TUẦN 11
NS : 24 - 10 - 2009
NG : Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009
Tiết 1 : Chào cờ
TẬP TRUNG TOÀN TRỜNG
Tiết 2 +3: Tập đọc
BÀ CHÁU
I. MỤC TIÊU :
1.KT : - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới và các từ ngữ quan trọng: Rau cháo nuôi nhau, đầm ấm, màu nhiệm, hiếu thảo).
- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý già hơn vàng bạc, châu báu.
2. KN : - Đọc chơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc bài với giọng kể chuyện chậm rãi, tình cảm, đọc, phân biệt lời ngời dẫn chuyện với các nhân vật (Cô tiên, hai cháu).
3. TĐ : Yêu thích ngôn ngữ TV.
*HSKKKVH: Đọc trơn chậm bài tập đọc; hiểu được một phần nội dung truyện.
II. CHUẨN BỊ :
1. GV : Tranh minh hoạ ( SGK)
2. HS : Học bài cũ, tìm hiểu bài mới .
Tuần 11 NS : 24 - 10 - 2009 NG : Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009 Tiết 1 : Chào cờ Tập trung toàn trờng Tiết 2 +3: Tập đọc Bà cháu I. mục tiêu : 1.KT : - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới và các từ ngữ quan trọng: Rau cháo nuôi nhau, đầm ấm, màu nhiệm, hiếu thảo). - Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý già hơn vàng bạc, châu báu. 2. KN : - Đọc chơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài. - Biết đọc bài với giọng kể chuyện chậm rãi, tình cảm, đọc, phân biệt lời ngời dẫn chuyện với các nhân vật (Cô tiên, hai cháu). 3. TĐ : Yêu thích ngôn ngữ TV. *HSKKKVH: Đọc trơn chậm bài tập đọc; hiểu được một phần nội dung truyện. II. Chuẩn bị : GV : Tranh minh hoạ ( SGK) HS : Học bài cũ, tìm hiểu bài mới . III. các hoạt động dạy học: Tiết 1 1. Giới thiệu bài : - ổn định lớp : - Kiểm tra bài cũ: - GTB : 2. Phát triển bài : Hoạt động1 : Luyện đọc. MT : Đọc chơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài. CTH : - Hát đầu giờ . - 2 HS đọc lại bài Bưu thiếp vàc trả lời câu hỏi ề nội dung bài . a. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - Đọc đúng từ ngữ b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp - Chú ý các câu - Hớng dẫn HS đọc bảng phụ. - Hiểu nghĩa các từ chú giải - Đầm ấm, màu nhiệm (SGK) c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4. d. Thi đọc giữa các nhóm - Nhận xét - Các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. * HSKKVH : Đọc trơn chậm cả bài . Tiết 2: Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài MT : - Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý già hơn vàng bạc, châu báu. CTH : Câu 1: - HS đọc thầm đoạn 1. - Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống thế nào ? -sống nghèo khổ nhưng rất thương yêu nhau Câu 2: - Cô tiên cho hạt đào vào nói gì ? - Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, 2 anh em sẽ được sung sướng giàu sang. Câu 3: - HS đọc thầm đoạn 3 - Sau khi bà mất, 2 anh em sống ra sao? - Hai anh em trở lên giàu có. Câu 4: - Lớp đọc thầm đoạn 3. - Thái độ của 2 anh em nh thế nào sau khi trở nên giàu có ? - 2 anh em đợc giàu có nhng 2 anh em không cảm thấy vui sớng mà càng buồn bã. - Vì sao 2 anh em đã trở nên giàu có mà không thấy vui sớng. - Vì 2 anh em nhớ bà Câu 5: - Lớp đọc thầm đoạn 4 - Câu chuyện kết thúc nh thế nào ? - Cô Tiên hiện lên, 2 anh em khóc, cầu xin cho bà sống lại dù có phải trở lại cuộc sống nh salâu dài 2 cháu vào lòng. - Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện ? *Ghi bảng: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc, châu báu. Hoạt động 3. Luyện đọc lại MT : - Biết đọc bài với giọng kể chuyện chậm rãi, tình cảm, đọc, phân biệt lời người dẫn chuyện với các nhân vật (Cô tiên, hai cháu). - Đọc phân vai ( 4 HS) - 2, 3 nhóm. -- Người dẫn chuyện, cô Tiên, hai anh em. 3. Kết lluận : - Qua câu chuyện này em hiểu điều gì ? - Tình bà cháu quy nhau hơn vàng bạc, quý hơn mọi của cải trên đời. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị cho tiết kể chuyện. Tiết 4 : Toán Luyện tập I. Mục tiêu: 1. KT : Củng cố về tìm số hạng cha biết, về bảng cộng có nhớ. 2. KN : Học thuộc và nêu nhanh công thức của bảng trừ có nhớ (11 trừ đi 1 số) vận dụng khi tính nhẩm, thực hiện phép trừ (tính viết) và giải bài toán có lời văn. 3. TĐ : Cẩn thận , kiên trì , không ngại khó . * HSKKVH : Bước đầu nhớ công thức để vận dụng vào làm được một phần bài tập. II. Chuẩn bị : GV: Bảng phụ, sgk HS : Họcbài cũ, chuẩn bị bài mới . II. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài : - ổn định lớp : - Kiểm tra bài cũ: - GTB : 2. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Hoạt động cá nhân MT : Củng cố bảng trừ 11 trừ đi một số. CTH : - 2 HS lên bảng 71 - 38 61 - 25 Bài 1: Tính nhẩm - HS làm SGK 11 – 2 = 9 11 – 6 = 5 - HS tự nhẩm nêu kết quả - Nhận xét chữa bài 11 – 3 = 8 11 – 7 = 4 11 – 4 = 7 11 – 8 = 3 11 – 5 = 6 11 – 9 = 2 Bài 2: Đặt tính rồi tính - HSKKVH : Làm được 2/3 bài . - HS làm bảng con - CHo HS đặt tính và thực hiện vào bảng con a) 41 51 81 25 35 48 16 16 33 b) 71 38 29 - Chữa bài . KL. 9 47 6 62 85 35 - Cho HS nêu lại cách đặt tính và tính. - 2, 3 HS nêu Hoạt động 2 : Hoạt động theo cặp : MT : Củng cố số hạng trong 1 tổng. CTH : Bài 3: Tìm x Cho HS làm bài theo cặp vào phiếu và nháp . -Chữa bài , kl a) x + 18 = 61 x = 81 – 18 x = 43 b) 23 + x = 71 x = 71 – 23 x = 48 c) x + 44 = 81 x = 81 – 44 x = 37 Hoạt động 3 : Hoạt động nhóm . MT : Củng cố giải bài toán có lời văn CTH : Bài 4: - Nêu kế hoạch giải Tóm tắt: - Có : 51kg táo - HS hoạt động nhóm và làm bài . - Bán : 26kg táo - Còn :kg táo Bài giải: Số táo còn lại là: 51 – 26 = 25 (kg) - Nhận xét chữa bài. Đáp số: 25 kg táo * HSKKVH : Hoạt động cùng nhóm . Hoạt động 4. Thi làm bài nhanh MT : Củng cố các bảng cộng trừ . CTH : Bài 5: - 3 HS đại điện 3 nhóm lên bảng thi làm bài . 9 + 6 = 15 16 – 10 = 6 11 – 6 = 5 10 – 5 = 5 11 – 2 = 9 9 + 6 = 14 11 – 8 = 3 8 + 8 = 16 - NX, KL 7 + 5 = 12 3. Kết luận : - Nhận xét tiết học. Tiết 5 : Đạo đức Ôn tập thực hành I . Mục tiêu : 1. KT : Củng cố kiến thức từ bài 1 đến bài 5. 2. KN : Biết thựchiện đúng các chuẩn mực hành vi đã học 3. TĐ : Có ý thức rèn luyện đạo đức . II. CHuẩn bị : 1. GV : Tranh của các bài từ 1 - 5 2. HS : Ôn các bài tư1 đến 5. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động cảu giáo viên Hoạt động của học sinh. 1. Giới thiệu bài : - ổn định lớp : - Kiểm tra bài cũ: - GTB : 2. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Học tập , vệ sinh đúng giờ. MT : HS hiểu rõ tại sao phải học tập và vệ sinh đúng giờ. CTH : -?: Chúng ta phải sắp xếp thời gian học tập, vui chơi, nghỉ ngơi như thế nào cho hợp lý? -?: Vì sao phải lập thời gian biểu ? - GV nhận xét, kết luận . Hoạt động 2: Biết nhận lỗi và sửa lỗi . MT : Biết nhận ra lỗi và sửa lỗi của mình . CTH : -?: Kể một vài trường hợp nhận lỗi và sửa lỗi? - Nhân xét , đánh giá. Hoạt động 3 : Gọn gàng , ngăn nắp. MT : Hiểu vì sao phải gọn gàng ngăn nắp và biết thực hiện vào thực tế. CTH : -?: Tại sao ta phải sống gọn gàng và ngăn nắp? -?: Kể những việc làm thể hiện sự gọn gàng , ngăn nắp? Hoạt động 4 : Chăm làm việc nhà : MT : Biết được ya nghĩa của việc chăm chỉ làm việc nhà. CTH : -?: Vì sao ta phải chăm chỉ làm việc nhà ? -?: Kể nhắng việc em đã làm ở nhà thể hiện sự chăm chỉ làm việc nhà ? Hoạt động 5 : Chăm chỉ học tập . MT : Biết vì sao phải chăm chỉ học tập và như thế nào thì được gọi là chăm chỉ học tập CTH : -?: Vì sao phải chăm chỉ học tập ? -?: Học tập như thế nào mới gọi là chăm chỉ học tập ? - GV nhận xét , đánh giá. 3. Kết luận : - Hệ thống lại kiến thức toàn bài -Nhận xét giờ hoạc Dặn học sinh chuẩn bị bài sau. Hát đầu giờ. - HS thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi. - HS hoạt động nhóm đôi kể cho nhau nghe và kể trước lớp. - HS hoạt động nhóm đôi và trả lời. -Cá nhân kể. - HS làm việcnhóm đôi sau đó lần lượt trình bày. - HSTL nhóm đôi trả lời NS : 24 - 10 - 2009 NG : Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2009 Tiết 1 : Thể dục ĐI ĐềU – TRò CHƠI: Bỏ KHĂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Ôn đi đều. - Ôn trò chơi bỏ khăn. 2. Kỹ năng: - Thực hiện động tác tương đối chính xác đều và đẹp. - Tham gia trò chơi tương đối tốt. 3. Thái độ: - Tự giác tích cực học môn thể dục. II. CHuẩn bị 1. GV : - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 2 khăn 2. HS : Trang phục gọn gàng. III. Nội dung phương pháp: Nội dung Phương pháp A. phần Mở đầu: ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D 1. Nhận lớp: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số, giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. 2. Khởi động: Xoay các khớp cổ chân, tay đầu gối, hông - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc. X X X X D X X X X - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Ôn bài thể dục đã học. - Trò chơi: Có chúng em. B. Phần cơ bản: - Đi đều - Đi theo 2-4 hàng dọc - Khẩu lệnh: Đi đềubớc Đứng lạiđứng Lần 1: GV điều khiển các lần sau cán sự điều khiển. - Trò chơi: "Bỏ khăn" - GV nêu tên, giới thiệu trò chơi và làm mẫu. - Nhận xét HS chơi. d. Kết thúc . - Cúi người thả lỏng - Nhảy thả lỏng. - Hệ thống bài - Giáo viên nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà. Tiết 2 : Chính tả: (Tập chép) Bà cháu I. Mục tiêu : 1. KT : Hiểu nội dung bài tập chép; Biết phân biệt g/gh; s/x; 2. KN : Chép lại chính xác đoạn: Hai anh em cùng nóiôm 2 đứa trẻ vào lòng trong bài bà cháu; Phân biệt được g/gh; s/x; 3.TĐ : Cẩn thận , yêu thích TV . * HSKKVH : Chép được 2/3 bài . II. CHuẩn bị : 1. GV : - Bảng phụ chép đoạn văn cần viết - Bảng gài ở bài tập 2 - Bảng phụ chép nội dung bài tập 4. 2. HS : Đọc lại trước bài tập chép, bảng con, SGK. III. hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài : - ổn định lớp : - Kiểm tra bài cũ: - GTB : 2. Phát triển bài : - HS viết bảng con: Con kiến, nước non Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép: MT : Chép lại chính xác đoạn: Hai anh em cùng nóiôm 2 đứa trẻ vào lòng trong bài bà cháu CTH : - Hướng dẫn. - GV đọc đoạn chép - 2 HS đọc đoạn chép - Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện ? - Phần cuối. - Câu chuyện kết thúc ra sao ? - Bà móm mém hiền từ sống lại, còn nhà cửa, lâu đài, ruộng, vờn biến mất. - Tìm lời nói của 2 anh em trong đoạn ? - Chúng cháu chỉ cần bà sống lại. - Lời nói ấy đợc viết với dấu câu nào ? - Đặt trong ngoặc kép và sau dấu 2 chấm. *Viết từ khó. - GV đọc cho HS viết bảng con. - HS viết bảng con. Màu nhiệm, ruộng vờn - Chỉnh sửa lỗi cho HS 2.2. HS chép bài vào vở - GV đọc cho HS viết - HS viết bài - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở 2.3. Chấm chữa bài: - Chấm 5-7 bài nhận xét. Hoạt động 2 : Hướng dần làm bài tập: MT : Phân biệt được g/gh; s/x; CTH : Bài 2: - Tìm những tiếng có nghĩa điền vào các ô trống trong bảng sau: - 1 HS đọc yêu cầu, đọc 2 từ mẫu ghé, gò. - Dán bảng gài cho HS ghép từ - 3 HS lên bảng - Ghi, ghì, ghế, ghe, ghè, ghẹ, gừ, giờ, gỡ, gơ, ga, gà, gá, gã, ... g 2: Thi đua giữa các nhóm MT : Có ý thức giúp đỡ bố mẹ. CTH : Bước 1: Yêu cầu các nhóm nói về công việc của từng ngời trong gia đình lúc nghỉ ngơi. - Các nhóm thực hiện. Bước 2: Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày vào lúc nghỉ ngơi ông em thờng đọc báo, bà em và mẹ em xem ti vi, bố em đọc tạp chí, em và em cùng chơi với nhau. - Vào những ngày nghỉ dịp tết em thường được bố mẹ cho đi đâu ? - Được đi chơi ở công viên ở siêu thị ]- Mỗi người đều có một gia đình tham gia công việc gia đình là bổn phận và trách nhiệm của từng ngời. 3. Kết luận : - Hệ thống bài Nhận xét giờ học. Dặn chuẩn bị bài sau. Tiết 5 : Tăng cường Toán ÔN : 32 – 8 I. Mục tiêu: 1. KT : Biết thực hiện các phép trừ dạng 32 – 8 khi làm tính và giải toán, cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia. 2. KN : - Vận dụng bảng từ đã học để thực hiện các phép trừ dạng 32 – 8 khi làm tính và giải toán. Củng cố KN tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia. 3. TĐ : Cẩn thận , yêu thích môn học II. Chuẩn bị : 1.GV : bảng phụ 2.HS : SGK, vở, bảng con. III. các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài : - ổn định lớp : - Kiểm tra bài cũ: - Đọc công thức 12 trừ đi một số - 3 HS đọc - GV nhận xét cho điểm. - GTB : 2. Phát triển bài : Hoạt động 1: Ôn bài . MT : Củng cố lại kiến thức đã học về 32- 8 CTH : GV hỏi các câu hỏi về phép trừ dạng 32 - 8 - GV nhận xét , đánh giá . Hoạt động 2 : Thực hành MT : áp dụng kiến thức vừa học vào bài tập HS trả lời miệng HS khác nhận xét Bài 1: Tính - 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bảng con - Cả lớp làm bảng con 52 - 6 62 - 5 72 - 8 82 - 7 22- 9 42- 6 - Nhận xét - chữa bài. * HSKKVH làm được 3 phần. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Bài toán yêu cầu gì ? - Yêu cầu cả lớp làm nháp, 3 hs làm vào bảng phụ rồi trình bày. 92 62 82 7 6 8 - Nêu cách đặt tính và tính Bài 3: Tìm x - Vài HS nêu * HSKKVH : Đặt tính và tính được 2 phép tính . - x là gì trong các phép tính ? - x là số hạng cha biết trong các phép cộng. - Muốn tìm số hạng cha biết ta làm thế nào ? - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - Yêu cầu HS làm bài vào vở a) x + 8 = 42 x = 42 – 8 x = 34 - Nhận xét, chữa bài b) 5 + x = 72 x = 72 – 5 x = 67 * HSKKVH : Làm phần a. 3. Kết luận : - Nhận xét giờ học.Dặn chuẩn bị bài sau. NS : 25 - 10 - 2009 NG : Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: Chính tả: (Nghe viết) Cây xoài ông em I. Mục đích yêu cầu: 1.KT : Nhớ nội dung và cách trình bày bải Cây xoài của ông em. 2. KN : Nghe – viết chính xác trình bày đúng đoạn đầu của bài: Cây xoài của ông em. Làm đúng các bài tập phân biệt g/gh. 3. TĐ : Cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. HS : Chuẩn bị bài , bảng con, vở. III. các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài : - ổn định lớp : - Kiểm tra bài cũ: - Viết 2 tiếng bắt đầu bằng g/hg - HS viết bảng con: gà, ghê - Viết hai tiếng bắt đầu bằng s/x - Xoa, ra, xa - Nhận xét, chữa bài. 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết. MT : Nghe- viết chính xác đoạn chính tả Cây xoài của ông em. CTH : . Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc bài chính tả. - HS nghe - Yêu cầu HS đọc lại bài. - HS đọc lại bài. - Tìm những hình ảnh nói về cây xoài rất đẹp ? - Hoa nở trắng cành từng chùm quả đu đa theo gió đầu hè. - Viết chữ khó - HS tập viết bảng con, lẫm chẫm, trồng. . GV đọc cho HS viết bài. - HS viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi. - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. . Chấm – chữa bài. * HSKKVH : Chép bài CT. - Chấm 5-7 bài nhận xét. Hoạt động2 : Hướng dẫn làm bài tập: MT : Làm đúng các bài tập chính tả. CTH : Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu, làm bài cá nhân. - Bài yêu cầu gì ? - Điềm g hay gh - Lên thác xuống ghềnh - Con gà cục tác lá tranh - Gạo trắng nước trong - Ghi lòng tạc dạ - Nhắc lại quy tắc viết g/gh - Gh viết trước e, ê, i còn g viết trước các âm còn lại. Bài 3: a - Điền x hay s vào chỗ trống. - Yêu cầu cả lớp làm vào SGK - Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm. - Cây xanh thì lá cũng xanh - Cha mẹ hiền lành để đức cho con. - Nhận xét, chữa bài. 3. Kết luận : - Nhận xét chung giờ học. - Ghi nhớ quy tắc viết chính tả g/gh Tiết 2 : Tập làm văn Chia buồn an ủi I. Mục tiêu : 1. KT : - Biết nói lời chia buồn và an ủi. - Biết viết bưu thiếp thăm hỏi. 2. KN : Nói , viết được Biết nói lời chia buồn và an ủi. 3. TĐ : Biết chia sẻ động viên người khác. HSKKVH : Biết nói , viết một vài từ đông viên , an ủi. II. Chuẩn bị : 1. GV : Mẫu bưu thiếp , 2. HS : Mỗi HS mang đến một bưu thiếp. III. các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài : - ổn định lớp : - Kiểm tra bài cũ: Đọc đoạn văn ngắn kể về ông, bà ngời thân. - 2 HS đọc. - GTB : 2. Phát triển bài : Hoạt động1 : Hướng dẫn HS làm bài tập. MT : Biết nói câu thể hiện sự quan tâm của mình đối với người khác.Biết nói lời an ủi . CTH : Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Nói với ông, bà 2, 3 câu để tỏ rõ sự quan tâm của mình. - GV nhắc HS nói lời thăm hỏi sức khoẻ ông, bà, ân cần, thể hiện sự quan tâm và tình cảm thương yêu. - Nhiều HS tiếp nối nhau nói. VD: Ông ơi, ông mệt thế nào ạ - Bà ơi, bà mệt lắm phải không ạ. Cháu lấy sữa cho bà uống nhé. Bài 2: Miệng - 1 HS đọc yêu cầu - Nói lời an ủi của em với ông bà a. Khi cây hoa do ông trồng bị chết? - Ông đừng tiếc ông nh ngày mai cháu với ông bà sẽ trồng một cây khác. b. Khi kính đeo mắt của ông (bà) bị vỡ ? - Bà đừng tiếng, bà nhé ! Bố cháu sẽ mua tặng bà chiếc kính khác. Hoạt động 2 : Viết MT : Biết viết một bức thư ngắn hỏi thăm ông bà. CTH : Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Viết thư ngắn ,viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà khi nghe tin quê em bị bão theo mẫu. - Nhận xét, sửa chữa cho HS . Thái Bình, ngày 26-12-2003 Ông bà yêu quý ! Biết tin ở quê bị bão nặng, cháu lo lắm. Ông bà có khoẻ không ạ ? Nhà cửa ở quê có việc gì không ạ ? Cháu mong ông bà luôn luôn mạnh khoẻ và may mắn. Cháu nhớ ông bà nhiều Hoàng Sơn * HSKKVH : Viết được 2-3 câu. 3. Kết luận : - Thực hành những điều đã học: Viết bu thiếp thăm hỏi. - Thực hành nói lời chia buồn an ủi với bạn bè ngời thân. Tiết 3 : Toán Luyện tập I. Mục tiêu: 1. KT : Củng cố phép trừ dạng 12 trừ đi 1 số, 52-28 ; cộng trừ có nhớ (dạng tính viết). tìm số hạng chưa biết, khi biết tổng và số hạng kia, kỹ năng giải toán có lời văn. 2. KN : Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép trừ dạng 12 trừ đi 1 số, 52-28 , cộng trừ có nhớ (dạng tính viết), kỹ năng tìm số hạng chưa biết, khi biết tổng và số hạng kia, kỹ năng giải toán có lời văn. 3. TĐ : Cẩn thận , kiên trì . II. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài : - ổn định lớp : - Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài cũ: Đặt tính rồi tính - Nhận xét, chữa bài 72 82 92 27 38 55 45 44 37 - GTB : 2. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Thực hành - Luyện tập về phép trừ. CTH : Bài 1: - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả. - HS làm vào sách sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả 12 – 3 = 9 12 – 7 = 5 12 – 4 = 8 12 – 8 = 4 12 – 5 = 7 12 – 9 = 3 12 – 6 = 6 12–10 = 2 - Nhận xét chữa bài. HSKKVH : Làm được một nửa số phép tính Bài 2: Tính nhẩm - Đặt tính rồi tính - Bài yêu cầu gì ? - Yêu cầu cả lớp làm bảng con - Nêu cách đặt tính rồi tính 62 72 32 53 36 27 15 8 19 36 35 57 24 72 72 Bài 3: Tìm x * HSKKVH : Thực hiện được 2 phép tính . - Yêu cầu HS làm bài vào nháp. - Hoạt động theo cặp là bài . x + 18 = 52 x = 52 – 18 x = 34 x + 24 = 62 x = 62 – 24 x = 38 27 + x = 82 x = 82 – 27 x = 55 - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ? * HSKKVH : Làm bài cùng bạn. - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. Hoạt động 2. Giải toán có lời văn. MT : áp dụng phép trừ vào giải toán có lời văn. CTH : Bài 4: - 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì ? - Vừa gà vừa thỏ có 42 con trong đó có 18 con thỏ. - Bài toán hỏi gì ? - Hỏi có bao nhiêu con gà. - Muốn biết co bao nhiêu con gà ta làm thế nào ? - Thực hiện phép tính trừ. - Yêu cầu HS tóm tắt và giải theo nhóm. Tóm tắt: Vừa gà vừa thỏ: 42 con Thỏ : 15 con Gà : con ? - Nhận xét chữa bài. Bài giải: Số con gà có là: 42 – 18 = 24 (con) Đáp số: 24 con gà * HSKKVH : Làm bài cùng các bạn. Bài 5: - 1 HS đọc yêu cầu - Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. D - Yêu cầu HS quan sát số hình tam giác. - HS quan sát - Có 10 hình tam giác khoanh vào chữ Kết luận : - Hệ thống lại KT của bài . - Nhận xét tiết học. Tiết 4 : Thủ công ôn tập chương I – kỹ thuật gấp hình I. Mục tiêu: 1. KT : Ôn tập kiến thức qua các bài đã học ở chương I. 2. KN : HS gấp được một trong những sản phẩm đã học ở các bài 1, 2, 3. 3. TĐ : Cẩn thận, yêu thích môn học. II. chuẩn bị: 1.GV: Các mẫu gấp của bài 1, 2, 3. 2.HS : Giấy thủ công III. các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài : - ổn định lớp : - Kiểm tra bài cũ: - GTB : 2. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Ôn kiến thức đã học MT : Kể được tên các bài đã họcvà quy trình gấp . CTH : - Kể tên các bài đã học - Gấp tên lửa - Gấp máy bay phản lực - Gấp máy bay đuôi rời - Gấp thuyền phẳng đáy không mui - Gấp thuyền phẳng đáy có mui - Nêu lại quy trình các bước gấp của từng bài trên. Hoạt động 2 : Thực hành: MT : Củng cố lại kĩ năng gấp các bài đã học CTH : - Cho HS gấp lại các bài đã học - HS thực hành. - GV quan sát hớng dẫn một số em cong lúng túng. - Trình bày sản phẩm: - Các tổ trng bày sản phẩm. -Nhận xét, đánh giá: - Nhận xét về tinh thần, thái độ kết quả học tập của học sinh. 3. Kết luận : - Nhận xét tiết học. - Dặn : Chuẩn bị cho giờ học sau. Tiết 5 : Sinh hoạt lớp Sơ kết tuần 11. 1.Nhận xét: *Ưu điểm: - * Nhược điểm: 2. Phương hướng tuần sau: - Tiếp tục luyện viết để nâng cao chất lượng chữ viết, các em rèn chữ viết ở mọi nơi mọi lúc. - Đi học đúng giờ, làm bài và học bài trước khi đến lớp, trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Vệ sinh lớp học và cá nhân gọn gàng sạch sẽ. BGH DUYệT
Tài liệu đính kèm: