Thiết kế bài học khối lớp 2 - Tuần học 6

Thiết kế bài học khối lớp 2 - Tuần học 6

Tiết 2: Tập đọc

Tiết16 + 17: Mẩu giấy vụn

I. MỤC TIÊU:

1.KT- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: rộng rãi, sáng tạo, lắng nghe, im lặng, xì xào, nổi lên

- Hiểu nghĩa của các từ mới: Xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Phải giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp.

2.KN:- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

 Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật

3.TĐ: HS có ý thức giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp.

*Dành cho HSKKVH: Đọc trơn một phần văn bản, Đọc đúng một số từ khó.

 * THMT -Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc.

2.Học sinh: SGK

 

doc 36 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 410Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học khối lớp 2 - Tuần học 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần thứ 6
Ngày soạn; 18/9
Ngày giảng: 21/9
 Thứ hai, ngày 21 tháng 9 năm 2009
 Tiết 1
Chào cờ
Tập trung toàn trường 
Tiết 2:
Tập đọc
Tiết16 + 17: 
Mẩu giấy vụn
I. Mục tiêu:
1.KT- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: rộng rãi, sáng tạo, lắng nghe, im lặng, xì xào, nổi lên
- Hiểu nghĩa của các từ mới: Xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Phải giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp.
2.KN:- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
 Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật 
3.TĐ: HS có ý thức giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp.
*Dành cho HSKKVH: Đọc trơn một phần văn bản, Đọc đúng một số từ khó.
 * THMT -Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp.
 II. Đồ dùng dạy học
1.Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc.
2.Học sinh: SGK
III. các hoạt động dạy học.
Tiết 1:
Hoạt động của GV
hoạt động của HS
A. Giới thiệu bài:
 *KT: Đọc thuộc lòng bài: “Mục lục sách” và TLCH 
 * Giới thiệu bài: 
B.Phát triển bài:
 1.Hoạt động 1: Luyện đọc
 a.Mục tiêu: HS đọc trơn bài, đọc đúng câu từ và hiểu nghĩa các từ mới.
 *HS KKVH: Đọc trơn một số từ và cụm từ.
 b.Các bước hoạt động:
 B1: GV đọc toàn bài
 B2: Đọc câu 
 - GV hướng dẫn đọc đúng tiếng khó
 B3: Đọc đoạn trước lớp:
 - GV hướng dẫn đọc đúng một đoạn
 B4: Đọc đoạn trong nhóm
 -> GV giúp đỡ các nhóm
- 2 HS đọc và TLCH
- Theo dõi
- HS nối tiếp nhau.Đọc đúng tiếng khó : Rộng rãi, sáng sủa, lối ra vào, giữa cửa, lắng nghe, mẩu giấy, im lặng, xì xào hưởng ứng.
- Đọc tiếp nối kết hợp tìm hiểu từ mới
 - HS tổ chức đọc nhóm
 - Các nhóm thi đọc( ĐT, cá nhân)
	 Tiết 2:
2.Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
a.Mục tiêu: HS trả lời đúng các câu hỏi trong bài
*HSKKVH: Có thể trả lời được một số ý nhỏ.
b.Các bước hoạt động:
B1: GV tổ chức cho HS đọc thầm, đọc thành tiếng &TLCH
Mẩu giấy vụn nằm ở đâu có thấy dễ không ?
Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì?
B2: GV kết luận
3.Hoạt động 3: Thi đọc truyện theo vai.
 a.Mục tiêu: HS biết đọc truyện theo vai (A,B)
 b.Các bước hoạt động:
 B1: GV hướng dẫn
 B2: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc
 B3 : GV tổ chức cho HS bình chọn (GV nêu tiêu chí bình chọn)
C. Tổng kết:
- Tại sao cả lớp lại cười rộ lên thích thú khi bạn gái nói ?
- Em có thích bạn gái trong truyện này ? Vì sao ?
* Nhắc nhở HS có ý thức giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp.
- Dặn dò: Chuẩn bị tiết kể chuyện
- Nhận xét giờ học.
- 1 HS đọc câu hỏi
- Mẩu giấy vụn ở ngay giữa nơi ra vào, rất dễ thấy.
- 1 em đọc câu hỏi.
- Yêu cầulắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì ?
- 1 HS dẫn chuyện
 - HS thảo luận, phân vai
 - Thi đọc phân vai trước lớp
 - Bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt nhất.
- Vì sao gái đã tưởng tượng ra 1 ý rất bất ngờ và thú vị và bạn hiểu ý cô giáo.
- Thích bạn vì bạn thông minh, hiểu ý cô
Tiết 4:
Toán
Tiết 26 :
7 cộng với 1 số: 7 + 5
I. Mục tiêu:
1KT: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 7 + 5. Từ đó lập và thuộc các công thức 7 cộng 1 số. Củng cố về giải toán về nhiều hơn.
2.KN: HS có kỹ năng cộng dạng 7 + 5 áp dụng (tính nhẩm và tính viết).
3.TĐ: Có ý thức trong giờ học, yêu thích học toán.
*Dành cho HSKKVH: HS tính đúng một số phép tính.
 II. Đồ dùng dạy học:
1.GV: 20 que tính và bảng gài que tính.
2.HS: 20 que tính và bảng gài que tính.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
hoạt động của HS
A.Giới thiệu bài
* Kiểm tra bài cũ:
 Mẹ 22 tuổi, bố hơn mẹ 3 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi ?
* Bài mới: GV giới thiệu bài
B.Phát triển bài:
1.Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 7+5:
 a.Mục tiêu: HS nắm được kỹ thuật cộng dạng 7 + 5, lập được bảng cộng và học thuộc.
 * HSKKVH: Bước đầu biết cách cộng dạng 7 + 5
 b.Các bước hoạt động:
 B1: GV nêu BT: Có 7 que tính thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
 B2: Hướng dẫn thao tác trên que tính
*Chú ý đặt tính: Các chữ số 7; 5 và 2 thẳng cột
 B3: Lập bảng 7 cộng với 1 số.
 + Tổ chức lập bảng cộng
+ Cho HS đọc thuộc
2.Hoạt động 2: THực hành
 a.Mục tiêu: HS Thực hiện tính nhẩm , tính viết đúng phép cộng, biết giải toán có lời văn bằng phép tính cộng.
* HSKKVH: Tính đúng một số phép tính
b.Các bước hạt động:
Bài 1: (A,B)
*HSKK: nêu đúng KQ vài phép tính
B1: GV nêu yêu cầu
B2: Tổ chức cho HS nêu miệng
Bài 2: Tính
*HS KKVH: Làm được2-3PT
B1: GV nêu yêu cầu với HS
B2: Tổ chức làm bài
Bài 3: Tính nhẩm
*HS KKVH: Nhẩm đúng kết quả 2-3PT.
B1: GV cho HS nêu yêu cầu
B2: GV tổ chức nêu miệng
Bài 4: 
*HSKKVH: Viết được phép tính giải
B1: GV cho HS tìm hiểu đề bài và phân tích đề
 B2: Thực hiện giải
(Nêu kế hoạch giải, tóm tắt, giải)
C.Kết luận:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học ở nhà.
- 1 HS lên giải (tóm tắt)
- HS chú ý nghe
- HS thao tác trên que tính.
 Tìm ra kết quả 7 + 5 = 12
- Đặt tính ghi bảng con .
- HS lần lượt lập bảng cộng
 - Học thuộc bảng cộng
- HS nêu yêu cầu
- HS làm miệng ( cá nhân, cả lớp, 
 nhóm)
- HS nêu yêu cầu bài
- HS làm bảng con, kết hợp nêu cách tính.
 - HS nêu yêu cầu
 - HS tiếp nối nêu miệng
- 1 HS đọc đề bài, phân tích đề
 - Thực hiện yêu cầu
 Bải giải:
 Số tuổi của anh là:
7 + 5 = 12 (tuổi)
Đáp số: 12 (tuổi)
- HS ôn lại bảng cộng
 ____________________________________________________________________________
Tiết 5: Đạo đức
 Gọn gàng ngăn nắp(t2)
I. Mục tiêu:
1. KT:Giúp HS hiểu:- ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.
 - Biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp.
2. KN:- Giúp HS biết gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
3. TĐ:Học sinh có thái độ yêu mến những người sống gọn gàng, ngăn nắp.
*MT dành cho HS KKVH: Bước đầu có ý thức biết thế nào là gọn gàng ngăn nắp .Đòng tình với những bạn biết sống gọn gàng, ngăn nắp.
* THMT: Sống gọn gàng ngăn nắp,làm cho khuôn viên nhà cửa thêm gọn gàng góp phần làm đẹp môi trường.
II. hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
hoạt động của HS
A.Giới thiệu bài:
* Kiểm tra bãi cũ:
Theo em, cần làm gì để giữ cho góc học tập gọn gàng, ngăn nắp.
* Bài mới: GV giới thiệu bài
B.Phát triển bài:
 - 2, 3 HS nêu ý kiến
1.Hoạt động 1: Đóng vai theo các tình huống.
 a.Mục tiêu: Giúp HS biết cách ứng xử phù hợp để giữ gìn nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp.
*MT dành cho HS KKVH: theo dõi bạn đóng vai, đồng tình với cách ứng xử phù hợp.
 b.Các bước hoạt động:
 B1: GV chia nhóm và giao tình huống 
- > GV quan sát giúp đỡ các nhóm.
 B2: Tổ chức cho các nhóm đóng vai.
B3: GV kết luận theo 3 tình huống a, b, c
 - > Em nên cùng mọi người giữ gìn ngăn nắp nơi ở của mình.
 2.Hoạt động 2: Tự liên hệ
 a.Mục tiêu: Kiểm tra việc HS thực hành giữ gọn gàng năn nắp chỗ học, chỗ chơi.
 b.Các bước hoạt động:
 B1: GV nêu yêu cầu
 B2: Yêu cầu HS giơ tay theo 3 mức độ a, b, c.
- GV lần lượt nêu từng tình huống
- GV ghi bảng số liệu theo 3 mức độ.
 B3: GV yêu cầu HS so sánh số liệu
 B4: GV đánh giá tiến hành giữ gọn gàng, ngăn nắp của HS ở nhà, ở trường.
C. Kết luận:
* Sống gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch đẹp góp phần làm đẹp môi trườngmọi người yêu mến.
 - Nhận xét đánh giá giờ học, hướng dẫn thực hiện yêu cầu bài học.
Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai
3 nhóm đại diện cho 3 tình huống lên đóng vai.
Các nhóm khác nhận xét.
- HS giơ tay (tán thành hay không 
 tán thành)
 - HS so sánh phát biểu
 - 2 HS nhắc lại KL
Ngày soạn; 18/9
Ngày giảng: 21/9
 Thứ ba, ngày 22 tháng 9 năm 2009
Tiết 1
Thể dục
Tiết 11:
Ôn 5 động tác của bài thể dục
 phát triển chung - đi đều
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức. Ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng. Học đi đều.
2. Kỹ năng:Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng
3. Thái độ: Có ý thức tập luyện tốt.
II. địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, kẻ sân cho trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi"
III. Nội dung phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. phần Mở đầu:
6-7'
1. Nhận lớp:
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 D
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. 
1'
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
2. Khởi động: Giậm chân tại chỗ vỗ tay theo nhịp, xoay khớp cổ tay, cổ chân, hông, đầu gối.
5 - 8 lần
B. Phần cơ bản:
+ Ôn 5 động tác đã học: vươn thở, tay, chân, lườn, bụng.
3-4 lần
2x8 nhịp
ĐHTL: X X X X X
 X X X X X D
 X X X X X
- Đi đều: 2 hàng dọc
5-8’
- 4 hàng dọc
ĐHTL: X X X X 
 X X X X 
 X X X X 
 X X X X 
 D
Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi”
- Cán sự điều khiển
4-5’
3. Phần kết thúc. 
- Cúi người thả lỏng 
5 -10 lần
X X X X X
X X X X X
D
- Nhảy thả lỏng
4 - 5 lần
- GV nhận xét giờ học.
2’
Tiết 2:
Chính tả: (Tập chép)
Tiết 11:
 Mẩu giấy vụn
I. Mục tiêu :
 1.KT:- Chép lại đúng một trích đoạn của truyện Mẩu giấy vụn.
- Viết đúng và nhớ cách viết 1 số tiếng có vần, âm đầu hoặc vần dễ lẫn s/x.
2.KN: - Biết trình bày đúng đoạn văn.
3.TĐ: - Yêu quý chữ Việt có ý thức rèn luyện chữ viết, viết đúng chính tả.
*MT dành cho HS KKVH:- Chép lại đoạn văn tương đối chính xác.
 II. Đồ dùng dạy học:
1.GV: - Bảng phụ viết đoạn văn cần tập chép.
 - Bảng phụ bài tập 2.
2.HS: - SGK, bảng con, phấn.
IiI. hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
hoạt động của HS
A.Giới thiệu bài:
* Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng lớp.
- Lớp viết bảng con.
* Bài mới: GV giới thiệu bài nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
B.Phát triển bài:
1.Hoạt động 1: Hướng dẫn chuyển bị
a.Mục tiêu: HS hiểu ND đoạn chép, biết cách trình bày đoạn văn, viết đúng những chữ dễ viết sai.
*HSKKVH: Biết cách trình bày đoạn văn
b.Các bước hoạt động:
B1: GV đọc bài và HD tìm hiểu nội dung và cách trình bày
 - Giáo viên đọc bài trên bảng lớp.
- GV nêu câu hỏi HD nhận xét
B2: GV đọc cho HS viết từ khó
 - > GV tổ chức cho HS nhận xét, chữa lỗi.
2.Hoạt động 2: Chép bài. 
 a.Mục tiêu: HS trình bày đúng đoạn văn, sử dụng đúng dấu câu.
b.Các bước hoạt động:
B1: GV cho HS chép bài vào vở.
- GV nhắc nhở cách trình bày 
 bài.
- GV uốn nắn tư thế ngồi viết
B2: Chấm chữa bài và nhận xét
3.Hoạt động 3: Làm bài tập chính tả.
 a.Mục tiêu: Điền đúng vần ...  2 : Viết bài
a.Mục tiêu: HS biết trình bày đúng nội dung bài.
b.Các bước hoạt động:
 B1: GV đọc chô HS viết bài
 -> Theo dõi nhắc nhở.
 B2: Chấm, chữa bài.
- GV đọc cho học sinh soát lỗi.
- GV chấm bài, nêu nhận xét
3.Hoạt động 3: Thực hành
 a.Mục tiêu: Tìm đúng các tiếng có vần ai, hoặc ay, xác định đúng các tiếng bắt đầu bằng s hoặc x.
*HS KKVH: Tìm được 1- 2 tiếng có vần ai/ay, 1-2 tiếng bắt đầu bằng s/x.
b.Các bước hoạt động:
Bài tập 2: 
 B1:GV cho HS nêu yêu cầu bài
B2: Tổ chức thi tiếp sức
 B3; GV cùng HS nhận xét, chữa bài tuyên bố nhóm thắng cuộc.
Bài tập 3a.
 (GV tổ chức như bài tập 2)
C. Tổng kết:
 - Nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về chữa lỗi và làm lại BT 
 - Viết các tiếng có vần ai, vần ay.
 - HS theo dõi SGK
 - 2 HS đọc lại
 - Tiếng trống rung động kéo dài, tiếng cô giáo giảng bài ấm áp 
 - Dấu phẩy, dấu chấm than, dấu chấm.
 - HS viết: mái trường, rung động, trang nghiêm, thân thương
 - HS viết vào vở
 - HS soát lỗi
 - HS nêu yêu cầu
 - HS tiếp sức theo yêu cầu
 - Sẻ, sáo, sò, sung, si, sông, sao; xôi xào, xen, xinh, xanh
 ________________________________________
Tiết 2:
Tập làm văn
Tiết 6:
Khẳng định, phủ định
Luyện tập về mục lục sách
I. Mục tiêu:
1.KT: Biết trả lời câu hỏi và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định.
- Biết tìm và ghi lại mục lục sách.
2.KN:Luyện kỹ năng đặt câu hỏi, trả lời câu hỏi theo mẫu.
 - Rèn kỹ năng tìm nội dung tài liệu, văn bản thông qua mục lục.
3.TĐ: Có ý thức áp dụng những điều đã học vào thực tiễn giao tiếp.
* HS KKVH: Bước đầu biết cách trả lời câu hỏi & đặt câu hỏi theo mẫu. Ghi lai được một số yêu cầu khi tìm mục lục sách.
II. Đồ dùng dạy học:
1.GV: - Bảng phụ viết các câu mẫu của BT1, 2.
2.HS: SGK
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
A.Giới thiệu bài:
* Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 1 HS
*. Bài mới: Giới thiệu bài:
B.Phát triển bài:
 1.Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi & đặt câu hỏi theo mẫu
 a.Mục tiêu: Biết trả lời câu hỏi theo mẫu khẳng định, phủ định.
 *HS KKVH: Trả lời được 1 câu hỏi
Bài 1: ( Miệng )
 B1: GV cho HS nêu yêu cầu
 B2: Giúp HS nắm vững yêu cầu bài.
 B3: GV tổ chức cho HS hỏi đáp 
- > GV kết hợp chỉnh sửa cho HS
Bài 2:( đối tượng HS :A,B) 
 B1: GV cho HS nêu yêu cầu
 B2: GV giải thích yêu cầu, HD
 B3: GV tổ chức cho HS đặt câu
 - > GV nhận xét, chỉnh sửa
 2.Hoạt động 2 : Tìm đọc mục lục
 a.Mục tiêu: HS biết tìm và ghi lại mục lục sách.
 *HS KKVH: Ghi lại được 1 yêu cầu
Bài 3: Viết
 B1: GV cho HS nêu yêu cầu
B2: GV giúp HS hiểu yêu cầu bài tập
B3: Gv tổ chức cho HS làm bài
B4: GV tổ chức cho HS đọc bài viết
- GV chấm điểm
C.Kết luận:
- GV nhận xét.
- Chú ý thực hành nói viết các câu phủ định, khẳng định theo mẫu đã học.
- Biết sử dụng mục lục sách.
- Dựa 4 tranh minh hoạ: Không vẽ lên tường trả lời câu hỏi.
- 1 em đọc mục lục bài tập 7.
- 1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS thực hành hỏi – đáp theo mẫu trong SGK.
- Từng nhóm 3 HS thi thực hành hỏi - đáp trả lời lần lượt các câu hỏi a, b, c.
- 2 HS đọc yêu cầu, lớp ĐT
 - HS tự đặt câu.
1 HS đọc yêu cầu bài.
- 3- 4 HS đọc mục lục truyện của mình.
- Mỗi HS viết vào vở 2 tên truyện tên tác giả, số trang.
- 5, 7 HS tiếp nối nhau đọc
Tiết 3:
Toán
Tiết 30:
Bài toán về ít hơn
I. Mục tiêu:
1.KT: Củng cố khái niệm (ít hơn) và biết giải bài toán về ít hơn (dạng đơn giản).
2KN: Rèn kỹ năng giải toán về ít hơn (toán đơn, có một phép tính).
3.TĐ: Có ý thức trong giờ học, yêu thích học toán.
*HS KKVH: Bước đầu có khái niệm về ít hơn, viết được phép tính giải bài toán .
II. đồ dùng dạy học:
1.GV: Bảng gài mô hình các quả cam
2.HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
A. Giới thiệu bài:
 *Kiểm tra bài cũ
 - 2 HS lên bảng làm
 - GV nhận xét ghi điểm.
 * bài mới: GV giới thiệu bài
B.Phát triển bài: 
1.Hoạt động 1: Giới thiệu về bài toán ít hơn.
a.Mục tiêu: HS hiểu khái niệm về ít hơn.
*HS KKVH: Bước đầu hiểu KN ít hơn.
b.Các bước HĐ:
 B1: GVnêu bài toán
B2: Giới thiệu qua sơ đồ đoạn thẳng.
 B3: GV hướng dẫn HS tìm ra phép tính và câu trả lời.
 B4:Trình bày bài giải
Bài giải:
Số cam ở hàng dưới là:
7 – 2 = 5 (quả cam)
Đáp số: 5 quả cam
2.Hoạt động 2: Thực hành:
a.Mục tiêu: HS giải được bài toán có lời văn dạng bài toán về ít hơn.
*HS KKVH: Viết được phép tính giải bài toán.
Bài 1: 
B1: GV cho HS đọc đề và PT đề.
B2:Nêu kế hoạch giải
B3: Thực hiện bài giải
B4: Nhận xét, đánh giá
Bài 2: (tổ chức tương tự)
- Nêu kế hoạch giải
- Tóm tắt và trình bày bài giải
3. Kết luận:
 - Củng cố dạng bài toán về ít hơn.
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn làm BT 3 ở nhà.
- 2 HS thực hiện trên bảng, lớp làm 
vào bảng con.
24 + 17
47 + 15
- HS theo dõi
- 2 HS nêu lại bài toán, lớp đọc thầm
- HS quan sát 
- HS trả lời và nêu phép tính giải.
- HS quan sát
- 2 HS đọc lai bài giải
- 1 HS thực hiện yêu cầu.
 - HS nêu
Bài giải:
 Số cây cam vườn nhà Hoa có là:
17 – 7 = 10 (cây)
Đáp số: 10 cây
- 1 em lên bảng
- Lớp giải vào vở
Tiết 4:
Thủ công
Tiết 6:
Gấp máy bay đuôi rời ( T2)
I. Mục tiêu:
1.KT:Gấp được máy bay đuôi rời.
2.KN:Gấp được máy bay đuôi rời đúng mẫu các nếp gấp phẳng.
3.TĐ:HS có tinh thần & thái độ học tập tốt , yêu thích gấp hình.
*HS KKVH: Gấp được máy bay đuôi rời tương đối đúng mẫu.
II. Chuẩn bị:
1GV:Mẫu máy bay đuôi rời,giấy thủ công, kéo, bút màu, thước kẻ.
2.HS: Chuẩn bị như GV.
II. Các hoạt động dạy và học:
Tiết 2:
Hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
A.Giới thiệu bài:
 * KT: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài
B.Phát triển bài:
 1.Hoạt động 1 : Chuẩn bị gấp máy bay
 a.Mục tiêu: HS nắm được quy trình các bước gấp mày bay đuôi rời.
 b.Các bước hoạt động:
 B1: GV cho HS nêu các bước gấp máy bay 
B2: Gọi 2 học sinh thao tác gấp máy bay đuôi rời.
B3: GV nêu nhận xét, nhắc lại các bước gấp
2.Hoạt động 2: Thực hành
 a.Mục tiêu: HS gấp được máy bay theo đúng quy trình kỹ thuật.
 * HS KKVH: Gấp được máy bay tương đối đúng quy trình .
b.Các bước hoạt động:
 B1:GV chia nhóm 
 B2: Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm.
 - GVquan sát gợi ý các nhóm.
 - Gợi ý trang trí sản phẩm.
 B3: Tổ chức cho HS phóng máy bay
C.Tổng kết:
 - Tuyên dương những cá nhân nhóm gấp đúng kỹ thuật
 - Giờ sau mang giấy gấp thuyền thẳng đáy không mui.
- Giáo viên nhận xét.
 - Học sinh chuẩn bị đồ dùng.
 - Có 4 bước gấp.
 + Bước 1: Cắt tờ giấy H HC N thành
 hình vuông vào 1 hình chữ nhật.
 + Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay.
 + Bước 3: làm thân và đuôi máy bay.
 + Bước 4: Lắp máy bay hoàn chỉnh và 
 sử dụng
 - 2 HS lần lượt thực hiện thao tác trên 
 bảng.
 - Cả lớp quan sát.
 - Thực hành theo nhóm.
 - HS trang trí sản phẩm.
 ___________________________________________
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
	 Nhận xét tuần 6
I.Nhận xét chung:
1.Ưu điểm:
 - HS đi học đều và có ý thức học tập tương đối tốt.
 - HS ngoan , lễ phép, không có tình trạng vi phạm đạo đức.
 - Vệ sinh sạch sẽ, duy trì tốt hoạt động NGLL.
 2.Tồn tại:
 - Một số em chưa thật sự cố gắng trong học tập, chưa học bài và làm bài ở nhà.
 - Trong lớp vẫn còn hiện tượng HS chưa chú ý nghe giảng, còn mất trật tự.
II.Phương hướng tuần sau:
 1.Chỉ tiêu phấn đấu:
 - Duy trì tỉ lệ đi học chuyên cần đạt 100%.
 - Vệ sinh trường lớp, vệ sính cá nhân sạch sẽ.
 - Học bài và làm bài tập đầy đủ (ở lớp, ở nhà).
 - Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu.
 - Cố gắng rèn chữ viết nâng cao tỷ lệ VS CĐ.
 2.Tổng kết:
 - HS phát biểu và hứa 2, 3 em.
 - Cả lớp cùng GV bình chọn cá nhân, tổ xuất sắc trong tuần để tuyên dương.
 - GV nhắc nhở HS cố gắng thực hiện tốt phương hướng tuần sau.
Tập đọc
Tiết 24:
Mua kính
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật (bác bán hàng, cậu bé).
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Nắm được diễn biến câu chuyện.
- Hiểu được sự hài hước của truyện: Cậu bé lười học, không viết chữ, tưởng cứ đeo kính là sẽ biết đọc, làm bác bán hàng phải phì cười.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS đọc bài
Ngôi trường mới
 - Bài văn cho ta thấy tình cảm của bạn HS với ngôi trường mới
- Bạn HS rất yêu ngôi trường mới.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng
2. Luyện đọc:
2.1. Giáo viên đọc mẫu toàn bài 
- Học sinh theo dõi
2.2. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đoc, kết hợp giải nghĩa từ.
a. GV đọc từng câu.
- Học sinh đọc nối tiếp theo từng câu.
- Đọc đúng các từ ngữ: Lười học, năm bảy, liền hỏi, ngạc nhiên.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- Bài tập đọc chia làm mấy đoạn
- Học sinh trả lời
- Đoạn 1 từ đầu đến  không đọc được.
- Đoạn 2 từ bác bánlàm gì ?
- Đoạn 3 Còn lại.
- Giáo viên hướng dẫn đọc, ngắt giọng, nhấn giọng ở một số câu.
- 2 – 3 học sinh đọc trên bảng
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- Học sinh đọc trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Các nhóm thi đọc.
e. Cả lớp đọc ĐT.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
- 1 em đọc đoạn 1, 2.
Câu 1:
- Cậu bé trong chuyện mua kính để làm gì ?
- 1 HS đọc.
- Cậu bé không biết chữ, muốn mua kính để đọc sách.
Câu 2:
- 1 HS đọc.
- Cậu bé đã thử kính như thế nào ?
- Cậu bé thử đến năm, bảy chiếc kính khác nhau mà vẫn không được.
- Thấy cậu bé như vậy, bác bán hàng đã hỏi cậu bé điều gì ?
- Hay là cháu không biết đọc.
- Thái độ của bé ra sao ?
- Cậu ngạc nhiên: Nếu cháu mà biết đọc thì cháu còn phải mua kính làm gì?
Câu 3:
Bác bán kính có thái độ như thế nào khi nghe câu trả lời của cậu bé ?
- Bác phì cười.
Tại sao bác bán kính phải phì cười ?
- Vì bác thấy cậu bé ngốc nghếch quá vì lúc ấy bác mới hiểu cậu bé mua kính làm gì ?
* Giáo viên chốt lại: Cậu bé lười học nên không biết chữ vui này.
- Ghi bảng.
4. Luyện đọc lại.
- Học sinh tự phân vai.
- Đọc phân vai
(Người dẫn chuyện, bác bán hàng, cậu bé)
5. Củng cố dặn dò.
- Mỗi HS nói 1 câu khuyên nhủ
- Bạn nhầm rồi, chẳtng có kính nào giúp bạn biết đọc được đâu.
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 6.doc