Thiết kế bài học khối lớp 2 - Tuần 10 - Nông Văn Diện

Thiết kế bài học khối lớp 2 - Tuần 10 - Nông Văn Diện

Tiết 2 + 3 Tập đọc

SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức :

- Hiểu nghĩa các từ mới và những từ quan trọng: Cây sáng kiến lập đông, chúc thọ.( A,B,C)

- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. .( A,B)

2. Kỹ năng :

- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Biết đọ c phân biệt lời kể với lời các nhân vật (Hà, ông, bà).

* HSKK: Đọc được một -hai câu của bài .

II. CHUẨN BỊ :

1. GV : SGK.

2. HS : Học bài cũ ,tìm hiểu bài mới .

 

doc 34 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 356Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học khối lớp 2 - Tuần 10 - Nông Văn Diện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10:
NS: 24/ 10/ 2009
NG: Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009
Chào cờ
Tiết 1 :
Nhận xét tuần 9
Phương hướng tuần 10
Tiết 2 + 3	Tập đọc
Sáng kiến của bé hà
I. Mục tiêu : 
1. Kiến thức :
- Hiểu nghĩa các từ mới và những từ quan trọng: Cây sáng kiến lập đông, chúc thọ.( A,B,C)
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. .( A,B)
2. Kỹ năng :
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọ	c phân biệt lời kể với lời các nhân vật (Hà, ông, bà).
* HSKK: Đọc được một -hai câu của bài .
II. Chuẩn bị : 
GV : SGK.
HS : Học bài cũ ,tìm hiểu bài mới .
III. các hoạt động dạy học:
Tiết 1:
1.Giới thiệu bài : 
- ổn định lớp :
- Hát đầu giờ .
- Giới thiệu chủ điểm mới và bài học.
2. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc ,kết hợp giải nghĩa từ: 
Mục tiêu : - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
CTH : 
-Đọc mẫu toàn bài:
- HS chú ý nghe.
a. Đọc từng câu:
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- Chú ý các từ ngữ HS hay đọc sai.
+ Ngày lễ, lập đông, rét, sức khoẻ
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Các từ mới
- Cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ (SGK).
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
e. Đọc ĐT.
- Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
* HSKK: Đọc được một -hai câu của bài 
Tiết 2:
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Mục tiêu : - Hiểu nghĩa các từ mới và những từ quan trọng: Cây sáng kiến lập đông, chúc thọ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: 
Câu 1: 1 HS đọc
- HS đọc thầm đoạn 1
- Bé Hà có sáng kiến gì ?
- Tổ chức ngày lễ cho ông bà.
- Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ của ông bà.
Câu 2:)
- Vì Hà có ngày lễ tết thiếu nhi 1/6 bố là công nhân có ngày 1/5, mẹ có ngày 8/3. Còn ông bà thì chưa có ngày lễ nào cả.
- Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà ? vì sao ?
- Chọn ngày lập đông làm lễ của ông bà. Vì ngày đó là ngày trời bắt đầu trở rét, mọi người cần chú ý chăm lo sức khoẻ cho các cụ già.
- Hiện nay trên thế giới người ta lấy ngày 1/10 làm ngày quốc tế cho người cao tuổi.
Câu 3: 
-HS đọc
- Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì ?
- Chưa biết nên chuẩn bị già gì biếu ông bà.
- Ai đã gỡ bí cho bé Hà ?
- Bố thì thầm vào tai bé mách nước. Bé hứabố.
Câu 5: (HS đọc)
- Bé Hà trong truyện là một cô bé như thế nào ?
- Là 1 cô bé ngoan, nhiều sáng kiến và rất kinh yêu, ông bà.
- Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức "Ngày cho ông bà".
- Vì Hà rất yêu ông bà.
Hoạt động 3. Luyện đọc lại:
MT : - Biết đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật (Hà, ông, bà).
CTH:
- Phân vai (2, 3 nhóm)
- Mỗi nhóm 4 HS tự phân vai
(Người dẫn chuyện, bé Hà, bà, ông)
3. KL :
- Nêu nội dung, ý nghĩa chuyện
- Nhận xét
- Chuẩn bị tiết kể chuyện.
- Sáng kiến bé Hà tổ chức  thể hiện lòng kính yêu ông bà.
___________________________________________________________________
Tiết 3 : Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. KT : - Củng cố cách tìm " 1 số hạng trong 1 tổng"..( A,B,C)
 - Ôn lại phép trừ đã học và giải toán đơn về phép trừ .( A,B,C)
2. KN : Làm được các bài toán về tìm " 1 số hạng trong 1 tổng", phép trừ đã học và giải toán đơn về phép trừ.
*HSKK: thực hiện được phép trừ đơn giản .
3. TĐ : Cẩn thận, chính xác 
II. Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài : 
- ổn định lớp :
- KTBC : - Muốn tìm 1 số hạng trong 1 tổng ta làm thế nào ?
- Hát đầu giờ .
x+8=17
6+x=14
2. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Làmviệc cá nhân
MT : Thực hiện tìm "1 số hạng trong 1 tổng"
CTH : 
Bài 1: Tìm x
- Làm mẫu 1 bài x là số hạng chưa biết trong 1 tổng.
- Số hạng đã biết là 8, tổng đã biết là 10.
a, x + 8 = 10
 x = 10 - 8
 x = 2
- Muốn tìm số hạng chưa biết là làm thế nào ?
- Lấy tổng trừ đi số hạng kia.
b, x + 7 = 10
 x = 10 - 7
 x = 3
- Cho HS làm bài cá nhân.
- GV nhận xét
c, 30 + x = 58
 x = 58 - 30
 x = 28
* HSKK: 
Hoạt động 2 : Trò chơi truyền điện :
MT : Tính nhẩm nhanh.
CTH : 
Bài 2: Tính nhẩm.
- Làm miệng theo dây truyền 
- HS làm SGK (46)
9 + 1 = 10
8 + 2 = 10
10 – 1 = 9
10 – 8 = 2
10 – 9 = 1
10 – 2 = 8
3 + 7 = 10
10 – 7 = 3
 10 – 3 = 7
* HSKK : Nhẩm được 2-3 phép tính .
Hoạt động 3 : Làm bài theo cặp 
MT : Củng cố kĩnăng thực hiệnphép tính trừ.
CTH :
10 – 1 – 2 = 7
10 – 3 – 4 = 3
10 – 7 = 3
10 – 7 = 3
10 – 3 = 7
19 – 3 – 5 = 11
- GV nhận xét
19 – 8 = 11
* HSKKVH : Thực hiện được 2 phép tính .
Hoạt động 4 : Hoạt động nhóm
MT : Củng cố giải toán về phẻp trừ .
CTH :
- GV nêu kế hoạch giải
- HS làm bài theo nhóm vào bảng phụ rồi trình bày .
Tóm tắt:
Cam quýt : 45 quả
Trong đó cam: 25 quả
Quýt :quả ?
- GV nhận xét
Bài giải:
Quýt có số quả là:
45 – 25 = 20 (quả)
Đáp số: 20 quả
Hoạt động 5 : Hoạt động cá nhân :
MT : Củng cố cách tìm thành phần chưa biết trong phép trừ.
CTH :
Bài 5: Tìm x
Biết x + 5 = 5
A. x = 5
 x = 5 – 5
B. x = 10
 x = 0
C. x = 0
- GV nhận xét
4. Kết luận : 
- Nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩnbị bài sau .
Tiết 5: Đạo đức
Chăm chỉ học tập (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu:
- Như thế nào là chăm chỉ học tập. ( A,B,C)
- Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì ? ( A,B,C)
 2. Kỹ năng: HS thực hiện được giờ giấc học bài, làm bài đầy đủ, đảm bảo thời gian tự học ở trường, ở nhà.
3. Thái độ: HS có thái độ tự giác học tập.
II. Chuẩn bị : 
1.GV : - Đồ dùng cho chơi sắm vai (t2)
2.HS : Học bài cũ, tìm hiểubài mới 
 II. Các hoạt động dạy học 
1. Giới thiệu bài : 
- ổn định lớp 
- Hát đsầu giờ 
-KTBC : Chăm chỉ học tập có ích lợi gì ?
- GTB : 
 - Giúp HS mau tiến bộ đạt kết quả cao được bạn bè, thầy cô giáo yêu mến.
2. Phát triển bài : 
Hoạt động 1: Đóng vai
Mục tiêu: giúp học sinh có kỹ năng ứng xử trong các tình huống của cuộc sống
Cách tiến hành: 
Nêu tình huống: Hôm nay, khi Hà chuẩn bị bài học cùng bạn thì bà ngoại đến chơi. Đã lâu Hà chưa gặp bà nên mừng lắm thế nào ?
TL sắm vai trong tình huống.
Hà nên đi học, sau buổi học sẽ về chơi và nói chuyện với bà.
KL: HS cần phải đi học đều và đúng giờ.
 Kết luận: học sinh cần phải đi học đều và đúng giờ
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- HS thảo luận nhóm 2.
Mục tiêu: Giúp học sinh bày tổ thái độ đối với các ý kiến liên quan đến các chuẩn mực đạo đức.
Cách tiến hành: GV yêu cầu các nhóm thảo luận để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành đối với các ý kiến naêu trong phiếu thảo luận.
- Nội dung phiếu a, b, c, d
Kết luận:
a. Không tán thành vì là HS cũng cần chăm chỉ học tập.
b. Tán thành
c. Tán thành
d. Không tán thành vì thức khuya sẽ có hại cho sức khoẻ.
Hoạt động 3: Phân tích tiểu phẩm
Mục tiêu: Giúp HS đánh giá hành vi chăm chỉ học tập và giải thích
Cách tiến hành:
1. Giáo viên mời lớp xem tiểu phẩm do một số học sinh ở lớp diễn
2. Một số học sinh diễn tiểu phẩm
- Làm bài trong giờ ra chơi có
- Giờ ra chơi dành cho HS vui chơi, bớt căng thẳng trong học tập và vì vậy nên dùng thời gian đó để làm bài tập. Chúng ta khuyên bạn nên giờ nào việc ấy.
Kết luận chung: Chăm chỉ học tập là bổn phận của người học sinh đồng thời cũng là để giúp các emcủa mình.
3. Kết luận : 
- Nhận xét giờ học
NS : 24 - 10 - 2009
NG : Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2009
Tiết 1 : Thể dục
bài thể dục phát triển chung
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Ôn bài thể dục phát triển chung.
2. Kỹ năng: - Yêu cầu thuộc bài, động tác tương đối chính xác.
3. Thái độ: - Có ý thức luyện tập trong giờ.
II. CHuẩn bị : 
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi.
III. Các hoạt động dạy học : 
Nội dung
Phương pháp
A. phần Mở đầu:
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
1. Nhận lớp:
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số, giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung bài tập, yêu cầu kiểm tra.
2. Khởi động: Đi đều 2 – 4 hàng dọc và hát quay hàng ngang và giãn cách 1 sải tay, hàng 2 và 4 bước sang trái (phải).
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
- Ôn bài thể dục phát triển chung
B. Phần cơ bản:
- Ôn bài thể dục phát triển chung: 
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
- Ôn đi đều 2 – 4 hàng dọc.
C. Phần kết thúc. 
- Cúi người thả lỏng
- Nhảy thả lỏng.
- Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài tập về nhà
Tiết 2: Chính tả: (Tập chép)
Ngày lễ
I. Mục tiêu : 
1.KT : Hiểu nội dung bài chính tả ,Biết cách trình bày bài .( A,B,C).
2. KN : - Chép lại chính xác bài chính tả: Ngày lễ.( A,B,C)
 - Làm đúng các bài tập phân biệt c/k, l/n, thanh hỏi, thanh ngã.
* HSKK: Chép được 1-2 câu.
II. Chuẩn bị : 
1. GV : - Bảng phụ viết nội dung đoạn chép.
 - Bảng phụ bài tập 2, 3a.
2. HS : Học bài cũ , chuẩn bị cho bài mới, vở, sgk, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài : 
- ổn định lớp :
- KTBC : 
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép: 
MT : Chép lại chính xác bài chính tả: Ngày lễ
- GV đọc đoạn chép
- GV chỉ vào những chữ viết hoa trong bài chính tả.
 - 2, 3 HS đọc đoạn chép.
 - Ngày Quốc tế Phụ nữ, Ngày Quốc tế Lao động, ngày Quốc tế Thiếu nhi, Ngày Quốc tế Người cao tuổi.
- Chữ đầu của mỗi bộ phận tên.
- Những chữ nào trong tên ngày lễ được viết hoa ?(chữ đầu của mỗi bố phận tên).
- HS viết vào bảng con những tiếng dễ lẫn.
- hằng năm, phụ nữ, lấy làm.
- HS chép bào vào vở
- HS lấy vở viết bài 
* HSKK: Chép được 1-2 câu.
-GV đọc lại toàn bài cho HS Soát lỗi 
- Chấm bài ( 5 – 7 bài )
-HS đổi vở soát lỗi 
Hoạt động 2 : Làm bài tập chính tả:
MT : Làm đúng các bài tập phân biệt c/k, l/n, thanh hỏi, thanh ngã.
CTH:
Bài 2: Điền vào chỗ trống c/k 
- Nhận xét chữa bài.
- 1 học sinh nêu yều cầu bài 
- Lớp làm SGK
*Lời giải: Con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh.
Bài 3: Điền vào chỗ trống l/n, nghỉ/ nghĩ .
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở
- 2 HS lên bảng 
Lời giải: a, lo sợ, ăn no, hoa lan,
Giáo viên nhận xét
b.Nghỉ học, lo nghỉ, nghỉ ngơ ... ài 1: Tính.
- 1 HS nêu yêu cầu bài
- Lớp làm phiếu bài tập
- Nêu miệng kết quả.
51
41
61
31
7
89
2
5
44
32
59
26
81
21
71
11
3
7
9
4
- Giáo viên nhận xét.
78
14
62
7
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- 3 học sinh lên bảng
- HS làm bảng con.
a. 51 và 9; b, 31 và 2; c, 91 và 8.
51
31
91
9
2
8
42
29
83
 - GV nhận xét
Bài 3: 1 HS đọc đề bài
Tóm tắt
- Nêu kế hoạch giải
Có : 81 quả cam
Làm bài theo cặp
ăn : 9 quả
Còn: Quả cam ?
Bài giải:
Số cam còn lại là:
81 – 9 = 72 ( quả)
Đáp số: 45 quả cam
- GV nhận xét
3. Kết luận :
GV chốt lại toàn bài. Nhận xét giờ.
NS : 24 - 10 - 2009
NG : Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009 
Tiết 1: Tập làm văn
Kể về người thân
I. Mục Tiêu : 
1. KT : - Biết cách kể về ông, bà hoặc 1 người thân, thể hiện tình cảm đối với ông bà, người thân.( A,B,C)
2.KN : Kể được về ông, bà hoặc 1 người thân, thể hiện tình cảm đối với ông bà, người thân.
 Viết lại được những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn ( 3 – 5 câu) .( A,B,C)
3. TĐ : Thương yêu , quý trọng người thân.
II. CHuẩn bị :
1. GV : Tranh minh họa bài tập 1
2. HS : Họpc bài cũ, chuẩn bị cho bài mới .
III. các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm bài tập 1
MT : Kể được về ông, bà hoặc 1 người thân, thể hiện tình cảm đối với ông bà, người thân.
CTH :
Bài 1: Miệng
- HS đọc yêu cầu bài
Hướng dẫn HS các yêu cầu trong bài chỉ là gợi ý. Yêu cầu là kể chứ không phải trả lời
- HS chọn đối tượng kể: Kể về ai? (1 HS khá kể) 
- Kể trong nhóm
- Khơi gợi tình cảm với ông bà, người thân ở học sinh 
- Đại diện các nhóm kể
- Nhận xét
- Kể sát theo ý 
+ Bà em năm nay 60 tuổi. Trước khi nghỉ hưu, bà dạy ở trường Tiểu học. Bà rất yêu thương, chăm sóc, chiều chuộng em
- Kể chi tiết hơn
+ Bà em năm nay đã 60 tuổi nhưng tóc bà vẫn còn đen. Trước khi nghỉ hưu bà là cô giáo dạy ở trường Tiểu học. Bà rất yêu nghề dạy học và yêu thương học sinh. Em rất yêu bà vì bà hiền hậu và rất chiều chuộng em , cái gì ngon bà cũng phần cho em. Em làm điều gì sai, bà không mắng mà bảo em nhẹ nhàng.
Hoạt động 2 :(Bài 2- Viết)
- 1 HS đọc yêu cầu bài
MT : Viết lại được những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn ( 3 – 5 câu)
CTH : 
- Học sinh làm bài, viết song đọc lại bài, phát hiện sửa lỗi chỗ sai
- Bài tập yêu cầu các em viết lại những gì vừa nói ở bài 1
- Cần viết rõ ràng, dùng từ, đặt câu đúng
- nhiều học sinh đọc bài viết
- Chấm điểm 1 số bài
3. Kết luận: 
- Nhận xét giờ
- Về nhà hoàn thiện bài viết
Tiết 2: Toán
	51-15
I. Mục tiêu:
1. KT : 
- biết thực hiện phép trừ ( có nhớ) số bị trừ là số có 2 chữ số và chữ số hàng đơn vị là 1, số trừ là số có 2 chữ số.( A,B,C)
- Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép cộng (vận dụng phép trừ có nhớ) .( A,B,C)
- Tập vẽ hình tam giác ( trên giấy kẻ ô ly) khi biết 3 đỉnh.( A,B,C)
2. KN :
 - Tìm thành thạo thành phần chưa biết của phép cộng (vận dụng phép trừ có nhớ)
- Vẽ được hình tam giác ( trên giấy kẻ ô ly) khi biết 3 đỉnh.
* HSKK: Biết thực hiện các phép trừ đơn giản .
3.TĐ : Cẩn thận , chính xác, yêu môn học .	
II. CHuẩn bị : 
1. GV : 5 bó chục que tính và một que tính rời.
2. HS : Bộ đồ dùng học Toán lớp 2 , bảng con, SGK . 
III. Các hoạt động dạy học :
1. Giới thiệu bài : 
- Kiểm tra bài cũ: Củng cố bảng trừ 11 trừ 1 số 
- Nhận xét
- Nhiều HS lên bảng đọc bảng trừ
2. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Hoạt động cá nhân 
MT : biết thực hiện phép trừ ( có nhớ) số bị trừ là số có 2 chữ số và chữ số hàng đơn vị là 1, số trừ là số có 2 chữ số.
CTH : 
- Học sinh tự tìm kết quả phép trừ 51 – 15
- Học sinh thao tác trên que tính, que tính để tìm hiệu 51 – 15 = 36 
+ Tổ chức HS lấy 5 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời để tự tìm ra kết quả của 51 – 15
*Có 5 bó chục và 1 que tính rời (tức 51 que tính) cần bớt đi 15 que tính (tức lấy bớt đi 5 que tính và 1 chục que tính).
- Giáo viên giúp HS thao tác trên que tính.
- Để bớt đi 5 que tính ta bớt đi 1 que tính rời (của 51 que tính) rồi lấy 1 bó 1 chục tháo được 10 que tính rời, bớt tiếp 4 que tính nữa còn 6 que tính (lúc này còn 4 bó 1 chục và 6 que tính rời.
- Để bớt 1 chục que tính, tâ lấy tiếp 1 bó 1 chục que tính nữa. Như thế đã lấy đi 1 bó chục rồi lấy tiếp 1 bó 1 chục nữa, tiếp lấy đi thêm 1 bằng 2 (bó 1 chục).
* Cuối cùng còn 3 chục, 6 que tính rời tức là còn 36 que tính.
vậy 51 – 15 = 36
- HD học sinh đặt theo cột 
51
15
36
Hoạt động 2 : Thực hành
Mục tiêu : - Tìm thành thạo thành phần chưa biết của phép cộng (vận dụng phép trừ có nhớ)
- Vẽ được hình tam giác ( trên giấy kẻ ô ly) khi biết 3 đỉnh.
 CTH : 
Bài 1: Tính
81
31
51
71
46
17
19
38
35
15
32
33
41
71
61
91
12
26
34
49
- Giáo viên nhận xét.
29
45
27
42
Bài 2:
- HS nêu yêu cầu bài.
- Lớp bảng con.
- 3 HS lên bảng.
81
51
 91
44
25
9
- Giáo viên nhận xét.
37
26
82
Bài 3: Tìm X
- GV cho học sinh nhắc lại quy tắc muốn tìm 1 số hạng chưa biết.
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS nêu quy tắc.
- HS làm vào vở.
- 3 học sinh lên bảng
a. x + 16 = 41
 x = 41 – 16
 x = 25
b. x + 34 = 81
 x = 81 – 34
 x = 47
c. 19 + x = 61
 x = 31 – 19
 x = 42
- GV nhận xét.
Bài 4: Vẽ hình theo mẫu
- HS chấm các điểm vào vở như SGK.
- HD học sinh. 
- Hướng dẫn HS vẽ hình tam giác theo mẫu .
- Dùng thước bút nối 3 điểm tô đậm trên dòng kẻ 5 li để có hình tam giác và tự vẽ hình.
- 2 HS lên bảng vẽ theo điểm đã chấm
- Giáo viên nhận xét.
3. Kết luận :
- Nhận xét giờ
-Dặn HS chuẩn bị bài sau .
Tiết 3 : Mĩ thuật
( GV Mĩ thuật dạy )
Tiết 4 : Thủ công
( GV Mĩ thuật dạy )
Tiết 5. Sinh hoạt
sơ kết tuần 10
Gấp thuyền phẳng đáy có mui (t2)
I. Mục tiêu:
1. KT : - HS biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui.
2. KN : - Gấp được thuyền phẳng đáy có mui.
3. TĐ : - HS yêu thích gấp thuyền.
II. Chuẩn bị :
1. GV : - Mẫu thuyền 
 - Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui có hình vẽ minh hoạ từng bước gấp .
 - Giấy thủ công
2. HS : - Giấy thủ công
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệubài : 
- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS phục vụ tiết học.
- GTB : 
2.Phát triểnbài : 
Hoạt động 1 : Học sinh thực hành gấp thuyền phẳng đáy có mui
MT : Gấp được thuyền phẳng đáy có mui.
CTH : 
- Gọi 1, 2 HS nhắc lại các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui về thực hiện các thao tác gấp thuyền.
+ Bước 1: Gấp tạo mui thuyền
+ Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều
+ Bước 3: Gấp tạo thên và mũi thuyền.
+ Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui.
*Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm.
- HS thực hành nhóm 2.
- Trong quá trình HS thực hành GV quan sát uốn nắn cho HS. Nhắc HS miết kỹ các đường mối cho phẳng và lộn thuyền cẩn thận, từ từ để thuyền không bị rách.
Hoạt động 2 : Trưng bày sản phẩm .
MT: Đánh giá kết quả học tập của HS.
CTH : 
- GV nhận xét.
- HS trưng bày sản phẩm 
- Nhận xét kết quả của bạn
3. Kết lụân : 
- Nhận xét sự chuẩn bị của HS, ý thức học tập, kỹ năng thực hành cá nhân và các nhóm.
- HS ôn lại các bài đã học giờ sau mang giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, thước kẻ, kéo để làm bài kiểm tra chương 1.
"Kĩ thuật gấp hình"
1.Nhận xét:
 *Ưu điểm: - Nhìn chung các em đều ngoan lễ phép với thầy cô và bạn bè
 - HS đi học đều, trong lớp chú ý nghe giảng: 
* Nhược điểm: Ngoài những ưu điểm thì vẫn còn tồn tại những điều cần khắc phục như: về nhà chưa chuẩn bị bài trước khi đến lớp , một số em mất trật tự trong giờ học: .
2. Phương hướng tuần sau:
- Thực hiện giờ truy bài có hiệu quả, không nói chuyện trong giờ truy bài.tổ trưởng các tổ cần kiểm tra việc làm bài tập của các bạn và giúp những bạn còn gặp khó khăn làm hoàn thành bài tập của mình 
- Tiếp tục luyện viết để nâng cao chất lượng chữ viết, các em rèn chữ viết ở mọi nơi mọi lúc.
- Đi học đúng giờ, làm bài và học bài trước khi đến lớp, trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
- Vệ sinh lớp học và cá nhân gọn gàng sạch sẽ.
	_________________________________________
Học ATGT: Bài 6
Duyệt của TTCM	Duyệt của BGH
Tập đọc
Tiết 40 :
Thương ông
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Ngắt nhịp đúng các câu thơ.
- Biết đọc với giọng vui, đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật ( Việt, ông).
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu biết các từ ngữ mới: Thủ thỉ, thử xem, thích chí.
- Hiểu biết nội dung bài thơ: Khen ngợi bé Việt còn nhỏ đã biết thương ông, biết giúp đỡ, an ủi khi ông đau.
3. Thuộc lòng 1 khổ thơ.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài TĐ SGK.
III. hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh kiểm tra
2,3 HS đọc bưu thiếp chúc thọ ( hoặc mừng ông (bà) nhân ngày sinh nhật, đọc cả phong bì thơ ghi địa chỉ của ông bà.
B. bài mới:
1. Giới thiệu bài.
- Bức tranh vẽ gì?
- Vẽ một câu bé đang dắt ông bước lên bậc thềm, ông đã già lưng còng vẻ ốm yếu, cậu bé nhỏ xíu, dáng vẽ rất ân cần.
2. Luyện đọc.
2.1 Giáo viên đọc mẫu bài thơ
2.2 GV HD học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
a. Đọc từng câu thơ
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
+ Lom khom, bước lên, thủ thỉ, lập tức.
- Đọc các từ ngữ
b. Đọc từng khổ thơ trước lớp
- HS tiếp nối nhau đọc
- HD đọc trên bảng phụ
- HD HS hiểu nghĩa 1 số từ ngữ
- Thủ thỉ, thử xem có nghiệm thích chí ( SGK)
c. đọc từng khổ thơ trong nhóm
- HS đọc trong nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
- HS đọc từng khổ thơ, cả bài, ĐT, CN.
3. Tìm hiểu bài
CH1 ( 1HS đọc)
Chân ông như thế nào?
- Bị đau xưng tấy, ông phải chống gậy mới đi được.
CH2: Cháu Việt đã làm gì để giúp và an ủi ông?
- Khổ thơ 1: Việt đỡ ông lên thềm.
- Khổ thơ 2: Việt bày cho ông câu thần chú khỏi đau
- Khổ thơ 3: Việt biếu ông cái kẹo
CH 3: ( 1HS đọc) Tìm nhiều câu thơ cho thấy nhờ bé Việt, ông quên cả đau.
- Khổ thơ 3: Bé Việt bày cho ông câu thần chú
- Khổ thơ 4: Ông nói theo bé Việt và ông gật đầu khỏi rồ, tài như
4. Học thuộc lòng.
- Học sinh đọc TL 1 khổ thơ em thích
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc
- Nhận xét
5. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét
Học sinh thực hiện
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng 1 khổ thơ hoặc cả bài

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan10(LOP 2).doc