Thiết kế bài học khối lớp 2 - Tuần 13

Thiết kế bài học khối lớp 2 - Tuần 13

TUẦN 13

NS : 8 - 11 - 2009

NG : Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009

Tiết 1 : Chào cờ

TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG

Tiết 2 + 3 : Tập đọc

BÔNG HOA NIỀM VUI

I. MỤC TIÊU :

1. KT : - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn.

 - Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo đối với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện.

2. KN : - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng.

 - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( Chi, cô giáo).

3. TĐ : Hiếu thảo với ông bà , cha mẹ

* HSKKVH : Đọc trơn chậm bài TĐ.

II. CHUẨN BỊ :

1. GV : Tranh ảnh bông cúc đại đoá hoặc hoa thật.

2. HS : Học bài cũ, tìm hiểu bài mới.

 

doc 34 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 614Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học khối lớp 2 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
NS : 8 - 11 - 2009
NG : Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009
Tiết 1 : Chào cờ
Tập trung toàn trường 
Tiết 2 + 3 : Tập đọc
Bông hoa niềm vui
I. mục tiêu : 
1. KT : - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn.
 - Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo đối với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện.
2. KN : - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng.
 - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( Chi, cô giáo).
3. TĐ : Hiếu thảo với ông bà , cha mẹ
* HSKKVH : Đọc trơn chậm bài TĐ.
II. Chuẩn bị : 
GV : Tranh ảnh bông cúc đại đoá hoặc hoa thật.
HS : Học bài cũ, tìm hiểu bài mới.
III. các hoạt động dạy học:
Tiết 1
1. Giới thiệu bài :
- ổn định lớp:
- Kiểm tra bài cũ: 
+2 HS đọc thuộc lòng bài thơ: Mẹ
+?: Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào ?
+?:Bài thơ giúp em hiểu về người mẹ như thế nào ?
- Giới thiệu bài :
2. Phát triển bài:
Hát đầu giờ.
- 2 HS đọc
- Gió và những ngôi sao "thức" trên bầu trời đêm.
- Nỗi vất vả và tình thương bao la của người mẹ dành cho con.
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
MT : Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn.
CTH : 
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- HS nghe.
- Đọc từng câu:
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
- Đọc dúng các từ ngữ 
- Sáng tinh mơ, lộng lẫy, chần chừ, hai bông nữa, dịu cơn đau.
- Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối đọc từng đoạn trong bài,
* HSKKVH : Đọc trơn chậm.
- GV hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi một số câu.
- Giải nghĩa từ:
- Bảng phụ
+ Lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn (SGK).
+ Cúc đại đoá: Loại cúc hoa to gần bằng cái bát (chén) ăn cơm.
+ Sáng tinh mơ: Sáng sớm, nhìn mọị vật còn chưa rõ hẳn.
+ Dịu cơn đau: Giảm cơn đau, thấy dễ chịu hơn. 
+ Trái tim nhân hậu: Tốt bụng, biết yêu thương con người.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 4
-Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh
Tiết 2
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
MT: Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo đối với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện.
CTH : 
Câu 1: (1 HS đọc đoạn 1)
- HS thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi.
? Mới sáng tinh mơ, chị đã vào vườn hoa để làm gì?
- Tìm bông hoa Niềm Vui để đem vào bệnh viện cho bố, làm dịu cơn đau của bố.
Câu 2: 1 HS đọc 
- HS đọc đoạn 2
? Vì sao chị không tự ý hái bông hoa niềm vui.
- Theo nội quy của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn. 
Câu 3: (1HS dọc) 
? Khi biết Chi cần bông hoa cô giáo nói như thế nào?
- Cô cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của Chi, rất khen ngợi em.
Câu 4: (1HS đọc)
- HS đọc thầm toàn bài.
? Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý?
+ Thương bố, tôn trọng nội quy, thật thà.
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại :
MT: Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( Chi, cô giáo).
CTH: Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( Chi, cô giáo).
- GV hướng dẫn HS đọc phân vai.
- Đọc phân vai (Người dẫn chuyện, Chi, cô giáo)
- Nhận xét đánh giá.
- Thi đọc toàn chuyện.
3. Kết luận : 
- Nhận xét về các nhân vật (Chi, cô gáo, bố của Chi).
- Chi hiếu thảo, tôn trọng nội quy chung, thật thà, cô giáo tình cảm với HS.
+ Biết khuyến khích HS làm việc tốt
* Về nhà đọc chuyện chuẩn bị cho giờ kể chuyện
+ Bố chu đáo, khi kghỏi ốm đã không quyên đến cảm ơn cô giáo và nhà trường.
Tiết 4 : Toán
14 trừ đi một số: 14 – 8
i. Mục tiêu:
1. KT : Biết tự lập bảng trừ 14 trừ đi một số.
2. KN : Vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải toán. 
3. TĐ : Cẩn thận , chính xác, có thói quen tư duy , không ngại khó.
ii. Chuẩn bị :
GV : 1 bó, 1 chục que tính và 4 que tính rời
HS : Bộ đồ dùng hoạc Toán 2, bảng con, sgk, vở.
iii. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài :
- ổn định lớp:
- Kiểm tra bài cũ: 
- Giới thiệu bài .
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1 : Hướng dẫn cách trừ dạng 14 - 8
MT : Biết tự lập bảng trừ 14 trừ đi một số.
CTH : 
- Hát đầu giờ.
- Cả lớp làm bảng con
63 - 35
73- 46
93- 74
Bước 1: Nêu vấn đề
Đưa ra bài toán: Có 14 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- HS thực hiện phân tích đề.
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì ?
- Thực hiện phép tính trừ 14 – 8
- Viết 14 – 8 
Bước 2: Tìm kết quả
- Yêu cầu HS lấy 14 que tính suy nghĩ và tìm cách bớt 8 que tính.
- Thao tác trên que tính.
- Còn bao nhiêu que tính ?
- Tìm 6 que tính.
- Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình?
- Đầu tiên bớt 4 que tính rời. Để bớt được 4 que tính nữa tháo 1 bó thành 10 que tính rời. Bớt 4 que còn lại 6 que.
- Vậy 14 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính ?
- Còn 6 que tính.
- Vậy 14 trừ 8 bằng mấy ?
- 14 trừ 8 bằng 6
- Viết lên bảng: 14 – 8 = 6
Bước 3: Đặt tính và thực hiện tính.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính
14
8
6
- Cho nhiều HS nhắc lại cách trừ.
- HS nêu cách trừ.
*Bảng công thức: 14 trừ đi một số
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học.
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả ghi kết quả vào bài học.
- Yêu cầu HS thông báo kết quả.
14 – 5 = 9
14 – 8 = 6
14 – 6 = 8
14 – 9 = 5
14 – 7 = 7
- Yêu cầu cả lớp đọc thuộc bảng các công thức 14 trừ đi một số.
Hoạt động 2: Thực hành:
MT : Vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải toán. 
CTH : 
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính rồi chơi trò chơi Truyền điện
a)
9 + 5 = 14
8 + 6 = 14
5 + 9 = 14
6 + 8 = 14
1 4- 9 = 5
14 – 8 = 6
14 – 5 = 9
14 – 6 = 8
b)
14 – 4 – 2 = 8
16 – 6 = 8
14 – 4 – 5 = 5
14 – 4 – 1 = 9
14 – 9 = 5
14 – 5 = 9
- Yêu cầu HS so sánh 4 + 2 và 6
+ Ta có: 4 + 2 = 6
- Yêu cầu HS so sánh 14 - 4 - 2 và 14 – 6
- Có cùng kết quả là 8
KL: Vì 4 + 2 = 6 nên 
14 - 4 - 2 bằng 14 - 6
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó nêu lên cách thực hiện.
- Nhận xét, KL.
14
14
14
14
14
6
9
7
5
8
8
5
7
9
6
Bài 3:
* HSKKVH làm 3 phép tính.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Đặt tính rồi tính hiệu
- Muốn tìm hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm vào bảng con.
- Gọi 3 em làm vào bảng phụ
14
14
12
5
7
9
- Nhận xét, chữa bài.
9
7
3
Bài 4:
- Bài toán cho biết gì ?
- Cho biết có 14 quạt điện đã bán 6 quạt điện.
- Muốn biết cửa hàng còn bao nhiêu quạt điện ta làm thế nào ?
- Thực hiện phép tính trừ.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải toán vào vở
Tóm tắt
Có : 14 quạt điện
Đã bán: 6 quạt điện
Còn lại:  quạt điện?
Bài giải:
14 – 6 = 8 (quạt)
Đáp số: 8 quạt điện
3. Kết luận : 
- Đọc lại bảng trừ 14 trừ đi một số.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 5 : Đạo đức
Quan tâm giúp đỡ bạn (t2)
I. Mục tiêu:-
1. Kiến thức:
- Quan tâm giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn.
- Sự cần thiết của việc quan tâm giúp đỡ bạn.
- Quyền không bị phân biệt đối sử của trẻ em.
2. Kỹ năng:
- HS có hành vi quan tâm giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
3. Thái độ:
- Yêu mến, quan tâm giúp đỡ bạn bè xung quanh.
- Đồng tình với những biểu hiện qun tâm, giúp đỡ bạn bè.
II. Chuẩn bị :
GV : 1 tranh khổ lớn.
HS : Học bài cũ, tìm hiểu bài mới.
III. hoạt động dạy học:
Tiết 2:
1. Giới thiệu bài :
- ổn định lớp:
- Kiểm tra bài cũ: Quan tâm giúp đỡ bạn là việc làm như thế nào ?
- Giới thiệu bài .
2. Phát triển bài:
- Hát đầu giờ.
Hoạt động 1: Đoán xem điều gì sẽ xảy ra ?
MT : Biết cách ứng xử.
CTH 1 : 
- Là việc làm cần thiết của mỗi HS.
1. GV cho HS quan sát tranh
- HS quan sát tranh
2. Cho HS đoán các cách ứng xử của bạn Nam
- Nam không cho Hà xem bài.
- Nam khuyên Hà tự làm bài.
- Nam cho Hà xem bài.
- Em có ý kiến gì về việc làm của bạn Nam ? Nếu là Nam em sẽ làm gì để giúp bạn ?
- Khuyên bạn tự làm bài.
*Kết luận: Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng lúc đúng chỗ không vi phạm nội quy của nhà trường.
Hoạt động 2: Tự liên hệ
MT : HS được liên hệ thực tế.
CTH : 
- Nêu các việc em đã làm thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn bè ?
- Chép bài giúp bạn khi bạn bị ốm.
- Các tổ lập kế hoạch giúp đỡ các bạn khó khăn trong lớp ?
- Các tổ thực hiện 
- Đại diện các nhóm trình bày.
*Kết luận: Cần quan tâm giúp đỡ bạn bè, đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
Hoạt động 3: Chơi trò chơi.
MT : Chơi trò chơi : Hái hoa dân chủ
CTH : 
- Trò chơi: Hái hoa dân chủ
- Cách chơi: GV ghi các câu hỏi trên phiếu gài
- HS hái hoa trả lời câu hỏi.
*Kết luận: Cần phải đối xử tốt với bạn bè không nên phân biệt các bạn nghèo.
 3. Kết luận : 
 - Nhận xét đánh giá giờ học
- Thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày.
NS : 8 - 11 - 2009
NG : Thứ ba ngày 28 tháng 11 năm 2005
Tiết 1 :Thể dục
ôn Trò chơi: bỏ khăn và nhóm ba, nhóm bảy" 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Ôn 2 trò chơi: Bỏ khăn và nhóm ba, nhóm bảy
2. Kỹ năng:
- Biết cách chơi và tham gia chơi chủ động.
3. Thái độ:
- Tự giác tích cực học môn thể dục.
II. địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 1 - 2 khăn 
III. Nội dung - phương pháp:
Nội dung
Phương pháp
Hoạt động 1 :
MT : Nhận lớp , phổ biến nội dung tiết học
CTH : 
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
1. Nhận lớp:
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
2. Khởi động: 
- Xoay các khớp cổ chân, tay đầu gối, hông
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
X X X X X D
X X X X X
- Cán sự điều khiển
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc.
- Ôn bài thể dục phát triển chung đã học.
- Cán sự lớp hô
Hoạt động 2 : 
MT : Ôn 2 trò chơi: Bỏ khăn và nhóm ba, nhóm bảy. Biết cách chơi và tham gia chơi chủ động.
CTH : 
- Trò chơi: "Bỏ khăn"
- Trò chơi: "Nhóm ba, nhóm bảy"
* Đi đều và hát trên địa hình tự nhiên 2 – 4 hàng dọc.
- GV nêu tên giải thích làm mẫu trò chơi.
- GV điều khiển.
Hoạt động 3 : 
MT : Hệ thống bài học . Thực hiện một số động tác hồi tĩnh.
CTH : 
- Cúi người thả lỏng
- Nhảy  ...  Kể tên một vài vườn hoa công viên mà em biết
- Công viên Lê Nin, công viên Thủ Lệ, công viên Đầm Sen
- Các hình ảnh khác ở vườn hoa công viên ?
- Chuồng nuôi chim, thú quý hiếm, cầu trượt, tượng đài
*Hoạt động 2: Cách vẽ tranh vườn hoa công viên.
MT : Biết cách vẽ vườn hoa, công viên.
CTH : 
- Tranh vườn hoa công viên có thể vẽ thêm, người, chim, thú hoặc cảnh vật khác nhau.
- Tìm hình ảnh chính, hình ảnh phụ để vẽ.
- Vẽ màu tươi sáng
*Hoạt động 3: Thực hành
MT : Vẽ được một bức tranh theo đề tài .
CTH : 
- GV theo dõi quan sát HS vẽ
- HS thực hiện vẽ
- Vẽ hình vừa với phần giấy.
- Vẽ hình ảnh chính trước sau đó vẽ hình ảnh phụ
- Vẽ màu.
3. Kết luận :
- Nhận xét đánh giá.
- Về nhà vẽ thêm tranh theo ý thích
NS : 8 - 11 - 2009
NG : Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2009
Tiết : Âm nhạc
Chiến sĩ tí hon
I. Mục tiêu:
1. KT : Biết bài chiến sĩ tí hon dựa trên giai điệu nguyên bản bài hoát Cùng nhau đi hồng binh của tác giả Đình Nhu lời của Việt Anh.
2. KN : Hát đúng giai điệu và lời ca. Hát đồng đều, rõ lời.
3. TĐ : Yêu thích môn học.
II. chuẩn bị:
1. GV : Hát chuẩn xác bài hát: Chiến sĩ tí hon; Song loan, thanh phách.
2. HS : Đọc trước lời ca, thanh phách.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài :
- ổn định lớp:
- Kiểm tra bài cũ: Hát bài: "Cộc cách tùng cheng"
- Giới thiệu bài .
2. Phát triển bài:
- Hát đầu giờ.
- 2, 3 HS lên hát
*Hoạt động 1: Dạy bài hát: Chiến sĩ ti hon
MT : Hát đúng giai điệu và lời ca
CTH : 
- GV hát mẫu
- HS nghe
- Đọc lời ca
- HS đọc từng câu
- Dạy hát từng câu.
- Yêu cầu HS hát theo từng câu
- Hát liên kết giữa các câu lần lượt đến hết bài.
Hoạt động 2: Dùng thanh phách (hoặc song loan) gõ đệm theo phách.
MT : Gõ đệm theo phách 
CTH : 
- Vừa hát vừa gõ đệm tiết tấu lời ca.
- HS thực hiện 
- Sau mỗi lần HS hát có nhận xét, sửa sai.
- Tập đứng hát bước chân đi đều tại chỗ, vung tay nhịp nhàng.
- Từng tốp lên tập hát bước đi đều tại chỗ.
- GV theo dõi sửa sai từng động tác.
3. Kết luận : 
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn lại bài hát.
Tiết 1: Chính tả: (Nghe – viết)
Quà của bố
I. Mục tiêu : 
1. KT : Hiểu nội cung đoạn chính tả
2. KN : - Nghe viết chính xác trình bày đúng một đoạn bài Quà của bố.
 -Tiếp tục luyện tập viết đúng chính tả các chữ có iê/yê phân biệt cách viết phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn d/gi, thanh hỏi, thanh ngã.
3. TĐ : Cẩn thận , rèn luyện chữ viết thường xuyên.
*HSKKVH : Chép được bài chính tả.
II. CHuẩn bị :
GV : Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
HS: bảng con, vở.
III. các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài :
- ổn định lớp:
- Kiểm tra bài cũ: 
- Giới thiệu bài .
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe – viết:
MT : Nghe viết chính xác trình bày đúng một đoạn bài Quà của bố.
CTH : 
- HS viết bảng con
Yếu ớt, kiến đen, khuyên bảo
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- 2 HS đọc
- GV đọc bài chính tả
- HS nghe
- Gọi HS đọc
- 1, 2 HS đọc.
- Quà của bố đi câu về có những gì ?
- Cà cuống, niềng niễng, hoa sen, nhị sen, cá sộp, cá chuối.
- Bài chính tả có mấy câu ?
- 4 câu
- N chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Viết hoa
- Câu nào có dấu hai chấm ?
- Câu 2: "Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nướcbò nhộn nhạo".
- Viết chữ khó
- HS tập viết chữ khó: cà cuống, niềng niễng.
2.2. GV đọc cho HS viết
- HS viết bài.
- Chú ý tư thế ngồi, cách cầm bút.
- Đọc cho HS soát lỗi.
- HS tự soát lỗi, ghi ra lề vở.
2.3. Chấm chữa bài:
- Chấm 5-7 bài nhận xét.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn làm bài tập:
MT :Tiếp tục luyện tập viết đúng chính tả các chữ có iê/yê phân biệt cách viết phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn d/gi, thanh hỏi, thanh ngã.
CTH : 
Bài 2: 
- Bài yêu cầu gì ?
- GV hướng dẫn HS viết trên bảng phụ.
- Điền vào chỗ trống yê/iê
Câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập.
Bài 3: a 
- Điền vào chỗ trống d/gi
- Dung dăng dung dẻ dắt trẻ đi chơi.
- Đến ngõ nhà ời
- Lạy cậu lạy mợ
- Cho cháu về quê
- Cho dê đi học
3. Kết luận : 
- Hệ thống kiến thức toàn bài .
- Nhận xét chung giờ học.
Tiết : Tập làm văn
Kể về gia đình
I. Mục Tiêu : 
1. KT : 
 - Biết kể về gia đình mình theo gợi ý.
- Biết nghe bạn kể để nhận xét, góp ý.
2. KN : Dựa vào những điều đã nói, viết được một đoạn ( 3 - 5 câu) kể về gia đình. Viết rõ ý, dùng từ đặt câu đúng.
3. TĐ : Hứng thú với môn học
III. các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài :
- ổn định lớp:
- Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại các việc cần làm khi gọi điện.
- ý nghĩa của các việc tút ngắn liên tục "tút" dài ngắt quãng.
- Đọc đoạn viết lời trao đổi qua điện thoại ?
- Giới thiệu bài .
2. Phát triển bài:
- 2 HS nêu.
- 1 HS đọc
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập.
CTH : 
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài yêu cầu gì ?
- Kể về gia đình em
- GV hướng dẫn trên bảng phụ đã viết sẵn.
- Yêu cầu 1 em kể mẫu trước lớp.
+ Kể trước lớp 
- 3, 4 HS kể
+ Kể trong nhóm
- HS kể theo nhóm 2.
- GV theo dõi các nhóm kể.
+ Thi kể trước lớp 
- Đại diện các nhóm thi kể
+ Bình chọn người kể hay nhất
- Gia đình em có 4 người. Bố mẹ em đều làm ruộng. Chị của em học ở trường THCS Nguyễn Trãi. Còn em đang học lớp 2 ở trường tiểu học Lê Văn Tám. Mọi người trong gia đình em rất yêu thương nhau. Em rất tự hào về gia đình em.
Bài 2: (Viết)
- Viết lại những điều vừa nói khi làm bài tập 1 (viết từ 3-5 câu).
* GV nhận xét góp ý.
- HS làm bài
- Nhiều HS đọc bài trước lớp.
3. Kết luận : 
- Nhận xét tiết học.
Tiết : Toán
15, 16, 17, 18 trừ đi một số
I. Mục tiêu:
1. KT : Củng cố về các bảng trừ
2. KN : Biết thực hiện các phép trừ để lập bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
 Biết thực hiện các phép trừ đặt tính theo cột dọc.
3. TĐ : Cẩn thận, chính xác, ham học Toán.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài :
- ổn định lớp:
- Kiểm tra bài cũ: 
- Giới thiệu bài .
2. Phát triển bài:
- HS bảng con
x – 24 = 34
 x = 34 + 24 
 x = 58
x + 18 = 60 
 x = 60 – 18 
 x = 42
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS lập các bảng trừ:
MT : Biết thực hiện các phép trừ để lập bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
CTH : 
2.1. 15 trừ đi một số: Có 15 que tính bớt đi 6 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- Nghe phân tích đề toán
- Làm thế nào để tìm được số que tính còn lại
- Thực hiện phép trừ 15-6
- Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả.
- Thao tác trên que tính.
- 15 que tính bớt 6 que tính còn lại bao nhiêu que tính ?
- Còn 9 que tính.
Vậyy 15 trừ 6 bằng mấy ?
- 15 trừ 6 bằng 9
Viết bảng: 15 – 6 = 9
- Tương tự như trên: 15 que tính bớt 7 que tính bằng mấy que tính ?
- Thao tác trên que tính.
- 15 que tính bớt 6 que tính còn lại bao nhiêu que tính ?
- HS thao tác trên que tính: 15 que tính bớt 7 que tính còn 8 que tính.
- Yêu cầu HS đọc phép tính 
- 15 trừ 7 bằng 8
- Viết lên bảng: 15 – 7 = 8
- Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả của các phép trừ: 15-8; 15-9
15 – 8 = 7
15 – 9 = 6
- Yêu cầu cả lớp đọc thuộc bảng công thức 15 trừ đi một số.
2.2. Tương tự với 16, 17, 18 đều thực hiện như 15 trừ một số.
Hoạt động 2: Thực hành:
MT : : Biết thực hiện các phép trừ để lập bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.Biết thực hiện các phép trừ đặt tính theo cột dọc.
CTH : 
- HS nêu yêu cầu bài
Bài 1: Tính 
- Yêu cầu HS tự tính và ghi kết quả vào SGK.
15
15
15
15
15
8
9
7
6
5
7
6
8
9
10
16
16
16
17
17
9
7
8
8
9
7
9
8
9
8
18
13
12
14
20
9
7
8
6
8
9
6
4
8
12
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Mỗi số 7, 8, 9 là kết quả của phép tính nào ?
- GV tổ chức thi nối nhanh phép trừ với kết quả thích hợp.
- HS thực hiện
15 - 6 18 - 9
15 – 8 17 – 8
7 9 8 15 - 7
 16 – 9 17 – 49 16 - 8
3. Kết luận : 
- Nhận xét tiết học.
Tập đọc
Tiết 52:
Há miệng chờ sung
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc truyện với giọng kể chậm rãi, khôi hài.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ mới: chàng, mồ côi cha mẹ.
- Hiểu sự khôi hài của truyện: Kẻ lười nhác lại chê người khác lười. Hiểu ý nghĩa của chuyện: Phê phán những kẻ lười biếng, không chịu làm chỉ chờ ăn sẵn.
II. hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài :
- ổn định lớp:
- Kiểm tra bài cũ: 
- Giới thiệu bài .
2. Phát triển bài:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Quà của bố
- 2 HS đọc
- Qua bài nói lên điều gì ?
- Tình cảm yêu thương của bố qua những món quà dành cho con.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
3.1. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- HS nghe.
a. Đọc từng câu:
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- GV theo dõi uốn nắn khi HS đọc chưa đúng.
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
Bài này có thể chia làm 2 đoạn
- Đ1: Từ đầulệch ra ngoài
- Đ2: Còn lại
- Các em chú ý đọc một số câu.
- GV treo bảng phụ hướng dẫn đọc ngắt giọng, nghỉ hơi một số câu.
- 1 HS đọc lại câu trên bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa từ: + Chàng
- Chỉ người đàn ông còn trẻ
 + Mồ côi cha
- 1 HS đọc chú giải.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm:
- HS đọc theo nhóm 2
- GV theo dõi các nhóm đọc.
 d. Thi đọc giữa các nhóm:
- Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh, cá nhân từng đoạn, cả bài
- Nhận xét bình điểm cho các nhóm.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
Câu 1:
- Anh chàng nằm dưới gốc cây xung để làm gì ?
- 1 HS đọc thầm đoạn 1
- Chờ xung rụng chúng vào mồm để ăn.
- Sung có rụng trúng vào mồm anh ta không ? Vì sao ?
- Không vì hiếm có chuyện sung rụng trúng vào miệng người nằm đợi.
Câu 2: 
- HS đọc câu 2
- Người qua đường giúp chàng lười như thế nào ?
- Lấy hai ngón chân cặp quả sung bỏ vào miệng chàng lười.
- Chàng lười bực gắt người qua đường như thế nào ?
- Ôi chao ! người đâu mà lười thế.
Câu 3:
- Câu nói của chàng lười có gì buồn cười ?
- Kẻ cực lười lại còn chê người khác lười.
4. Học thuộc lòng bài thơ:
- HS tự nhẩm 2, 3 lần
- Câu chuyện có những nhân vật nào?
- Người dẫn chuyện, chàng lười.
- Cho HS thi đọc truyện theo các vai.
C. Củng cố - dặn dò:
- Truyện này phê phán điều gì ?
- Phê phán thói lười biếng không chịu làm chỉ chờ ăn sẵn.
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan13.doc