Tiết 2: Tập đọc
Tiết16 + 17: Mẩu giấy vụn
I. MỤC TIÊU:
1.KT- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: rộng rãi, sáng tạo, lắng nghe, im lặng, xì xào, nổi lên
- Hiểu nghĩa của các từ mới: Xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Phải giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp.
2.KN:- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật
3.TĐ: HS có ý thức giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp.
*Dành cho HSKKVH: Đọc trơn một phần văn bản, Đọc đúng một số từ khó.
* THMT -Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc.
2.Học sinh: SGK
Tuần thứ 6 Ngày soạn; 18/9 Ngày giảng: 21/9 Thứ hai, ngày 21 tháng 9 năm 2009 Tiết 1 Chào cờ Tập trung toàn trường Tiết 2: Tập đọc Tiết16 + 17: Mẩu giấy vụn I. Mục tiêu: 1.KT- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: rộng rãi, sáng tạo, lắng nghe, im lặng, xì xào, nổi lên - Hiểu nghĩa của các từ mới: Xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Phải giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp. 2.KN:- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật 3.TĐ: HS có ý thức giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. *Dành cho HSKKVH: Đọc trơn một phần văn bản, Đọc đúng một số từ khó. * THMT -Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học 1.Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc. 2.Học sinh: SGK III. các hoạt động dạy học. Tiết 1: Hoạt động của GV hoạt động của HS A. Giới thiệu bài: *KT: Đọc thuộc lòng bài: “Mục lục sách” và TLCH * Giới thiệu bài: B.Phát triển bài: 1.Hoạt động 1: Luyện đọc a.Mục tiêu: HS đọc trơn bài, đọc đúng câu từ và hiểu nghĩa các từ mới. *HS KKVH: Đọc trơn một số từ và cụm từ. b.Các bước hoạt động: B1: GV đọc toàn bài B2: Đọc câu - GV hướng dẫn đọc đúng tiếng khó B3: Đọc đoạn trước lớp: - GV hướng dẫn đọc đúng một đoạn B4: Đọc đoạn trong nhóm -> GV giúp đỡ các nhóm - 2 HS đọc và TLCH - Theo dõi - HS nối tiếp nhau.Đọc đúng tiếng khó : Rộng rãi, sáng sủa, lối ra vào, giữa cửa, lắng nghe, mẩu giấy, im lặng, xì xào hưởng ứng. - Đọc tiếp nối kết hợp tìm hiểu từ mới - HS tổ chức đọc nhóm - Các nhóm thi đọc( ĐT, cá nhân) Tiết 2: 2.Hoạt động 2: Tìm hiểu bài a.Mục tiêu: HS trả lời đúng các câu hỏi trong bài *HSKKVH: Có thể trả lời được một số ý nhỏ. b.Các bước hoạt động: B1: GV tổ chức cho HS đọc thầm, đọc thành tiếng &TLCH Mẩu giấy vụn nằm ở đâu có thấy dễ không ? Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì? B2: GV kết luận 3.Hoạt động 3: Thi đọc truyện theo vai. a.Mục tiêu: HS biết đọc truyện theo vai (A,B) b.Các bước hoạt động: B1: GV hướng dẫn B2: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc B3 : GV tổ chức cho HS bình chọn (GV nêu tiêu chí bình chọn) C. Tổng kết: - Tại sao cả lớp lại cười rộ lên thích thú khi bạn gái nói ? - Em có thích bạn gái trong truyện này ? Vì sao ? * Nhắc nhở HS có ý thức giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. - Dặn dò: Chuẩn bị tiết kể chuyện - Nhận xét giờ học. - 1 HS đọc câu hỏi - Mẩu giấy vụn ở ngay giữa nơi ra vào, rất dễ thấy. - 1 em đọc câu hỏi. - Yêu cầulắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì ? - 1 HS dẫn chuyện - HS thảo luận, phân vai - Thi đọc phân vai trước lớp - Bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt nhất. - Vì sao gái đã tưởng tượng ra 1 ý rất bất ngờ và thú vị và bạn hiểu ý cô giáo. - Thích bạn vì bạn thông minh, hiểu ý cô Tiết 4: Toán Tiết 26 : 7 cộng với 1 số: 7 + 5 I. Mục tiêu: 1KT: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 7 + 5. Từ đó lập và thuộc các công thức 7 cộng 1 số. Củng cố về giải toán về nhiều hơn. 2.KN: HS có kỹ năng cộng dạng 7 + 5 áp dụng (tính nhẩm và tính viết). 3.TĐ: Có ý thức trong giờ học, yêu thích học toán. *Dành cho HSKKVH: HS tính đúng một số phép tính. II. Đồ dùng dạy học: 1.GV: 20 que tính và bảng gài que tính. 2.HS: 20 que tính và bảng gài que tính. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV hoạt động của HS A.Giới thiệu bài * Kiểm tra bài cũ: Mẹ 22 tuổi, bố hơn mẹ 3 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi ? * Bài mới: GV giới thiệu bài B.Phát triển bài: 1.Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 7+5: a.Mục tiêu: HS nắm được kỹ thuật cộng dạng 7 + 5, lập được bảng cộng và học thuộc. * HSKKVH: Bước đầu biết cách cộng dạng 7 + 5 b.Các bước hoạt động: B1: GV nêu BT: Có 7 que tính thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? B2: Hướng dẫn thao tác trên que tính *Chú ý đặt tính: Các chữ số 7; 5 và 2 thẳng cột B3: Lập bảng 7 cộng với 1 số. + Tổ chức lập bảng cộng + Cho HS đọc thuộc 2.Hoạt động 2: THực hành a.Mục tiêu: HS Thực hiện tính nhẩm , tính viết đúng phép cộng, biết giải toán có lời văn bằng phép tính cộng. * HSKKVH: Tính đúng một số phép tính b.Các bước hạt động: Bài 1: (A,B) *HSKK: nêu đúng KQ vài phép tính B1: GV nêu yêu cầu B2: Tổ chức cho HS nêu miệng Bài 2: Tính *HS KKVH: Làm được2-3PT B1: GV nêu yêu cầu với HS B2: Tổ chức làm bài Bài 3: Tính nhẩm *HS KKVH: Nhẩm đúng kết quả 2-3PT. B1: GV cho HS nêu yêu cầu B2: GV tổ chức nêu miệng Bài 4: *HSKKVH: Viết được phép tính giải B1: GV cho HS tìm hiểu đề bài và phân tích đề B2: Thực hiện giải (Nêu kế hoạch giải, tóm tắt, giải) C.Kết luận: - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn học ở nhà. - 1 HS lên giải (tóm tắt) - HS chú ý nghe - HS thao tác trên que tính. Tìm ra kết quả 7 + 5 = 12 - Đặt tính ghi bảng con . - HS lần lượt lập bảng cộng - Học thuộc bảng cộng - HS nêu yêu cầu - HS làm miệng ( cá nhân, cả lớp, nhóm) - HS nêu yêu cầu bài - HS làm bảng con, kết hợp nêu cách tính. - HS nêu yêu cầu - HS tiếp nối nêu miệng - 1 HS đọc đề bài, phân tích đề - Thực hiện yêu cầu Bải giải: Số tuổi của anh là: 7 + 5 = 12 (tuổi) Đáp số: 12 (tuổi) - HS ôn lại bảng cộng ____________________________________________________________________________ Tiết 5: Đạo đức Gọn gàng ngăn nắp(t2) I. Mục tiêu: 1. KT:Giúp HS hiểu:- ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp. - Biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp. 2. KN:- Giúp HS biết gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. 3. TĐ:Học sinh có thái độ yêu mến những người sống gọn gàng, ngăn nắp. *MT dành cho HS KKVH: Bước đầu có ý thức biết thế nào là gọn gàng ngăn nắp .Đòng tình với những bạn biết sống gọn gàng, ngăn nắp. * THMT: Sống gọn gàng ngăn nắp,làm cho khuôn viên nhà cửa thêm gọn gàng góp phần làm đẹp môi trường. II. hoạt động dạy học: Hoạt động của GV hoạt động của HS A.Giới thiệu bài: * Kiểm tra bãi cũ: Theo em, cần làm gì để giữ cho góc học tập gọn gàng, ngăn nắp. * Bài mới: GV giới thiệu bài B.Phát triển bài: - 2, 3 HS nêu ý kiến 1.Hoạt động 1: Đóng vai theo các tình huống. a.Mục tiêu: Giúp HS biết cách ứng xử phù hợp để giữ gìn nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp. *MT dành cho HS KKVH: theo dõi bạn đóng vai, đồng tình với cách ứng xử phù hợp. b.Các bước hoạt động: B1: GV chia nhóm và giao tình huống - > GV quan sát giúp đỡ các nhóm. B2: Tổ chức cho các nhóm đóng vai. B3: GV kết luận theo 3 tình huống a, b, c - > Em nên cùng mọi người giữ gìn ngăn nắp nơi ở của mình. 2.Hoạt động 2: Tự liên hệ a.Mục tiêu: Kiểm tra việc HS thực hành giữ gọn gàng năn nắp chỗ học, chỗ chơi. b.Các bước hoạt động: B1: GV nêu yêu cầu B2: Yêu cầu HS giơ tay theo 3 mức độ a, b, c. - GV lần lượt nêu từng tình huống - GV ghi bảng số liệu theo 3 mức độ. B3: GV yêu cầu HS so sánh số liệu B4: GV đánh giá tiến hành giữ gọn gàng, ngăn nắp của HS ở nhà, ở trường. C. Kết luận: * Sống gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch đẹp góp phần làm đẹp môi trườngmọi người yêu mến. - Nhận xét đánh giá giờ học, hướng dẫn thực hiện yêu cầu bài học. Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai 3 nhóm đại diện cho 3 tình huống lên đóng vai. Các nhóm khác nhận xét. - HS giơ tay (tán thành hay không tán thành) - HS so sánh phát biểu - 2 HS nhắc lại KL Ngày soạn; 18/9 Ngày giảng: 21/9 Thứ ba, ngày 22 tháng 9 năm 2009 Tiết 1 Thể dục Tiết 11: Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung - đi đều I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. Ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng. Học đi đều. 2. Kỹ năng:Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng 3. Thái độ: Có ý thức tập luyện tốt. II. địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, kẻ sân cho trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi" III. Nội dung phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. phần Mở đầu: 6-7' 1. Nhận lớp: ĐHTT: X X X X X X X X X X D - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. 1' - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 2. Khởi động: Giậm chân tại chỗ vỗ tay theo nhịp, xoay khớp cổ tay, cổ chân, hông, đầu gối. 5 - 8 lần B. Phần cơ bản: + Ôn 5 động tác đã học: vươn thở, tay, chân, lườn, bụng. 3-4 lần 2x8 nhịp ĐHTL: X X X X X X X X X X D X X X X X - Đi đều: 2 hàng dọc 5-8’ - 4 hàng dọc ĐHTL: X X X X X X X X X X X X X X X X D Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi” - Cán sự điều khiển 4-5’ 3. Phần kết thúc. - Cúi người thả lỏng 5 -10 lần X X X X X X X X X X D - Nhảy thả lỏng 4 - 5 lần - GV nhận xét giờ học. 2’ Tiết 2: Chính tả: (Tập chép) Tiết 11: Mẩu giấy vụn I. Mục tiêu : 1.KT:- Chép lại đúng một trích đoạn của truyện Mẩu giấy vụn. - Viết đúng và nhớ cách viết 1 số tiếng có vần, âm đầu hoặc vần dễ lẫn s/x. 2.KN: - Biết trình bày đúng đoạn văn. 3.TĐ: - Yêu quý chữ Việt có ý thức rèn luyện chữ viết, viết đúng chính tả. *MT dành cho HS KKVH:- Chép lại đoạn văn tương đối chính xác. II. Đồ dùng dạy học: 1.GV: - Bảng phụ viết đoạn văn cần tập chép. - Bảng phụ bài tập 2. 2.HS: - SGK, bảng con, phấn. IiI. hoạt động dạy học Hoạt động của GV hoạt động của HS A.Giới thiệu bài: * Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng lớp. - Lớp viết bảng con. * Bài mới: GV giới thiệu bài nêu mục đích, yêu cầu giờ học. B.Phát triển bài: 1.Hoạt động 1: Hướng dẫn chuyển bị a.Mục tiêu: HS hiểu ND đoạn chép, biết cách trình bày đoạn văn, viết đúng những chữ dễ viết sai. *HSKKVH: Biết cách trình bày đoạn văn b.Các bước hoạt động: B1: GV đọc bài và HD tìm hiểu nội dung và cách trình bày - Giáo viên đọc bài trên bảng lớp. - GV nêu câu hỏi HD nhận xét B2: GV đọc cho HS viết từ khó - > GV tổ chức cho HS nhận xét, chữa lỗi. 2.Hoạt động 2: Chép bài. a.Mục tiêu: HS trình bày đúng đoạn văn, sử dụng đúng dấu câu. b.Các bước hoạt động: B1: GV cho HS chép bài vào vở. - GV nhắc nhở cách trình bày bài. - GV uốn nắn tư thế ngồi viết B2: Chấm chữa bài và nhận xét 3.Hoạt động 3: Làm bài tập chính tả. a.Mục tiêu: Điền đúng vần ... 2 : Viết bài a.Mục tiêu: HS biết trình bày đúng nội dung bài. b.Các bước hoạt động: B1: GV đọc chô HS viết bài -> Theo dõi nhắc nhở. B2: Chấm, chữa bài. - GV đọc cho học sinh soát lỗi. - GV chấm bài, nêu nhận xét 3.Hoạt động 3: Thực hành a.Mục tiêu: Tìm đúng các tiếng có vần ai, hoặc ay, xác định đúng các tiếng bắt đầu bằng s hoặc x. *HS KKVH: Tìm được 1- 2 tiếng có vần ai/ay, 1-2 tiếng bắt đầu bằng s/x. b.Các bước hoạt động: Bài tập 2: B1:GV cho HS nêu yêu cầu bài B2: Tổ chức thi tiếp sức B3; GV cùng HS nhận xét, chữa bài tuyên bố nhóm thắng cuộc. Bài tập 3a. (GV tổ chức như bài tập 2) C. Tổng kết: - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS về chữa lỗi và làm lại BT - Viết các tiếng có vần ai, vần ay. - HS theo dõi SGK - 2 HS đọc lại - Tiếng trống rung động kéo dài, tiếng cô giáo giảng bài ấm áp - Dấu phẩy, dấu chấm than, dấu chấm. - HS viết: mái trường, rung động, trang nghiêm, thân thương - HS viết vào vở - HS soát lỗi - HS nêu yêu cầu - HS tiếp sức theo yêu cầu - Sẻ, sáo, sò, sung, si, sông, sao; xôi xào, xen, xinh, xanh ________________________________________ Tiết 2: Tập làm văn Tiết 6: Khẳng định, phủ định Luyện tập về mục lục sách I. Mục tiêu: 1.KT: Biết trả lời câu hỏi và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định. - Biết tìm và ghi lại mục lục sách. 2.KN:Luyện kỹ năng đặt câu hỏi, trả lời câu hỏi theo mẫu. - Rèn kỹ năng tìm nội dung tài liệu, văn bản thông qua mục lục. 3.TĐ: Có ý thức áp dụng những điều đã học vào thực tiễn giao tiếp. * HS KKVH: Bước đầu biết cách trả lời câu hỏi & đặt câu hỏi theo mẫu. Ghi lai được một số yêu cầu khi tìm mục lục sách. II. Đồ dùng dạy học: 1.GV: - Bảng phụ viết các câu mẫu của BT1, 2. 2.HS: SGK III. các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh A.Giới thiệu bài: * Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS *. Bài mới: Giới thiệu bài: B.Phát triển bài: 1.Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi & đặt câu hỏi theo mẫu a.Mục tiêu: Biết trả lời câu hỏi theo mẫu khẳng định, phủ định. *HS KKVH: Trả lời được 1 câu hỏi Bài 1: ( Miệng ) B1: GV cho HS nêu yêu cầu B2: Giúp HS nắm vững yêu cầu bài. B3: GV tổ chức cho HS hỏi đáp - > GV kết hợp chỉnh sửa cho HS Bài 2:( đối tượng HS :A,B) B1: GV cho HS nêu yêu cầu B2: GV giải thích yêu cầu, HD B3: GV tổ chức cho HS đặt câu - > GV nhận xét, chỉnh sửa 2.Hoạt động 2 : Tìm đọc mục lục a.Mục tiêu: HS biết tìm và ghi lại mục lục sách. *HS KKVH: Ghi lại được 1 yêu cầu Bài 3: Viết B1: GV cho HS nêu yêu cầu B2: GV giúp HS hiểu yêu cầu bài tập B3: Gv tổ chức cho HS làm bài B4: GV tổ chức cho HS đọc bài viết - GV chấm điểm C.Kết luận: - GV nhận xét. - Chú ý thực hành nói viết các câu phủ định, khẳng định theo mẫu đã học. - Biết sử dụng mục lục sách. - Dựa 4 tranh minh hoạ: Không vẽ lên tường trả lời câu hỏi. - 1 em đọc mục lục bài tập 7. - 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS thực hành hỏi – đáp theo mẫu trong SGK. - Từng nhóm 3 HS thi thực hành hỏi - đáp trả lời lần lượt các câu hỏi a, b, c. - 2 HS đọc yêu cầu, lớp ĐT - HS tự đặt câu. 1 HS đọc yêu cầu bài. - 3- 4 HS đọc mục lục truyện của mình. - Mỗi HS viết vào vở 2 tên truyện tên tác giả, số trang. - 5, 7 HS tiếp nối nhau đọc Tiết 3: Toán Tiết 30: Bài toán về ít hơn I. Mục tiêu: 1.KT: Củng cố khái niệm (ít hơn) và biết giải bài toán về ít hơn (dạng đơn giản). 2KN: Rèn kỹ năng giải toán về ít hơn (toán đơn, có một phép tính). 3.TĐ: Có ý thức trong giờ học, yêu thích học toán. *HS KKVH: Bước đầu có khái niệm về ít hơn, viết được phép tính giải bài toán . II. đồ dùng dạy học: 1.GV: Bảng gài mô hình các quả cam 2.HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh A. Giới thiệu bài: *Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng làm - GV nhận xét ghi điểm. * bài mới: GV giới thiệu bài B.Phát triển bài: 1.Hoạt động 1: Giới thiệu về bài toán ít hơn. a.Mục tiêu: HS hiểu khái niệm về ít hơn. *HS KKVH: Bước đầu hiểu KN ít hơn. b.Các bước HĐ: B1: GVnêu bài toán B2: Giới thiệu qua sơ đồ đoạn thẳng. B3: GV hướng dẫn HS tìm ra phép tính và câu trả lời. B4:Trình bày bài giải Bài giải: Số cam ở hàng dưới là: 7 – 2 = 5 (quả cam) Đáp số: 5 quả cam 2.Hoạt động 2: Thực hành: a.Mục tiêu: HS giải được bài toán có lời văn dạng bài toán về ít hơn. *HS KKVH: Viết được phép tính giải bài toán. Bài 1: B1: GV cho HS đọc đề và PT đề. B2:Nêu kế hoạch giải B3: Thực hiện bài giải B4: Nhận xét, đánh giá Bài 2: (tổ chức tương tự) - Nêu kế hoạch giải - Tóm tắt và trình bày bài giải 3. Kết luận: - Củng cố dạng bài toán về ít hơn. - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn làm BT 3 ở nhà. - 2 HS thực hiện trên bảng, lớp làm vào bảng con. 24 + 17 47 + 15 - HS theo dõi - 2 HS nêu lại bài toán, lớp đọc thầm - HS quan sát - HS trả lời và nêu phép tính giải. - HS quan sát - 2 HS đọc lai bài giải - 1 HS thực hiện yêu cầu. - HS nêu Bài giải: Số cây cam vườn nhà Hoa có là: 17 – 7 = 10 (cây) Đáp số: 10 cây - 1 em lên bảng - Lớp giải vào vở Tiết 4: Thủ công Tiết 6: Gấp máy bay đuôi rời ( T2) I. Mục tiêu: 1.KT:Gấp được máy bay đuôi rời. 2.KN:Gấp được máy bay đuôi rời đúng mẫu các nếp gấp phẳng. 3.TĐ:HS có tinh thần & thái độ học tập tốt , yêu thích gấp hình. *HS KKVH: Gấp được máy bay đuôi rời tương đối đúng mẫu. II. Chuẩn bị: 1GV:Mẫu máy bay đuôi rời,giấy thủ công, kéo, bút màu, thước kẻ. 2.HS: Chuẩn bị như GV. II. Các hoạt động dạy và học: Tiết 2: Hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh A.Giới thiệu bài: * KT: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài B.Phát triển bài: 1.Hoạt động 1 : Chuẩn bị gấp máy bay a.Mục tiêu: HS nắm được quy trình các bước gấp mày bay đuôi rời. b.Các bước hoạt động: B1: GV cho HS nêu các bước gấp máy bay B2: Gọi 2 học sinh thao tác gấp máy bay đuôi rời. B3: GV nêu nhận xét, nhắc lại các bước gấp 2.Hoạt động 2: Thực hành a.Mục tiêu: HS gấp được máy bay theo đúng quy trình kỹ thuật. * HS KKVH: Gấp được máy bay tương đối đúng quy trình . b.Các bước hoạt động: B1:GV chia nhóm B2: Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm. - GVquan sát gợi ý các nhóm. - Gợi ý trang trí sản phẩm. B3: Tổ chức cho HS phóng máy bay C.Tổng kết: - Tuyên dương những cá nhân nhóm gấp đúng kỹ thuật - Giờ sau mang giấy gấp thuyền thẳng đáy không mui. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh chuẩn bị đồ dùng. - Có 4 bước gấp. + Bước 1: Cắt tờ giấy H HC N thành hình vuông vào 1 hình chữ nhật. + Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay. + Bước 3: làm thân và đuôi máy bay. + Bước 4: Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng - 2 HS lần lượt thực hiện thao tác trên bảng. - Cả lớp quan sát. - Thực hành theo nhóm. - HS trang trí sản phẩm. ___________________________________________ Tiết 5: Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 6 I.Nhận xét chung: 1.Ưu điểm: - HS đi học đều và có ý thức học tập tương đối tốt. - HS ngoan , lễ phép, không có tình trạng vi phạm đạo đức. - Vệ sinh sạch sẽ, duy trì tốt hoạt động NGLL. 2.Tồn tại: - Một số em chưa thật sự cố gắng trong học tập, chưa học bài và làm bài ở nhà. - Trong lớp vẫn còn hiện tượng HS chưa chú ý nghe giảng, còn mất trật tự. II.Phương hướng tuần sau: 1.Chỉ tiêu phấn đấu: - Duy trì tỉ lệ đi học chuyên cần đạt 100%. - Vệ sinh trường lớp, vệ sính cá nhân sạch sẽ. - Học bài và làm bài tập đầy đủ (ở lớp, ở nhà). - Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu. - Cố gắng rèn chữ viết nâng cao tỷ lệ VS CĐ. 2.Tổng kết: - HS phát biểu và hứa 2, 3 em. - Cả lớp cùng GV bình chọn cá nhân, tổ xuất sắc trong tuần để tuyên dương. - GV nhắc nhở HS cố gắng thực hiện tốt phương hướng tuần sau. Tập đọc Tiết 24: Mua kính I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài, nghỉ hơi đúng chỗ. - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật (bác bán hàng, cậu bé). 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Nắm được diễn biến câu chuyện. - Hiểu được sự hài hước của truyện: Cậu bé lười học, không viết chữ, tưởng cứ đeo kính là sẽ biết đọc, làm bác bán hàng phải phì cười. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài tập đọc. III. hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ - 2 HS đọc bài Ngôi trường mới - Bài văn cho ta thấy tình cảm của bạn HS với ngôi trường mới - Bạn HS rất yêu ngôi trường mới. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng 2. Luyện đọc: 2.1. Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Học sinh theo dõi 2.2. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đoc, kết hợp giải nghĩa từ. a. GV đọc từng câu. - Học sinh đọc nối tiếp theo từng câu. - Đọc đúng các từ ngữ: Lười học, năm bảy, liền hỏi, ngạc nhiên. b. Đọc từng đoạn trước lớp. - Bài tập đọc chia làm mấy đoạn - Học sinh trả lời - Đoạn 1 từ đầu đến không đọc được. - Đoạn 2 từ bác bánlàm gì ? - Đoạn 3 Còn lại. - Giáo viên hướng dẫn đọc, ngắt giọng, nhấn giọng ở một số câu. - 2 – 3 học sinh đọc trên bảng c. Đọc từng đoạn trong nhóm - Học sinh đọc trong nhóm. d. Thi đọc giữa các nhóm - Các nhóm thi đọc. e. Cả lớp đọc ĐT. 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - 1 em đọc đoạn 1, 2. Câu 1: - Cậu bé trong chuyện mua kính để làm gì ? - 1 HS đọc. - Cậu bé không biết chữ, muốn mua kính để đọc sách. Câu 2: - 1 HS đọc. - Cậu bé đã thử kính như thế nào ? - Cậu bé thử đến năm, bảy chiếc kính khác nhau mà vẫn không được. - Thấy cậu bé như vậy, bác bán hàng đã hỏi cậu bé điều gì ? - Hay là cháu không biết đọc. - Thái độ của bé ra sao ? - Cậu ngạc nhiên: Nếu cháu mà biết đọc thì cháu còn phải mua kính làm gì? Câu 3: Bác bán kính có thái độ như thế nào khi nghe câu trả lời của cậu bé ? - Bác phì cười. Tại sao bác bán kính phải phì cười ? - Vì bác thấy cậu bé ngốc nghếch quá vì lúc ấy bác mới hiểu cậu bé mua kính làm gì ? * Giáo viên chốt lại: Cậu bé lười học nên không biết chữ vui này. - Ghi bảng. 4. Luyện đọc lại. - Học sinh tự phân vai. - Đọc phân vai (Người dẫn chuyện, bác bán hàng, cậu bé) 5. Củng cố dặn dò. - Mỗi HS nói 1 câu khuyên nhủ - Bạn nhầm rồi, chẳtng có kính nào giúp bạn biết đọc được đâu. - Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: