 28 trong công ước quốc tế về quyền trẻ em.
- Các bài hát: Em yêu trường em, Đi học, Trường em.
III) Các hoạt động dạy – học:
Tuần 1 : Thứ hai ngày 4 tháng 9 năm 2008 ĐẠO ĐỨC EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT(Tiết 1) I) Mục tiêu: HS biết được: Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. Vào lớp Một, em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy giáo mới, cô giáo mới, em sẽ học được thêm nhiều điều mới lạ. Thái độ: Vui vẻ phấn khởi đi học, tự hào đã trở thành HS lớp Một; Biết yêu quý bạn bè, thầy giáo, cô giáo, trường lớp. II) Chuẩn bị: Vở bài tập Đạo đức. Các điều 7, 28 trong công ước quốc tế về quyền trẻ em. Các bài hát: Em yêu trường em, Đi học, Trường em. III) Các hoạt động dạy – học: Hoạt động 1: Trò chơi “Tên bạn tên tôi” GV tổ chức HS đứng thành vòng tròn, mỗi vòng 10 em điểm danh từ 1 đến 10. Đầu tiên em thứ nhất giới thiệu tên mình, sau dó em thứ hai giới thiệu tên bạn thứ nhất và tên mình. Đến em thứ ba lại giới thiệu tên bạn thứ nhất, bạn thứ hai và tên mình. Cứ như vậy cho đến khi tất cả mọi người trong vòng tròn đều được giới thiệu tên. § Thảo luận: Trò chơi giúp em điều gì? Em có thấy sung sướng, tự hào khi tự giới thiệu tên với các bạn và khi nghe các bạn giới thiệu tên mình không? Kết luận: Mỗi người đều có một cái tên, trẻ em cũng có họ tên. Hoạt động 2: Học nhóm: 2 người GV: Mời một số HS tự giới thiệu trước lớp GV: Những điều các bạn thích có hoàn toàn giống như em không? GV kết luận: Mỗi người đều có những điều mình thích và không thích. Những điều đó có thể giống nhau hoặc khác nhau giữa người này và người khác. Chúng ta cần phải tôn trọng những sở thích riêng của người khác, bạn khác. 3. Hoạt dộng 3: + Hãy kể về ngày đầu tiên đi học của mình? + Em đã mong chờ, chuẩn bị cho ngày đầu tiên của mình như thế nào? + Bố mẹ và mọi người trong gia đình đã quan tâm chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học của em như thế nào? + Em sẽ làm gì để xứng đáng là HS lớp Một ? GV mời một số HS kể trước lớp. § GV kết luận: Vào lớp Một, em sẽ có thêm nhiều bạn mới, thầy giáo, cô giáo mới, em sẽ học nhiều điều mới lạ, biết đọc, biết viết và làm toán nữa. Được đi học là niềm vui, là quyền lợi của trẻ em. Em rất vui và tự hào vì mình là HS lớp Một. Em và các bạn cố gắng học thật giỏi, thật ngoan. 4. Hoạt động 4: -Các em vừa học bài gì? -Được đi học có vui không? Em sẽ làm gì để xứng đáng là HS lớp Một 5. Hoạt động 5: - Nhận xét- Dặn dò HS thực hiện trò chơi Giúp em biết được biết tên các bạn. Có ạ! HS tự giới thiệu về sở thích của mình. HS lắng nghe HS kể chuyện trong nhóm nhỏ. HỌC VẦN ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC I) Mục đích, yêu cầu: Giới thiệu sách Tiếng việt và làm quen với sách. Tìm hiểu tình hình chung về nhận thức môn Tiếng Việt. Biết yêu quý sách, biết giữ gìn sách. II) Chuẩn bị: Sách Tiếng việt và vở bài tập Tiếng việt. III) Các hoạt động dạy – học: 1. Ổn định lớp: Hát 2. Bài dạy: Giới thiệu bộ sách Tiếng việt và vở Bài tập Tiếng việt của lớp Một. Hướng dẫn cách cầm sách và cách bảo quản sách. Hướng dẫn nề nếp học tập: Giữ trật tự Tư thế ngồi Cách giơ tay phát biểu ý kiến Các kí hiệu (s) lấy sách: (b) lấy bảng Cách xưng hô 3. Củng cố: Trò chơi thi làm đúng, làm nhanh. 4. Tổng kết: Nhận xét, dặn dò. Thứ ngày tháng 9 năm 2008 HỌC VẦN CÁC NÉT CƠ BẢN I) Mục đích yêu cầu: Cho HS viết các nét cơ bản Biết viết các nét cơ bản đúng đẹp. Nắm được hình dáng, đặc điểm của mỗi nét. II) Chuẩn bị: Các nét mẫu, bảng con. III) Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn đinh lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập. 3. Bài mới: GV cho HS xem các nét cơ bản và giới thiệu các nét · Nét sổ · Nét móc hai đầu · Nét thắt · Nét xiên trái \ · Nét cong hở phải C · Nét xiên phải / · Nét cong hở trái · Nét móc ngược · Nét khuyết trên · Nét móc xuôi · Nét khuyết dưới Hướng dẫn HS đọc và viết các nét. GV viết mẫu Hướùng dẫn HS viết bảng con. GV nhận xét và sửa chữa cho HS. 4. Củng cố: Hôm nay học bài gì? GV kiểm tra một số em các nét vừa học. IV) Tổng kết: Nhận xét – dặn dò. TỰ NHIÊN – XÃ HỘI CƠ THỂ CHÚNG TA I) Mục tiêu: Sau bài học này, HS biết: Kể tên các bộ phận chính của cơ thể. Biết một số cử động của đầu, cổ, mình, chân tay. Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có cơ thể phát triển tốt. II) Đồ dùng dạy học: Các hình trong bài 1 sách giáo khoa. III) Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Quan sát tranh Mục tiêu: Gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể. Hãy chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể. Cho HS xung phong nói tên các bộ phận của cơ thể. 2. Hoạt động 2: Quan sát tranh Mục tiêu: Phân biệt cơ thể chúng ta gồm ba phần: đầu, mình, tay, chân. Hãy chỉ và nói xem trong từng tranh các bạn đang làm gì? Qua các hoạt động đó em thấy cơ thể chúng ta gồm có mấy phần ? § GV kết luận: Cơ thể chúng ta gồm có ba phần: đầu, mình, tay chân. Chúng ta nên tích cực vận động, không nên ngồi yên một chỗ. Hoạt động sẽ giúp ta khỏe mạnh và nhanh nhẹn. 3. Hoạt động 3: Tập thể dục Mục tiêu: Gây hứng thú rèn luyện cơ thể. GV cho HS đọc bài thể dục, hướng dẫn HS từng động tác. 4. Hoạt động 4 : Nhận xét tiết học. Ôn bài thể dục, làm bài tập. · Bước 1: HS hoạt động theo cặp Quan sát các hình SGK. · Bước 2: hoạt động cả lớp HS lên chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể. HS quan sát tranh · Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ. Các bạn đang ngước cổ, cúi đầu, quay cổ, cười, nhắm mắt, ôm bé, bưng và ăn ( kem, cơm, bánh, cháo...). Một bạn cúi xuống ôm con mèo. Một bạn đá banh. Một bạn đang tập thể dục. Một bạn chạy xe đạp. Ba phần: đầu, mình và tay chân. Bước 2: Hoạt động cả lớp Cho HS biểu diễn từng động tác của đầu, mình, tay chân như hình sách giáo khoa. Cả lớp tập thể dục. Thứ 3 ngày tháng 9 năm 2008 TOÁN TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN I) Mục tiêu: Giới thiệu bộ sách Toán gồm hai quyển, bộ đồ dùng để học toán. Nhận biết những việc thường phải làm trong các tiết học toán 1 Biết yêu quý sách và cách bảo quản đồ dùng học tập. II) Chuẩn bị: Sách Toán và vở Bài tập toán. Bộ đồ dùng học toán. III) Các hoạt động dạy – học: 1. Ổn định: Hát 2. Bài dạy: a) GV hướng dẫn HS và sử dụng sách toán lớp 1: GV cho HS xem sách Toán 1. GV hướng dẫn HS lấy sách Toán 1 và hướng dẫn HS mở sách đến trang có “Tiết học đầu tiên”. GV hướng dẫn HS làm quen với một số hoạt động học tập toán ở lớp một. GV cho HS mở sách Toán đến bài “ Tiết học đầu tiên” hướng dẫn HS quan sát từng ảnh rồi thảo luận xem HS lớp 1 thường có những hoạt động nào, cần sử dụng những đồ dùng học tập nào trong tiết học Toán. GV tổng kết theo nội dung từng ảnh. Ví dụ: có khi phải dùng que tính; các hình bằng gỗ, bìa số đo độ dài bằng thước, có khi họp nhóm để trao đổi ý kiến, có khi HS phải làm việc chung trong lớp. Tuy nhiên, trong học tập toán thì học cá nhân là quan trọng nhất, HS nên tự học bài, làm bài, tự kiểm tra kết quả theo hướng dẫn của GV c) Giới thiệu với HS yêu cầu cần đạt sau khi học Toán 1 Học toán các em sẽ biết: đếm; đọc số;viết số; so sánh 2 số; làm tính cộng tính trừ; biết giải toán ; biết đo độ dài; biết hôm nay là ngày thứ mấy, ngày bao nhiêu; biết xem lịch hằng ngày § Muốn học toán giỏi các em phải đi học đều, học thuộc bài, làm bài tập đầy đủ, chịu khó suy nghĩ d) GV giới thiệu bộ đồ dùng học Toán của HS Cho HS lấy rồi mở hộp đựng bộ đồ dùng học Toán lớp 1 GV đưa từng đồ dùng học toán cho HS lấy đồ dùng như thế, GV nêu tên gọi của đồ dùng đó, cho HS nêu tên đồ dùng GV giới thiệu cho HS biết tên đồ dùng đó thường dùng để làm gì? Hướng dẫn HS mở hộp, cất các đồ dùng theo yêu cầu của GV, cách bảo quản hộp đồ dùng học Toán HỌC VẦN Âm e I) Mục đích, yêu cầu: HS làm quen và nhận biết được chữ và âm e . Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật. Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : trẻ em và loài vật đều có lớp học của mình. II) Đồ dùng dạy học: Sợi dây để minh hoạ nét cho chữ e . Tranh minh hoạ các tiếng : bé, me, xe, ve. Tranh minh hoạ cho phần luyện nói. III) Các hoạt động dạy và học: Hoạt động 1 GV ổn định lớp và kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của HS. TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 2 1. GV cho treo tranh : Tranh vẽ gì? Bé, me, ve, xe là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có âm e. GV chỉ chữ e trong bài 2. Dạy chữ ghi âm: GV viết lên bảng chữ e a) Nhận diện chữ e: Các em thấy chữ e có nét gì? Chữ e giống hình cái gì? b) Phát âm e: GV phát âm mẫu: e ( hướng dẫn HS quan sát khuôn miệng và vị trí đầu lưỡi ở hàm dưới ) GV sửa lỗi cho những HS phát âm chưa đúng. c) Hướng dẫn viết bảng con: GV treo lên bảng khung ô li phóng to chữ e để HS quan sát GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết. GV nhận xét s ... 4 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 Tính : 2 3 1 1 1 2 1 2 3 1 Điền dấu thích hợp vào ô trống: 2 + 1 3 4 1 + 2 1 + 3 3 4 1 + 3 1 + 1 3 4 2 + 2 2 HS ngồi cùng bàn chữa cho nhau Viết phép tính thích hợp: 3 + 1 = 4 hoặc 1 + 3 = 4 MỸ THUẬT Vẽ màu vào hình quả ( trái) cây I) Mục tiêu: Giúp HS Nhận biết đặc điểm, hình dáng và màu sắc một số quả quen biết. Biết dùng màu để vẽ vào hình các quả. II) Đồ dùng dạy học: GV : Một số ảnh, tranh về các loại quả . Một vài loại quả thực để HS quan sát HS: Vở Tập vẽ, bút chì đen, màu sáp III) Các hoạt động dạy và học: Hoạt đôïng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hoạt động 2: Giới thiệu các loại quả thực và qua tranh ảnh Hướng dẫn HS cách làm bài tập Hoạt động 3: Thực hành Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá. Kiểm tra dụng cụ học tập. GV đặt câu hỏi để HS nhận xét về hình dáng và màu sắc của các loại quả Quả bưởi có hình dáng tròn màu chủ yếu là xanh hoặc vàng. Quả cam tròn hoặc hơi tròn; màu da cam, vàng hoặc xanh đậm. Quả cà chua có hình dáng tròn; có màu xanh hoặc đỏ. GV tóm tắt: Đây là hình vẽ quả cà và quả xoài. Có thể vẽ màu như em thấy (Quả xanh hoặc quả chín ) GV hướng dẫn HS vẽ màu vào hình vẽ. GV giúp HS vẽ: Gợi ý để HS tìm màu định vẽ. Yêu cầu HS vẽ màu xung quanh trước, ở giữa sau để màu không ra ngoài hình vẽ Vẽ màu theo ý thích GV cùng HS nhận xét một số bài vẽ đạt yêu cầu về màu sắc. Dặn dò: quan sát hình dáng và màu sắc của cây, hoa, quả. Vở vẽ, bút chì, sáp Nhận xét về các loại quả Vẽ màu vào phần giấy ở vở Tập vẽ những quả HS thích nhất: Quả xoài màu vàng, quả cà màu tím Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2005 Ngày soạn:20 – 10 - 2005 Ngày dạy: 21 – 10 – 2005 HỌC VẦN: Vần oi - ai I) Mục đích, yêu cầu: HS đọc và viết được : oi, ai, nhà ngói, bé gái. Đọc được câu ứng dụng: Chú Bói Cá nghĩ gì thế? Chú nghĩ về bữa trưa. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sẻ, ri, bói cá, le le. II) Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ các từ khóa: nhà ngói, bé gái.. Tranh minh hoạ câu ứng dụng Tranh minh hoạ phần luyện nói: Sẻ, ri, bói cá, le le. III) Các hoạt động dạy và học: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra đọc và viết:mua mía, mùa dưa, ngựa tía trỉa đỗ Đọc câu ứng dụng Đọc SGK GV nhận xét Hoạt động 2: 1.Giới thiệu bài: Giờ trước các em đã học vần ia, ua, ưa. Hôm nay chúng ta học hai vầ nữa là oi, ai GV ghi: oi, ai Dạy vần: oi Nhận diện vần GV tô lại vần oi và nói: vần oi gồm o và i so sánh: oi với i b. Đánh vần: Vần oi GV đánh vần mẫu: o - i -oi Đánh vần tiếng khoá, từ ngữ khoá Phân tích tiếng khoá: ngói Đánh vần: ngờ –oi – ngoi – sắc – ngói Đọc trơn từ khoá: nhà ngói c. Hướng dẫn viết chữ: GV viết mẫu oi, ngói(hướng dẫn quy trình viết) GV nhận xét chữa lỗi cho HS ai( Quy trình tương tự) a. Nhận diện vần: Vần ai được tạo nên bởi a và i So sánh: oi và ai Đánh vần: a – i – ai b. Đánh vầøn tiếng khoá và từ ngữ khoá Phân tích tiếng khoá: gái Đánh vần: gờ- ai – gai- sắc - gái Đọc trơn từ khoá: bé gái Hướng dẫn viết chữ: GV viết mẫu ai, gái (hướng dẫn quy trình viết) GV nhận xét chữa lỗi cho HS Đọc tiếng ứng dụng: ngà voi gà mái cái còi bài vở GV giải nghĩa và cho xem tranh Đọc mẫu GV nhận xét, chỉnh sửa phát âm cho HS. Hoạt động 3: Cho HS dùng bộ thực hành ghép từ GV nhận xét sửa sai cho HS Hoạt động 4: Nhận xét tiết học. 2 HS đọc Cả lớp viết bảng con 1 HS 3 HS HS đọc theo GV Giống nhau: i Khác nhau: oi có thêm o HS đánh vần cá nhân, nhóm, cả lớp. ng đứng trước oi đứng sau, thanh sắc trên oi HS đánh vần cá nhân, nhóm ,lớp HS đọc trơn theo cá nhân, nhóm, lớp HS viết bảng con: oi, ngói Giống nhau: i Khác nhau: oi bắt đầu o HS đánh vần cá nhân, nhóm ,lơp g đứng trước, vần ai đứng sau. thanh sắc trên ai HS đánh vần cá nhân, nhóm ,lớp HS đọc trơn cá nhân, nhóm, lớp HS viết vào bảng con ai, gái HS đọc từ ngữ cá nhân, nhóm lớp. - HS ghép từ Tiết 2 Hoạt động 1: GV cho HS luyện đọc lại toàn bộ bài ở tiết 1 Đọc câu ứng dụng: Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? Câu ứng dụng : Chú Bói Cá nghĩ gì thế? Chú nghĩ về bữa trưa. Trong câu trên tiếng nào mang vần mới học? Các em có nhận xét gì về câu 1? Vậy chúng ta phải đọc dài tiếng thế GV chỉnh sửa phát âm cho HS và đọc mẫu. Hoạt động 2: Luyện viết GV hướng dẫn HS viết vào vở Hoạt động 3: Luyện nói. GV: trình bày tranh chủ đề luyện nói: Trong tranh vẽ gì? Em biết con chim nào trong số những con vật này? Chim bói cá và le le sống ở đâu, thích ăn gì? Chim sẻ và chim ri thích ăn gì? Chúng sống ở đâu? Trong những con chim này em thích nhất con chim nào? Vì sao? Theo em những con chim này có lợi không? Vì sao? Em biết bài hát nào nói về loài chim hát cho cả lớp nghe? Hoạt động 4: HS đọc SGK . Tìm vần vừa học trong một tờ báo. Dặn HS học bài – Xem trước bài 33 HS đọc cá nhân, nhóm, lớp HS thảo luận nhóm về tranh minh hoạ Tranh vẽ chim bói cá, cành tre, cáï. HS đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp. bói, Có dấu chấm hỏi HS viết vào vở Tập viết: oi, ai, ngói, gái HS đọc tên đề bài:Sẻ, ri, bói cá, le le HS quan sát tranh và trả lời: TẬP VIẾT xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái I) Mục đích, yêu cầu: Viết được chữ : xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái Viết đúng chữ, biết nối nét, khoảng cách giữa các chữ đều. Nắm được hình dáng, kích thước chữ viết, rèn tư thế ngồi, tính cẩn thận. II) Chuẩn bị: GV: Chữ mẫu, phấn màu. HS: Bảng con, vở viết . III) Các họat động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tiết trước ta viết chữ gì? Nhận xét. Hoạt động2: Cho HS xem chữ mẫu và hướng dẫn quan sát xưa kia: chữ xưa gồm những chữ nào ghép lại? Chữ kia gồm những chữ nào? GV viết mẫu –Hướng dẫn quy trình viết. xưa: viết x nối với ưa kia: viết k nối với ia mùa dưa: Chữ mùa gồm chữ nào ghép lại? Chữ dưa gồm chữ nào? GV viết mẫu –Hướng dẫn quy trình viết. ngà voi: ngà: gồm những chữ cái nào? voi: gồm chữ gì? GV viết mẫu –Hướng dẫn quy trình viết. gà mái: gà gồm những chữ cái nào? mái gồm những chữ cái nào? GV viết mẫu –Hướng dẫn quy trình viết. Hoạt động 3: Hướng dẫn viêt vào vở. Tập thể dục chống mệt mỏi1phút. Hoạt động 4: Chấm điểm, nhận xét. Dặn dò. nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê chữ x và vần ưa chữ k và vần ia. HS viết bảng con. Chữ m và vần ua, dấu huyền trên ua Chữ d và vần ưa HS viết bảng con. ng, a và dấu huyền v và vần oi HS viết bảng con. Chữ g, chữ a , dấu huyền trên a Chữ m và vần ai đứng sau. HS viết bảng con. HS viết vào vở mỗi từ một hàng. THỦ CÔNG Xé, dán hình quả cam ( tiết 2 ) I) Mục tiêu: Biết cách xé, dán quả cam từ hình vuông Xé được hình quả cam có cuống, lá biết dán cân đối và phẳng. II) Chuẩn bị: Giáo viên: Bài mẫu về xé dán hình quả cam 1 tờ giấy thủ công màu da cam hoặc đỏ. 1 tờ giấy thủ công màu xanh lá cây. Học sinh: Hồ dán, giấy trắng làm nền, khăn lau tay Giấy thủ công màu da cam, 1 xanh lá cây 1 tờ giấy nháp, hồ, bút chì , vở thủ công, khăn lau tay. III) Các hoạt động dạy và học: Thời gian Nội dung Phương pháp dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2ph 10 ph 20 ph 3 ph Hoạt động 1: Hoạt động 2 : Quan sát tranh mẫu Hướng dẫn thao tác mẫu Hoạt động3: Thực hành Hoạt động 4: Nhận xét Dặn dò Kiểm tra dụng cụ học tập Quả cam có dạng gì? màu sắc ra sao? Phía trên có gì? Phía đáy thế nào? Cho biết có những quả nào giống hình quả cam? a) Xé hình quả cam GV lấy 1 tờ giấy màu, lật mặt sau, đánh dấu và vẽ 1 hình vuông có cạnh 8 ô Xé rời để lấy hình vuông ra- Xé 4 góc của hình vuông theo đường vẽ – Xé chỉnh, sửa cho giống hình quả cam- lật mặt màu để HS quan sát. b) Xé hình lá Lấy mảnh giấy màu xanh, vẽ 1 hình chữ nhật cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 2 ô- Xé hình chữ nhật rời khỏi tờ giấy màu_ Xé 4 góc của hình chữ nhật theo đường vẽ- Xé chỉnh, sửa cho giống hình chiếc lá. lật mặt màu để HS quan sát c) Xé hình cuống lá Lấy 1 mảnh giấy màu xanh, vẽ và xé một hình chữ nhật cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 1 ô- Xé đôi hình chữ nhật, lấy 1 nửa để làm cuống( xé cuống 1 đầu to, 1 đầu nhỏ) d) Dán hình Sau khi xé được hình quả, lá, cuống của quả cam, GV làm các thao tác bôi hồ, dán quả, cuống và lá lên giấy nền. Sự chuẩn bị thái độ học tập, vệ sinh. Đánh giá sản phẩm- Chuẩn bị giấy màu để xé dán cây đơn giản. Giấy màu, hồ, thước, khăn lau, giấy nền Quả cam hình hơi tròn, phình ở giữa-Màu vàng, đỏ Phía trên có cuống lá, phía đáy hơi lõm quả táo, quả quýt HS lấy giấy màu đặt lên bàn kẻ sau lưng giấy màu cạnh 8 ô- Xé rời hình vuông – Xé 4 góc chỉnh cho giống quả cam- Xé lá, Xé cuống- Sau khi xé xong sắp xếp hình vào vở thủ công cho cân đối- Bôi hồ dán theo thứ tự.
Tài liệu đính kèm: