Thiết kế bài học khối lớp 2 - Tuần học 15

Thiết kế bài học khối lớp 2 - Tuần học 15

TUẦN 15

Ngày soạn : 21- 11 - 2009

 Ngày giảng : Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009

Tiết 1 : Chào cờ

TẬP TRUNG TRÊN SÂN TRƯỜNG.

Tiết 2+3 : Tập đọc

HAI ANH EM

I. MỤC TIÊU:

1. KT : - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới . Hiểu nghĩa các từ đã chú giải.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình anh em, anh em yêu thương, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau.

2. KN : - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

 - Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với ý nghĩa của hai nhân vật (người em và người anh).

3. TĐ : Anh em luôn thương yêu , chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau .

* HSKKVH : Đọc trơn chậm từng câu, hiểu một phần nội dung của bài .

II. CHUẨN BỊ :

1. GV : Tranh ảnh minh họa bài tập đọc trong SGK.

2. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.

 

doc 33 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 553Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học khối lớp 2 - Tuần học 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
Ngày soạn : 21- 11 - 2009
 Ngày giảng : Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009
Tiết 1 : Chào cờ
Tập trung trên sân trường. 
Tiết 2+3 : Tập đọc
Hai anh em
I. Mục tiêu:
1. KT : - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới . Hiểu nghĩa các từ đã chú giải.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình anh em, anh em yêu thương, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau.
2. KN : - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
 - Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với ý nghĩa của hai nhân vật (người em và người anh).
3. TĐ : Anh em luôn thương yêu , chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau .
* HSKKVH : Đọc trơn chậm từng câu, hiểu một phần nội dung của bài .
II. Chuẩn bị : 
GV : Tranh ảnh minh họa bài tập đọc trong SGK.
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. các hoạt động dạy học:
Tiết 1
1. Giới thiệu bài:
- ổn định lớp : 
- Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng khổ thơ em thích trong bài: Tiếng võng kêu.
?: Nội dung bài thơ nói gì ?
- Giới thiệu bài :
2. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Luyện đọc
MT : - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. Hiểu nghĩa các từ đã chú giải
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
CTH :
Hát đầu giờ.
2- 3 HS đọc .
- Tình cảm yêu thương của nhà thơ nhỏ đối với em gái đối với quê hương.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HS nghe.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu:
- GV uốn nắn tư thế đọc cho HS
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Chú ý ngắt giọng đúng các câu.
+ Bảng phụ
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- 4 đoạn
- Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
* HSKKVH : Đọc trơn chậm từng câu.
Tiết 2:
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
MT : - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình anh em, anh em yêu thương, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau.
CTH : 
- HS thảo luận nhóm , trả lời các câu hỏi .
- Lúc đầu 2 anh em chia lúa như thế nào ?
- Họ chia lúa thành 2 đống bằng nhau, để ở ngoài đồng.
- Người em nghĩ gì và đã làm gì ?
- Người em nghĩ :Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phấn của mình cũng bằng phần của anh thì không công bằng". Nghĩ vậy, người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm và phần của anh.
- Người anh nghĩ gì và đã làm gì ?
- Người anh nghĩ: Em ta sống một mình vất vả. Nếu phần lúa của ta cũng bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng nghĩ vậy, anh ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em.
- Mỗi người cho thế nào là công bằng ?
*Vì thương yêu nhau, quan tâm đến nhau nên 2 anh em đều nghĩ ra lí do để giải thích sự công bằng, chia phần nhiều hơn cho người khác.
- Anh hiểu công bằng là gì chia cho em nhiều hơn vì em sống một mình vật vả. Em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ con.
- Hãy nói một câu về tình cảm của 2 anh em 
?: EM hãy kể về tình cảm của anh em hoặc chị em em thể hiện tình thương yêu, đumg bọc lẫn nhau trong cuộc sống?
- Hai anh em rất yêu thương nhau sống vì nhau
- HS trả lời.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
MT: - Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với ý nghĩa của hai nhân vật (người em và người anh).
CTH : 
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
- Nhận xét, đánh giá.
- Luyện đọc diễn cảm 
- Thi đọc diễn cảm 
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc diễn cảm nhất .
* HSKKVH : Đọc trơn chậm từng câu.
 3. Kết luận : 
- Nhắc HS biết nhường nhịn, yêu thương anh chị em để cuộc sống gia đình hạnh phúc.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Tiết 4 : Toán
100 trừ đi một số
I . Mục tiêu:
1. KT : Vận dụng các kiến thức kỹ năng thực hiện phép trừ có nhớ để tự tìm được cách thực hiện phép trừ có dạng: 100 trừ đi một số có một chữ số hoặc có 2 chữ số.
2. KN : Thực hành tính trừ dạng: 100 trừ đi một số (trong đó có tính nhẩm với trường hợp 100 trừ đi một số tròn chục có 2 chữ số, tính viết và giải toán).
3. TĐ : Cẩn thận , chính xác, kiên trì và yêu thích học Toán .
* HSKKVH : Bước đầu biết tính trừ dạng: 100 trừ đi một số (trong đó có tính nhẩm với trường hợp 100 trừ đi một số tròn chục có 2 chữ số, tính viết và giải toán).
II. Chuẩn bị : 
GV : Bảng phụ, SGK, phiếu BT1.
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
iii. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
- ổn định lớp : 
- Kiểm tra bài cũ: 
- Giới thiệu bài 
2. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Hình thành kiến thức mới.
MT : Vận dụng các kiến thức kỹ năng thực hiện phép trừ có nhớ để tự tìm được cách thực hiện phép trừ có dạng: 100 trừ đi một số có một chữ số hoặc có 2 chữ số.
CTH : 
- Hát đầu giờ .
- 2 HS lên bảng lớp
- Lớp làm bảng con
52 – 18 ; 68 - 29
- HS hoạt động theo cặp làm bài .
* Hướng dẫn HS tự tìm cách thực hiện phép trừ dạng 100-36 và 100-5:
100
100
36
5
064
095
- Nêu cách đặt tính ?
- Cho HS nêu SGK
- Nêu cách tính ?
*Lưu ý: Đặt tính viết đầy đủ (064) viết hàng ngang không cần viết số 0 bên trái viết 64.
Hoạt động 2 : Thực hành:
MT : Thực hành tính trừ dạng: 100 trừ đi một số (trong đó có tính nhẩm với trường hợp 100 trừ đi một số tròn chục có 2 chữ số, tính viết và giải toán).
CTH : 
Bài 1: Tính
- HS làm SGK bằng bút chì . 4 HS làm bài vào phiếu học tập rồi trình bày .
- Yêu cầu HS tính và ghi kết quả vào SGK?
100
100
100
100
4
9
22
3
096
091
078
097
Bài 2:
* HSKKVH : Thực hiện 3 phép tính.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS tính nhẩm 100-20
Nhẩm 10 chục trừ 2 chục bằng 8 chục. Vậy 100-20=80
- Nhận xét, đánh giá.
- 4 nhóm làm bài vào bảng phụ rồi trình bày .
- Gọi 1 số đọc, nhận xét
100 – 70 = 30
100 – 40 = 60
100 – 10 = 90
* HSKKVH : Thực hiện cùng nhóm .
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS phân tích và tìm cách giải bài toán 
Bài giải:
- Cho HS hoạt động cá nhân làm bài vào vở.
Số hộp sữa bán được trong buổi chiều là:
100 – 24 = 76 (hộp sữa)
- Chấm điểm , nhận xét, KL.
 Đáp số: 76 hộp sữa
3.Kết luận : 
- Hệ thống toàn bài .
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Tiết 5 : Đạo đức
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (t2)
I. Mục tiêu:-
1. Kiến thức:
- Biết một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trong lớp sạch đẹp.
- Lý do vì sao cần giữ trường lớp sạch đẹp.
2. Kỹ năng:
- Biết làm một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
3. Thái độ:
- Có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
* THGDBVMT : Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần làm cho môi trường thêm sạch đẹp, góp phần BVMT.
II. Chuẩn bị : 
GV : SGK, phiếu cho trò chơi
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
- ổn định lớp : 
- Kiểm tra bài cũ: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp có phải là bổn phận của mỗi học sinh không ?
- Giới thiệu bài : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (t2)
2. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Đóng vai sử lý tình huống. 
MT : - Biết một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trong lớp sạch đẹp.
- Lý do vì sao cần giữ trường lớp sạch đẹp.
CTH : 
- Hát đầu giờ 
- HS trả lời
- GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thực hiện một vai, xử lý tình huống.
- Chia lớp làm 3 nhóm.
- Các nhóm trình bày tiểu phẩm.
1) Mai và An cùng trực nhật Mai định đổ rác qua cửa sổ lớp học. An sẽ
- An cần nhắc Mai đổ rác đúng nơi quy định.
2) Nam rủ Hà: "Mình cùng vẽ hình Đô Rê Mon lên tường đi ! Hà sẽ
- Hà cần khuyên bạn không nên vẽ lên tường .
3) Thứ 7 nhà trường tổ chức trồng cây, trồng hoa trong sân trường mà bố lại hứa cho Long đi công viên. Long sẽ
- HS quan sát lớp học.
- Xung quanh lớp mình đã sạch đẹp chưa ?
- HS trả lời.
*Kết luận: Mỗi HS cần tham gia việc làm cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
*Hoạt động 2: Trò chơi: "Tìm đôi"
MT : - Biết làm một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
CTH : 
- GV phổ biến luật chơi.
- 10 HS tham gia chơi các em sẽ bốc ngẫu nhiên mỗi em 1 phiếu. Mỗi phiếu là một câu hỏi hoặc câu trả lời công về chủ đề bài học.
- Yêu cầu HS thực hiện trò chơi.
- Thực hiện trò chơi.
- GV nhận xét đánh giá.
*Kết luận: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là quyền và bổn phận của mỗi học sinh 
 3. Kết luận : 
 - Nhận xét đánh giá giờ học
- Thực hiện giữ sạch vệ sinh trường lớp.
Ngày soạn : 21 - 11 - 2009
Ngày giảng : Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2009
Tiết 1 : Thể dục
Trò chơi: vòng tròn - đi đều
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Tiếp tục ôn đi đều
2. Kỹ năng:
- Biết cách chơi và kết hợp vần điệu, tham gia chơi ở mức độ ban đầu.
- Thực hiện động tác tương đối chính xác.
3. Thái độ:
- Tích cực tự giác học môn thể dục.
II. địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, kẻ vòng tròn
III. Nội dung - phương pháp:
Nội dung
Phương pháp
A. Hoạt động 1 :
MT : Nhận lớp, phỏ biếnnội dung giờ học, thực hiện các động tac khởi động 
CTH : 
1. Nhận lớp:
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
2. Khởi động: 
- Xoay các khớp cổ tay, côt chân
X X X X X 
 X X X X X
X X X X X
 D
- Cán sự điều khiển
- Đi dắt tay nhau chuyển thành đội hình vòng tròn.
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Cán sự điều khiển
B. Hoạt động 2 : 
MT : - Tiếp tục ôn đi đều
- Biết cách chơi TC và kết hợp vần điệu, tham gia chơi ở mức độ ban đầu.
- Thực hiện động tác tương đối chính xác bài TD.
CTH : 
- Trò chơi: Vòng tròn
- Đi đều và hát
C. Hoạt động 3 : 
MT : Hệ thống bài, thực hiện các động tác hồi tĩnh.
CTH : 
ĐHXL:
- Cúi người thả lỏng
- Cúi lắc người thả lỏng
- Nhảy thả lỏng
- GV hệ thống bài
- Nhận xét, giao bài về nhà.
Tiết 2: Chính tả: (Tập chép)
Hai anh em
I. Mục Tiêu : 
1. KT : Hiểu nội dung và biết cách trình bày bài chính tả. Nhớ cách viết một số tiếng có âm đầu vần dễ lẫn: ai/ay, s/x, ât/âc
2. KN : Chép lại chính xác trình bày đúng đoạn 2 của chuyện Hai anh em.
 Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm đầu vần dễ lẫn: ai/ay, s/x, ât/âc
3. TĐ : Cẩn thận , có ý thứ rèn luyện chữ viết đẹp
II. Chuẩn bị : 
GV : Bảng phụ viết nội dung cần chép.
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, bảng con
III. hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài:
- ổn định lớp : 
- Kiểm tra bài ...  thế nào ?
- Nhận xét
x - 17 = 25
 x = 25 + 17
 x = 42
Hoạt động4: Hoạt động cá nhân 
MT : - Củng cố cách vẽ đường thẳng (qua 2 điểm, qua 1 điểm).
CTH : 
Bài 4:
- 1 HS đọc đề toán, làm bài cá nhân vào vở. 4 HS làm bài trên bảng .
a. Đi qua 2 điểm M, N
M N 
 P
b. Đi qua điểm O 
 O
c. Đi qua 2 trong 3 điểm.
- GV hướng dẫn HS làm
 B C
* HSKKVH : Bạn giúp đỡ.
3. Kết luận : 
- Hệ thống kiến thức cơ bản toàn bài - Nhận xét tiết học.
Tiết 4 : Chính tả (Nghe – viết)
Bé hoa
I. Mục tiêu:
1.KT : Hiểu nội dung , cách trình bày bài chính tả.
2. KN : Nghe viết chính xác trình bày đúng một đoạn bài Bé Hoa.
 Tiếp tục luyện tập phân biệt các tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn ai/ay, s/x, ât/âc
3. TĐ : Cẩn thận, rèn luyện chữ viết sạch đẹp.
II. Chuẩn bị:
GV : Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bảng con, đọc bài chính tả.
III. các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
- ổn định lớp : 
- Kiểm tra bài cũ: GV đọc cho HS viết: sáng sủa, sắp xếp.
- Giới thiệu bài 
2. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe – viết:
MT : Nghe viết chính xác trình bày đúng một đoạn bài Bé Hoa.
CTH : 
- Cả lớp viết bảng con.
- 2 HS đọc
- GV đọc bài chính tả
- HS nghe
- Em Nụ đáng yêu như thế nào ?
- Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đén láy.
- Trong bài những chữ nào được viết hoa ?
- Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng.
+ Viết từ khó:
- Cả lớp viết bảng con: tròn, võng, trước
- GV đọc cho HS viết
- HS viết bài
- Đọc cho HS soát lỗi 
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.
- Chấm 5-7 bài nhận xét.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập:
MT :Tiếp tục luyện tập phân biệt các tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn ai/ay, s/x, ât/âc
CTH : 
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tìm những từ có tiếng chứa vần ai, hoặc ay.
- Cả lớp làm bảng con
a) Chỉ sự di chuyển trên không.
- Bay
b) Chỉ nước tuôn thành dòng.
- Chảy
c) Trái nghĩa với đúng.
- Sai
Bài 3
- 1 HS đọc yêu cầu
- Điền vào chỗ trống
- Cả lớp làm vào sách.
a) s hay x
- Sắp xếp, xếp hàng, sáng sủa, xôn xao.
- Nhận xét chữa bài.
3 . Kết luận : 
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn dò: Về nhà xem lại bài chính tả, viết lỗi sai ra lề vở hoặc cuối bài.
Tiết 5 : Tăng cường Toán
luyện tập : Đường thẳng
I.Mục tiêu:
1. KT : Có biểu tượng về đường thẳng, nhận biết được điểm thẳng hàng.
2. KN : - Nhận biết được 3 điểm thẳng hàng.
 - Biết vẽ đoạn thẳng qua 2 điểm.
 - Biết ghi tên các đường thẳng.
3. TĐ : Cẩn thận , chính xác, yêu thích môn học.
* HSKKLVH : Bước đầu biết vẽ đoạn thẳng qua 2 điểm.
II. Chuẩn bị : 
1. GV : Thước , sgk.
2. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mời.
1. Giới thiệu bài:
- ổn định lớp : 
- Kiểm tra bài cũ: 
+Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm thế nào ?
2. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu về đường thẳng, điểm thẳng hàng.
CTH : Có biểu tượng về đường thẳng, nhận biết được điểm thẳng hàng.
CTH : Nhắc lại kiến thức cơ bản.
a. Giới thiệu về đường thẳng AB:
b. Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng:
- Chấm sẵn 3 điểm A, B, C cùng nằm trên 1 đường thẳng. Ta nối A, B, C là 3 điểm thẳng hàng.
- Chấm điểm D ở ngoài đường thẳng vừa vẽ vừa giúp HS nhận xét. Ba điểm A, B, D không thẳng hàng.
Hoạt động 2 : Thực hành:
MT :- Nhận biết được 3 điểm thẳng hàng.
 - Biết vẽ đoạn thẳng qua 2 đi 
 - Biết ghi tên các đường thẳng.
CTH : 
Bài 1: Tính nhẩm
- Hướng dẫn HS làm
- 1 HS đọc yêu cầu
- Chấm 2 điểm, ghi tên 2 điểm đó.
- Lẽ ra phải kéo dài mãi về 2 phía của đoạn thẳng MN nhưng trên tờ giấy chỉ có thể vẽ như vậy.
- Đặt thước sao cho mép (cạnh) của thước trùng với M và N. Dùng tay trái giữ thước, tay phải dùng bút vạch 1 đoạn thẳng từ M đến N.
- Nêu đoạn thẳng MN
- Kéo dài đoạn thẳng về 2 phía để đường thẳng.
- Đặt thướcMN.
- Có đường thẳng (ghi tên)
Bài 2: Đọc yêu cầu
- Dùng thước thắng (ghi tên)
- Để kiểm tra xem có các bộ ba điểm nào thẳng hàng.
a. Ba điểm O, M, N thẳng hàng.
- Ba điểm: O, P, Q thẳng hàng
b. Ba điểm B, O, D thẳng hàng
Ba điểm B, O, C.
- Nhận xét, chữa bài
* HSKKVH : HS khá ,giỏi giúp đỡ.
Kết luận : 
- Nhắc lại kiến thức cơ bản của bài .
- Nhận xét giờ học.
NS : 21 - 11 - 2009
NG : Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009
Tiết 1: Tập làm văn
Chia vui: Kể về anh chị em
I. Mục tiêu:
1. KT : Biết cách nói và viết lời chia vui (chúc mừng) hợp với tình huống giao tiếp.
2. KN : Biết viết đoạn văn ngắn kể về anh chị em của mình.
3. TĐ : Yêu thích môn học
II. Chuẩn bị:
GV : Tranh minh hoạ bài tập 1.
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bàimới.
III. các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
- ổn định lớp : 
- Kiểm tra bài cũ: Nêu lại bài tập số 1 (tiết TLV tuần 14)
- Giới thiệu bài 
2. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm đôi 
MT : Biết cách nói và viết lời chia vui (chúc mừng) hợp với tình huống giao tiếp.
CTH : 
- Hát đầu giờ.
- 1 HS đọc
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu, nói câu chúc mừng theo cặp.
- Bạn Nam chúc mừng chị Liên được giải nhì trong kỳ thi HS giỏi của tỉnh.
- HS nối tiếp nhau nói lời chúc mừng: Chúc chị sang năm được giải nhất.
* HSKKVH : Nhắc lại lời chúc mừng.
Bài 2: 
- Em hãy nói gì để chúc mừng chị Liên ?
- Trao đổi theo cặp.
- Nhiều HS tiếp nối nhau nói:
- Chúc chị sang năm sau được giải cao hơn.
- Chúc chị học giỏi hơn nữa ?
Chúc chị sang năm sau được giải cao hơn.
* HSKKVH : Nhắc lại lời chúc mừng.
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
MT : Biết viết đoạn văn ngắn kể về anh chị em của mình.
CTH : 
Bài 3: (Viết)
- 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm
- Viết từ 3 đến 4 câu kể, về anh, chị, em ruột ( hoặc anh chị em họ của em)
*VD: Anh trai của em tên là Ngọc. Da anh ngăm ngăm đen, đôi mắt sáng và nụ cười rất tươi. Anh ngọc là học sinh lớp trường THCS Kim Tân. Năm vừa qua, anh đoạt giải nhất kỳ thi học sinh giỏi Vật lí của quận. Em rất yêu anh em, rất tự hào về anh.
- Nhận xét, đánh giá.
* HSKKVH: Viết 1-2 câu.
3. Kết luận : 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Về nhà thực hành nói lời chia vui khi cần thiết.
Tiết 2 : Toán
Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
1. KT : Củng cố, hệ thống kiến thức cơ bản về tính nhẩm.
trừ có nhớ.
tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
giải toán bằng phép tính trừ với quan hệ ngắn hơn.
2. KN : 
- Củng cố kỹ năng khi tính nhẩm.
- Củng cố kỹ năng thực hiện phép trừ có nhớ.
- Củng cố cách thực hiện phép trừ, trừ liên tiếp.
- Củng cố cách tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
- Củng cố về giải toán bằng phép tính trừ với quan hệ ngắn hơn.
3. TĐ : Cẩn thận, yêu thích học Toán.
* HSKKVH : Làm các phép tính cộng , trừ.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
- ổn định lớp : 
- Kiểm tra bài cũ: 
- Giới thiệu bài 
2. Phát triển bài : 
Hoạt động 1: Luyện tập về phép trừ
MT : Củng cố kỹ năng thực hiện phép trừ có nhớ.
- Củng cố cách thực hiện phép trừ, trừ liên tiếp.
CTH : 
Hát đầu giờ.
- HS bảng con
32 – x = 18
 x = 32 – 18
 x = 14
Bài 1: 
- Bài yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS tự tính nhẩm và ghi kết quả.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Tính nhẩm
12 – 7 = 5
11 – 8 = 3
11 – 9 = 5
14 – 7 = 7
13 – 8 = 5
15 – 9 = 6
16 – 7 = 9
15 – 8 = 7
17 – 9 = 8
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu HS làm bảng con.
- Gọi 4 em lên bảng.
* HSKKVH : Làm 2/ 3 bài.
- 1 HS đọc yêu cầu
32
61
44
53
94
25
19
8
29
57
7
42
36
24
37
- Nhận xét chữa bài.
* HSKKVH : Làm 3 phép tính.
Bài 3: Tính
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu cách tính
- CHo HS làm bài theo nhóm .
- Tính từ trái sang phải
42 – 12 – 8 = 22
58 – 24 – 6 = 18
36 + 14 – 28 = 22
- Nhận xét, KL.
72 – 36 – 24 = 56
* HSKKVH : Bạn giúp đỡ.
- Nêu cách thực hiện phép tính 
- Vài HS nêu
Hoạt động 2 : Luyện tập tìm thành phần chưa biết 
MT : Thực hiện được tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
CTH : 
Bài 4
- Yêu cầu hoạt động nhóm làm bài vào bbảng phụ rồi trình bày .
- Nhận xét, KL.
x + 14 = 40
 x = 40 – 14
 x = 26
x - 22 = 38
 x = 38 + 22
 x = 60
52 - x = 17
 x = 52 – 17
 x = 35
- Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
* HSKKVH : Bạn giúp đỡ.
Hoạt động 3 : Giải toán 
MT : - Củng cố về giải toán bằng phép tính trừ với quan hệ ngắn hơn.
CTH : 
Bài 5:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán cho biết gì ?
- Giấy đỏ: 65 cm
- Xanh ngắn hơn đỏ: 17 cm
- Bài toán hỏi gì ?
- Hỏi băng giấy xanh dài ? cm
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải
Tóm tắt:
Đỏ :
Xanh:
* Nhận xét chữa bài.65cm
? cm
17 cm
Bài giải:
Băng giấy màu xanh dài:
65 – 17 = 48 (cm)
Đáp số: 48 cm
* HSKKVH : HS khá , giỏi giúp đỡ.
Kết luận : 
- Hệ thống bài .
- Nhận xét tiết học.
Tiết 3 : Mĩ thuật
( GV Mĩ thuật dạy)
Tiết 4 : Thủ công
( GV Mĩ thuật dạy)
Tiết 5 : Sinh hoạt
Sơ kết tuần 15
Tiết 4 : Mĩ thuật
Vẽ theo mẫu – Vẽ cái cốc
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết quan sát, nhận xét hình dáng, các loại cốc
2. Kỹ năng: Biết cách vẽ và vẽ được cái cốc.
3. Thái độ: Yêu thích cảm nhận được cái đẹp.
II. Chuẩn bị:
1. GV: 3 cái cốc khácnhau.
2. HS: Bút chì, màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài:
- ổn định lớp : 
- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Giới thiệu bài 
2. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Quan sát nhận xét
MT : HS biết quan sát, nhận xét hình dáng, các loại cốc
CTH : 
- Giới thiệu mẫu: 3 loại cốc
- HS quan sát
- 3 loại cốc có giống nhau không ?
- Giống: Có loại miệng rộng có loại miệng và đáy bằng nhau.
- Kể tên một vài vườn hoa công viên mà em biết?
- Công viên Lê Nin, công viên Thủ Lệ, công viên Đầm Sen
- Các hình ảnh khác ở vườn hoa công viên ?
- Chuồng nuôi chim, thú quý hiếm, cầu trượt, tượng đài
Hoạt động 2: Cách vẽ cái cốc.
MT : Biết cách vẽ và vẽ được cái cốc.
CTH : 
- GV cho HS chọn một mẫu để vẽ.
- Vẽ cái cốc vừa với phần giấy đã chuẩn bị.
- Yêu cầu HS quan sát mẫu và hình hướng dẫn.
- HS quan sát.
- Vẽ phác hình bao quát
- Vẽ thân và đáy
- Trang trí
Hoạt động 3: Thực hành
MT : Vẽ được cái cốc.
CTH: 
- GV theo dõi quan sát HS vẽ
- HS thực hiện vẽ
- Vẽ hình vừa với phần giấy.
- Vẽ hình ảnh chính trước sau đó vẽ hình ảnh phụ
- Vẽ màu.
3. Kết luận : 
- Nhận xét đánh giá.
- Về nhà vẽ thêm tranh theo ý thích

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan15.doc