Thiết kế bài học khối lớp 2 - Tuần học 16 năm 2009

Thiết kế bài học khối lớp 2 - Tuần học 16 năm 2009

 Đ46 + 47 CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM

I. MỤC TIÊU:

1.KT- Đọc trơn toàn bài.

- Hiểu nghĩa của các từ mới.

2.KN:- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt giọng kể, giọng đối thoại.

- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: qua một ví dụ đẹp về tinh thân giữa một bạn nhỏ với con chó nhà hàng xóm, nêu bật vai trò của các vật nuôi trong đời sống tình cảm của trẻ em.

3.TĐ: - HS yêu quý vật nuôi trong nhà

* HSKKVH: Đọc trơn một phần văn bản, Đọc đúng một số từ khó.Lắng nghe các bạn trả lời câu hỏi cảm thụ ND bài học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ viết đoạn văn cần HD luyện đọc.

2.Học sinh: SGK

 

doc 31 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 696Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học khối lớp 2 - Tuần học 16 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 16
Thứ hai, ngày 30 tháng 11 năm 2009
 Tiết 1:
 Chào cờ
 Đ16
 Tập trung toàn trường 
 Tiết 2+3:
Tập đọc
 Đ46 + 47
CON CHó NHà HàNG XóM
I. Mục tiêu:
1.KT- Đọc trơn toàn bài. 
- Hiểu nghĩa của các từ mới.
2.KN:- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt giọng kể, giọng đối thoại.
- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: qua một ví dụ đẹp về tinh thân giữa một bạn nhỏ với con chó nhà hàng xóm, nêu bật vai trò của các vật nuôi trong đời sống tình cảm của trẻ em.
3.TĐ: - HS yêu quý vật nuôi trong nhà
* HSKKVH: Đọc trơn một phần văn bản, Đọc đúng một số từ khó.Lắng nghe các bạn trả lời câu hỏi cảm thụ ND bài học.
II. Đồ dùng dạy học
1.Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ viết đoạn văn cần HD luyện đọc.
2.Học sinh: SGK
III. các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
hoạt động của HS
A. Giới thiệu bài:
1.KT: Đọc bài: “Bé Hoa” và TLCH 
2. Giới thiệu bài: 
B.Phát triển bài:
1.Hoạt động 1: Luyện đọc
 a.MT: HS đọc trơn bài, đọc đúng câu từ và hiểu nghĩa các từ mới.
 b.Các bước hoạt động:
 B1: GV đọc toàn bài
 B2: Đọc câu 
 - > GV hướng dẫn đọc đúng tiếng khó
 B3: Đọc đoạn trước lớp:
 - GV hướng dẫn đọc đúng một đoạn trên bảng phụ.
 B4: Đọc đoạn trong nhóm
 -> GV giúp đỡ các nhóm
 - 2 HS đọc và TLCH
 *HS KKVH: Đọc trơn một số từ và cụm từ.
 - Theo dõi
 - HS nối tiếp nhau.Đọc đúng tiếng khó 
 - Đọc tiếp nối kết hợp tìm hiểu từ mới
 - HS tổ chức đọc nhóm
 - Các nhóm thi đọc( ĐT, cá nhân)
 Tiết 2
2.Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
a.Mục tiêu: HS trả lời đúng các câu hỏi trong bài
b.Các bước hoạt động:
B1: GV nêu yêu cầu đọc và TLCH
B2: GV lần lượt nêu hệ thống câu hỏi
3.Hoạt động 3: Luyện đọc lại
 a.Mục tiêu: Biết đọc phân biệt giọng kể, giọng đối thoại.
B1: GV nêu yêu cầu và tổ chức cho HS đọc
B2: GV nhận xét, cho điểm.
C. Kết luận:
- Nêu nội dung, ý nghĩa chuyện
- Nhận xét tiết học
- Nhắc nhở HS chuẩn bị cho tiết sau
*HSKK: Có thể trả lời được một số ý nhỏ.
 - HS đọc thầm, đọc thành tiếng và TLCH, HS khác nhận xét
* HS KK: Nghe và cảm thụ cách đọc của bạn.
 - 2 HS thi đọc
 - HS nêu ý nghĩa
 Tiết 4:
Toán
 Đ76
Ngày, giờ
i. Mục tiêu:
1.KT- Nhận biết được một ngày có 24 giờ, biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.
- Bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian ngày, giờ.
- Củng cố biểu tượng về thời gian ( thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm và đọc giờ đúng trên đồng hồ).
- Bước đầu có hiện tượng biết và sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày.
2.KN- Rèn kỹ năng nhận biết thời gian ngày , giờ, biết xem giờ đúng.
3.TĐ- HS có ý thức xem giờ hằng ngày.
ii. chuẩn bị :
1.GV- Mặt đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài.
- Đồng hồ để bàn.
2.HS- SGK
iii. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
hoạt động của HS
A.Giới thiệu bài
1.ổn định- kiểm tra:
 x + 14 = 40 52 - x = 17
- Nhận xét, đánh giá
2.Bài mới: GV giới thiệu bài
B.phát triển bài: 
1.Hoạt động 1: Hướng dẫn và thảo luận
a.MT: HS nhận biết 1 ngày thường có 24 giờ, nắm được đơn vị đo thời gian, khoảng thời gian các buổi sáng trưa, chiều, tối, đêm.
b.CTH:
B1: GV lần lượt nêu câu hỏi
Hỏi: Bây giờ là ban ngày hay ban đêm ?
- Một ngày bao giờ cũng có một ngày và đêm. Ban ngày chúng ta nhìn thấy mặt trời. Ban đêm không nhìn thấy mặt trời.
- Đưa mặt đồng hồ quay đến 5 giờ hỏi. Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ?
.
- Thực hiện tương tự với các buổi còn lại
B2: GV yêu cầu HS đọc SGK
2.Hoạt động 2: Bài tập 1
a.MT: Nắm được các giờ trên mặt đồng hồ và đọc đúng giờ trên đồng hồ.
b.CTH:
B1:GV nêu yêu cầu bài tập
- Sử dụng mặt đồng hồ hướng dẫn HS làm bài tập
B2: Tổ chức cho HS làm bài
3.Hoạt động 3:Bài tập 3
a.MT: Viết được giờ vào chỗ trống.
b.CTH:
B1: GV cho HS nêu yêu cầu bài tập
- Gv hướng dẫn so sánh đồng hồ điện tử với đồng hồ để bàn với cùng thời điểm 3 giờ chiều
B2: GV cho HS làm ra nháp 
- GV kết luận.
C.Kết luận:
- GV nhận xét tiết học 
- Hướng dẫn xem giờ ở nhà.
- Lớp làm vào bảng con
 - ban ngày
 - HS trả lời
 - 3 HS đọc lớp đọc thầm.
 - HS làm vào bảng con : 6 giờ sáng, 
 12 giờ, 5 giờ chiều, 7 giờ tối, 10 giờ 
 đêm.
 - 20 giờ hay.8.. giờ tối
 - HS phát biểu
Tiết 5:
Đạo đức
 Đ16
Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng (T1)
I./ MUẽC TIEÂU:	
1.KT:Hoùc sinh hieồu.
- Vỡ sao caàn giửừ gỡn traọt tửù, veọ sinh nụi coõng coọng.
- Caàn laứm gỡ vaứ caàn traựnh nhửừng vieọc gỡ ủeồ giửừ traọt tửù, veọ sinh nụi coõng coọng.
2.KN: Bieỏt giửừ gỡn traọt tửù, veọ sinh nụi coõng coọng.
3.Tẹ: Coự thaựi ủoọ toõn troùng nhửừng quy ủũnh veà traọt tửù veọ sinh nụi coõng coọng.
*GDBVMT: (HĐ 2,3)
II./ ẹOÀ DUỉNG DAẽY HOẽC :
Giaựo vieõn :	- ẹoà duứng ủeồ thửùc hieọn troứ chụi saộm vai.
	- Tranh aỷnh cho caực hoaùt ủoọng 1, 2 tieỏt 1.
 III./ CAÙC HOAẽT ẹOÄNG DAẽY HOẽC :
Hoaùt ủoọng cuỷa thaày
Hoaùt ủoọng cuỷa troứ
A.Giụựi thieọu baứi:
1.OÅn ủũnh – kieồm tra:
- Giửừ gỡn trửụứng lụựp saùch ủeùp laứ quyeàn vaứ laứ boồn phaọn cuỷa ai ?
- Neõu nhửừng vieọc em ủaừ laứm ủeồ giửừ gỡn trửụứng lụựp saùch ủeùp.
2.Baứi mụựi : GV giụựi thieọu baứi
B.Phaựt trieồn baứi
1.Hoaùt ủoọng 1 : Phaõn tớch tranh.
 a. Muùc tieõu : Giuựp HS hieồu ủửụùc moọt bieồu hieọn cuù theồ veà giửừ gỡn traọt tửù nụi coõng coọng.
b. Caựch tieỏn haứnh :
B1: Cho HS quan saựt tranh coự noọi dung sau : Treõn saõn trửụứng coự bieồu dieón vaờn ngheọ – Moọt soỏ HS xoõ ủaồy nhau ủeồ chen leõn gaàn saõn khaỏu.
 B2: GV laàn lửụùt neõu caõu hoỷi ủeồ HS traỷ lụứi.
 - Noọi dung tranh veừ gỡ ?
 - Vieọc chen laỏn nhử vaọy coự taực haùi gỡ ?
 - Qua sửù vieọc naứy em ruựt ra ủieàu gỡ ?
B3: GV keỏt luaọn (SGV)
2.Hoùat ủoọng 2 : Xửỷ lyự tỡnh huoỏng.
a.Muùc tieõu : Giuựp HS hieồu moọt bieồu hieọn cuù theồ veà giửừ veọ sinh nụi coõng coọng.
b.Caựch tieỏn haứnh :
B1:GV giụựi thieọu vụựi HS moọt tỡnh huoỏng qua tranh vaứ yeõu caàu caực nhoựm HS thaỷo luaọn caựch giaỷi quyeỏt roài sau ủoự theồ hieọn qua saộm vai.
 Noọi dung : Treõn oõ toõ moọt baùn nhoỷ tay caàm baựnh aờn, tay kia caàm laự baựnh vaứ nghú “Boỷ raực vaứo ủaõu baõy giụứ” ?
B2: Toồ chửực cho HS saộm vai
B3: Keỏt luaọn chung (SGV).
*GDBVMT: Có ý thức giữ trật tự nơi cộng cộng là góp phần BVMT
3.Hoùat ủoọng 3 : ẹaứm thoaùi.
a.Muùc tieõu : Giuựp HS hieồu ủửụùc lụùi ớch vaứ nhửừng vieọc caàn laứm ủeồ giửừ gỡn traọt tửù, veọ sinh nụi coõng coọng.
b.Caựch tieỏn haứnh :
B1: GV laàn lửụùc neõu caõu hoỷi :
- Caực em bieỏt nhửừng nụi coõng coọng naứo?
- Moói nụi ủoự coự lụùi ớch gỡ ?
- ẹeồ giửừ gỡn traọt tửù nụi coõng coọng em caàn laứm gỡ ?
B2: Keỏt luaọn chung (SGV)
*GDBVMT:
C. Keỏt luaọn:
- GV neõu yeõu caàu veà nhaứ
- Nhaọn xeựt tieỏt hoùc.
 - HS traỷ lụứi
 - HS traỷ lụứi
 - HS quan saựt tranh.
 - HS traỷ lụứi – Caực baùn khaực boồ sung yự kieỏn.
 - HS theo doừi tỡnh huoỏng hoùp nhoựm saộm vai.
 - HS theo doừi phaõn tớch caựch ửựng xửỷ.
 - Moọt soỏ HS leõn saộm vai.
 - Lụựp phaõn tớch caựch ửựng xửỷ
 - HS theo doừi traỷ lụứi.
 - HS laàn lửụùt traỷ lụứi caõu hoỷi
 - Moói HS sửu taàm moọt tử lieọu veà chuỷ ủeà baứi hoùc vaứ veừ moọt tranh.
	 Thứ ba, ngày 1 tháng 12 năm 2009
 Tiết 1 :	 Thể dục
 Đ31 Trò chơi: "Vòng tròn" và "nhóm ba nhóm bảy"
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức- Ôn 2 trò chơi "Vòng tròn", nhóm ba nhóm bảy.
2. Kỹ năng- Biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động
3. Thái độ- Tự giác tích cực học môn thể dục.
II. chuẩn bị:
1.GV:- Địa điểm: Trên sân trường.
 - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 3 vòng
2.HS: - Vệ sinh an toàn nơi tập.
Iii. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. giới thiêu bài: 
1. Nhận lớp: 
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
2.Bài mới: 
1 - 2'
ĐHTT: X X X X X
X X X X X
X X X X X
D
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.
B.Phát triển bài:
1.Hoạt động 1: Khởi động
a.MT:HS được khởi động giúp cho cơ thể mềm rẻo tránh chấn thương trong các hoạt động
b.CTH:
B1: Xoay các khớp cổ tay, cổ chân đầu gối, hông
1 - 2'
X X X X X D
X X X X X
X X X X X
- Đi đều 2-4 hàng dọc
2'
B2:Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung
1 lần
2x8 nhịp
2.Hoạt động 2: Trò chơi Vòng tròn và nhóm ba nhóm bảy
B1:Trò chơi: Vòng tròn
8 - 10'
- GV điều khiển
B2:Trò chơi: Nhóm ba nhóm bảy
6 - 8'
- GV điều khiển
C.Kết luận:
- Đứng vỗ tay hát
1 - 2'
- Cúi lắc người thả lỏng 
4-5 lần
- Hệ thống bài
1 – 2'
- Nhận xét tiết học
1 – 2'
 Tiết 2:
Chính tả: (Tập chép)
Đ31 
Con chó nhà hàng xóm
I. Mục tiêu :
1.KT- Chép lại chính xác trình bày đúng đoạn tóm tắt của chuyện Con chó nhà hàng xóm.
- Làm đúng các bài tập : Tìm các từ có tiếng chứa vần ui/uy; tìm đúng các từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch.
2.KN- Biết trình bày đúng đoạn văn, viết hoa đúng các chữ đầu câu và tên riêng.
3.TĐ- Yêu quý chữ Việt có ý thức rèn luyện chữ viết, viết đúng chính tả.
* HS KKVH - Chép lại đoạn văn tương đối chính xác.
II. chuẩn bị:
1.GV: - Bảng phụ viết đoạn văn cần tập chép.Băng giấy để HS làm bài tập.
2.HS: - SGK, bảng con, phấn.
III. hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Giới thiệu bài:
1.ổn định- kiểm tra:
- Đọc cho HS viết : sắp xếp, ngôi sao, sương sớm, xôn xao
- Nhận xét, chữa lỗi
2.Bài mới: GV giới thiệu bài
B.Phát riển bài:
1.Hoạt động 1: Hướng dẫn chuẩn bị
a.MT: HS hiểu ND đoạn chép, biết cách trình bày đoạn văn, viết đúng những chữ dễ viết sai.
b.CTH:
B1: GV đọc bài và HD tìm hiểu nội dung và cách trình bày
 - Giáo viên đọc bài trên bảng lớp.
 - GV nêu câu hỏi HD nhận xét
B2: GV đọc cho HS viết từ khó: quấn quýt, bị thương mau lành
 - > GV tổ chức cho HS nhận xét, chữa lỗi.
2.Hoạt động 2: Chép bài. 
a.MT:HS trình bày đúng đoạn văn, sử dụng đúng dấu câu.
b.CTH:
B1: GV cho HS chép bài vào vở.
- GV nhắc nhở cách trình bày 
 bài, uốn nắn tư thế ngồi viết
B2: Chấm chữa bài và nhận xét
3.Hoạt động 3: Làm bài tập chính tả.
a.Mục tiêu: HS tìm được 3 tiếng có vần ui, tiếng có vần uy; tìm được các từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch
Bài tập 2
B1: GV nêu yêu cầu với HS
B2: GV chia nhóm , tổ chức làm bài
B3: GV cùng HS nh ... i ruộng, quản công, ngọn cỏ
- > sửa sai cho HS
2. Hoạt động 2 : Viết bài
a.MT: HS biết trình bày đúng nội dung bài.
b.CTH:
B1: GV đọc cho HS viết bài
 -> Theo dõi nhắc nhở.
B2: Chấm, chữa bài.
- GV đọc cho học sinh soát lỗi.
- GV chấm bài, nêu nhận xét
3.Hoạt động 3: Thực hành
a.MT: HS tìm đúng các từ có tiếng khác nhau vần ao/au; tìm đúng tiếng có âm đầu ch/tr
b.CTH:
Bài tập 2
B1: GV nêu yêu cầu với HS.
B2: GV giải thích và cho HS làm bài
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài tập 3a
B1: GV nêu yêu cầu với HS
B2: GV cho HS làm theo nhóm
-> GV cùng HS nhận xét, chữa bài
C.Kết luận:
- GV nhận xét, tiết học
- Hướng dẫn HS chữa lỗi ở nhà.
- 2 HS viết trên bảng, lớp viết bảng con.
 - Theo dõi SGK
 - HS trả lời câu hỏi
 - Nêu nhận xét
 - Viết bảng con
 *HSKKVH: Viết đúng 30 – 35 từ
 - Viết bài
 - HS soát lỗi
 *HS KKV: làm đúng 1- 2 cặp từ theo yêu cầu
 - HS nêu yêu cầu bài tập
 - 2 HS làm trên bảng ,lớp làm ra nháp: 
 VD: báo- báu, háo- háu, cáo- cáu, sáo- sáu
 *HS KKV: tìm được một từ
 - HS nêu yêu cầu BT. 
 - HS làm bài : ông trăng chưa ăn
 nước trong châu báu 
 Tiết 2 : Tập làm văn
 Đ16 
Khen ngợi – kể ngắn về con vật
Lập thời gian biểu
I. Mục tiêu:
1.KT - Biết nói lời khen ngợi, biết kể về một con vật.
- Biết lập thời gian biểu một trong ngày.
2.KN - Rèn kĩ năng đặt câu, kĩ năng kể chuyện.
3.TĐ - Yêu quý vật nuôi, có ý thức thực hiện theo thời gian biểu.
* HSKKVH: Bước đầu biết kể về con vật, biết lập thời gian biểu.
*GDBVMT: (Hoạt động 2)
II. chuẩn bị :
1.GV: Giấy khổ to làm bài tập 3.
2.HS: SGK
III. các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
hoạt động của HS
A.Giới thiệu bài
1.ổn định- kiểm tra:
- Bài tập 3 Tuần 15 viết về anh, chị em
- Nhận xét, cho điểm
2.Bài mới: GV giới thiệu bài
B.phát triển bài: 
1.Hoạt động 1: Đặt câu
a.MT: HS biết đặt câu và đặt được câu tỏ ý khen.
b.CTH:
B1: GV cho HS nêu yêu cầu bài
- Đặt một câu mới tỏ ý khen.
- Ngoài câu mẫu bạn nào có thể nói câu khác cùng ý khen ngợi đàn gà ?
B2: Tổ chức cho HS đặt câu
2.Hoạt động 2: Kể về vật nuôi
a.MT: HS biết kể về một con vật nuôi trong nhà.
b.CTH:
B1: GV nêu yêu cầu bài
- GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu bài.
B2: Tổ chức cho HS thi kể
- > GV cùng HS nhận xét
*Giáo dục ý thức bảo vệ các loài động vật.
3.Hoạt động 3: Lập thời gian biểu
a.MT: HS biết lập thời gian biểu buổi tối.
b.CTH:
B1: GV cho HS đọc yêu cầu bài
- Đọc lại thời gian biểu tối của bạn Phương Thảo
- Yêu cầu HS tự viết đúng như thực tế. Sau đó đọc cho cả lớp nghe.
B2: GV tổ chức cho HS làm bài.
- GV phát bút dạ & giấy khổ to cho HS
- GV cùng HS nhận xét
- GV cho HS đọc thời gian biểu.
C.Kết luận:
- GV nhận xét tiết học .
- Yêu cầu về nhà lập thời gian biểu .
 - 2 HS đọc bài viết
 - HS đọc yêu cầu bài
 - HS tiếp nối đặt câu chẳng hạn:
 + Đàn gà thật là đẹp.
 + Chú cường khoẻ quá !
 + Lớp mình hôm nay mới sạch làm sao !
 * HS KKVH: Kể ở mức đơn giản.
 - HS đọc lại yêu cầu
 - HS nêu tên con vật mình kể.
 - HS tiếp nối kể về vật nuôi
 * HS KKVH: Bước đầu biết cách lập thời 
 gian biểu
 - HS nêu yêu cầu
 - Đọc lại thời gian biểu SGK- trang 132
 - 2HS lập thời gian biểu trên giấy khổ to, 
 lớp làm ra nháp.
 - HS dán bài trên bảng
 - 4, 5 HS đọc thời gian biểu
 Tiết 3:
Toán
 Đ80 
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
1.KT- Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ, ngày, tháng.
2.KN- Củng cố kỹ năng xem giờ đúng, xem lịch tháng.
3.TĐ - HS có ý thức trong giờ học, yêu thích học toán.
II. chuẩn bị :
1.GV: Tờ lịch tháng 5 có cấu trúc thứ tự như mẫu vẽ trong sách.
2.HS: SGK
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
hoạt động của HS
A.Giới thiệu bài
1.ổn định- kiểm tra:
- Kiểm tra bài tập 2(Tr 80-SGK)
2.Bài mới: GV giới thiệu bài
B.phát triển bài: 
1.Hoạt động 1: Bài tập 1
a.MT: HS nhận biết được giờ trên mặt đồng hồ. Nêu được giờ tương ứng với các câu ở bài tập.
b.CTH:
B1; GV cho HS nêu yêu cầu bài
- GV hướng dẫn quan sát- giải thích yêu cầu
B2: Gv tổ chức cho HS nêu miệng
2.Hoạt động 2: Bài tập 2
a.MT: HS nêu được các ngày còn thiếu trong từ lịch, biết xem lịch.
b.CTH:
 B1; GV treo tờ lịch cho HS nêu yêu cầu bài
 - Tổ chức cho HS nêu miệng 
 B2: Tổ chức cho HS làm phần b
 - Xem tờ lịch rồi cho biết:
- Ngày 1 tháng 5 là thứ mấy
- Các ngày thứ 7 trong tháng 5 là ngày nào ?
- Thứ 4 tuần này là ngày 12 tháng 5 .Thứ 4 tuần trước là ngày nào ? 
- Thứ tư tuần sau là ngày nào ?
C.Kết luận:
- Củng cố xem giờ đúng.
- Hướng dẫn xem lịch ở nhà .
 - HS trả lời câu hỏi.
 - HS nêu yêu cầu
Câu a - Đồng hồ D
Câu b - Đồng hồ A
Câu c - Đồng hồ C
Câu d - Đồng hồ B
 - HS nêu yêu cầu a
 - HS tiếp nối nêu miệng
 - HS đọc yêu cầu phần b
 - HS tiếp nối trả lời.
 - Thứ 7
 - Là ngày 1, 8, 15, 22, 29
- Ngày 5/5, 
- Ngày 19/5
Tiết 4:
Thủ công
 Đ16 
Gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều(t2)
I. Mục tiêu:
1/KT: - HS biết cách gấp, cắt, dán biển báo chỉ chiều xe đi
 - Gấp, cắt, dán được biển báo chỉ chiều xe đi.
2.KN: Thực hiện các bước đúng quy trình, các nếp gấp phẳng.
3.TĐ: Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
II. chuẩn bị:
1.GV:- Biển báo giao thông có hình vẽ minh hoạ cho từng bước.
 - Quy trình gấp cắt dán biển báo giao thông.
2.HS: Giấy thủ công, kéo, hồ dán.
II. hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
hoạt động của HS
A.Giới thiệu bài
1.ổn định- kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2.Bài mới: GV giới thiệu bài
B.phát triển bài: 
1.Hoạt động 1: Quy trình gấp cắt
a.MT: HS nhớ lại quy trình gấp cắt biển báo
b.CTH:
B1: GV yêu cầu HS nhắc lại quy trình gấp cắt biển báo đi thuận chiều
- GV cho HS quan sát mẫu
B2; GV nhắc lại các bước
2.Hoạt động 2: Thực hành
a.MT: HS gấp , cắt dán được biển báo giao thông theo yêu cầu
b.CTH:
B1: GV tổ chức cho HS thực hành.
- GV quan sát, uấn nắn, gợi ý giúp đỡ HS lúng túng
B2: Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
C.Kết luận:
- Nhận xét tinh thần học tập, sự chuẩn bị bài kĩ năng gấp , cắt, dán sản phẩm của HS
- Dặn HS chuẩn bị cho bài sau.
- HS chuẩn bị đồ dùng theo yêu cầu.
- HS nhắc lại các bước:
Bước 1: Gấp, cắt biển báo 
 - Gấp cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 6 ô
- Cắt HCN màu trắngcó chiều dài 4ô, rộn 2 ô gấp đôi HCN theo chiều dài và đánh dấu cắt bỏ phần gạch chéo, mở ra được hình mũi tên.
 - Cắt HCN khác màu có chiều dài là 10 ô, rộng 1 ô.
Bước 2: Dán biển báo 
- Dán chân biển báo.
- Dán hình tròn màu xanh chờm lên chân biển khoảng nửa ô.
- Dán mũi tên màu trắng ở giữa hình tròn
 - HS thực hành
 - Trưng bày sản phẩm.
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
 Đ 16	 Nhận xét tuần 16
I.Nhận xét chung:
1.Ưu điểm:
 - HS đi học đều và có ý thức học tập tương đối tốt.
 - HS ngoan , lễ phép, không có tình trạng vi phạm đạo đức.
 - Vệ sinh sạch sẽ, duy trì tốt hoạt động NGLL.
 2.Tồn tại:
 - Một số em chưa thật sự cố gắng trong học tập, chưa học bài và làm bài ở nhà.
 - Trong lớp vẫn còn hiện tượng HS chưa chú ý nghe giảng, còn mất trật tự.
II.Phương hướng tuần sau:
 1.Chỉ tiêu phấn đấu:
 - Duy trì tỉ lệ đi học chuyên cần đạt 100%.
 - Vệ sinh trường lớp, vệ sính cá nhân sạch sẽ.
 - Học bài và làm bài tập đầy đủ (ở lớp, ở nhà).
 - Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu.
 - Cố gắng rèn chữ viết nâng cao tỷ lệ VS CĐ.
 2.Tổng kết:
 - HS phát biểu và hứa 2, 3 em.
 - Cả lớp cùng GV bình chọn cá nhân, tổ xuất sắc trong tuần để tuyên dương.
 - GV nhắc nhở HS cố gắng thực hiện tốt phương hướng tuần sau.
 _________________________________________________________________
Tiết 5:
Đạo đức
 Đ16
Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng (T1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Vì sao cần giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- Cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
2. Kỹ năng:
- Học sinh biết giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
3. Thái độ:
- Có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự vệ sinh công cộng.
II. chuẩn bị :
- Đồ dùng thể hiện hoạt động 2 (T1)
II. hoạt động dạy học:
Tiết 2:
A. Kiểm tra bãi cũ:
- Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng mang lại lợi ích gì ?
- Mang lại nhiều lợi ích cho con người. Trường học là nơi học tập, bệnh viện, trạm y tế là nơi chữa bệnh giúp cho công việc của con người thuận lợi hơn. 
b. Bài mới:
Phương án 1: Tham gia giữ vệ sinh nơi công cộng
*Mục tiêu: Giúp HS thực hiện được hành vi giữ vệ sinh một số nơi công cộng bằng chính việc làm của bản thân.
*Cách tiến hành:
- GV đưa HS đi dọn vệ sinh một số nơi công cộng như: Đường xá, xung quanh trường.
- HS thực hiện công việc
- GV hướng dẫn HS tự nhận xét, đánh giá.
- Các em đã làm được những việc gì giờ đây nơi công cộng này như thế nào, các em có hài lòng về công việc của mình không ? Vì sao
- HS trả lời.
Phương án 2:
*Mục tiêu: Giúp học sinh thấy được tình hình trật tự, vệ sinh ở một số nơi công cộng thân quen và nêu ra các biện pháp cải thiện thực trạng đó.
*Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát tình hình trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Nơi công cộng được dùng để làm gì ?
- Là nơi học tập.
- ở đây, trật tự, vệ sinh có được tốt không ?
- Tốt
- Các em cần làm gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi này ?
-  đều phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
*Kết luận: Mọi người đều phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. Đó là nếp sống văn minh giúp cho công việc của mỗi người được thuận lợi, môi trường trong lành.
Phương án 3: HS trình bày về các bài hát bài thơ tiểu phẩm và giới thiệu tranh ảnh bài báo sưu tầm được về chủ đề giữ trật tự nơi công cộng
*Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố lại sự cần thiết và giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng và những việc các em cần làm.
*Cách tiến hành:
- GV cho HS hát, múa, kể chuyện đọc thơ, diễn tiểu phẩm.
- HS thực hiện 
*Kết luận: Khen ngợi học sinh và khuyến khích học sinh 
*Kết luận chung: Mọi người đều phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Đó là nếp sống văn minh giúp cho công việc của mỗi người được thuận lợi, môi trường trong lành, có lợi cho sức khoẻ.
 C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá giờ học
- Thực hiện giữ vệ sinh nơi công cộng ở trường học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan16_H.doc