Thiết kế bài học khối lớp 4 - Tuần 10 - Trần Thị Chinh

Thiết kế bài học khối lớp 4 - Tuần 10 - Trần Thị Chinh

Tiết 2 : Tập đọc

Ôn tập giữa kì I

I. Mục tiêu:

1. KT : - Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu

- Hệ thống được 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân

2. KN : - Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK. Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng yêu cầu về giọng đọc

* HSKKVH : Đọc được một đoạn của bài tập đọc trong phiếu .

3. TĐ : Nghiêm túc, tự tin.

II. Chuẩn bị :

1. GV : - Phiếu viết tên bài tập đọc+ học thuộc lòng( 9 tuần)

- Bảng lớp, bảng phụ

2. HS :

 

doc 34 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 435Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học khối lớp 4 - Tuần 10 - Trần Thị Chinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
NS : 17 - 10 - 2009
NG : Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2 : Tập đọc
Ôn tập giữa kì I
I. Mục tiêu:
1. KT : - Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu
- Hệ thống được 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân
2. KN : - Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK. Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng yêu cầu về giọng đọc
* HSKKVH : Đọc được một đoạn của bài tập đọc trong phiếu .
3. TĐ : Nghiêm túc, tự tin.
II. Chuẩn bị : 
1. GV : - Phiếu viết tên bài tập đọc+ học thuộc lòng( 9 tuần)
- Bảng lớp, bảng phụ
2. HS :
III. Các HĐ dạy học
1. Giới thiệu bài:
- ổn định lớp : 
- Giới thiệu bài :
2. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
Mục tiêu : - Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu
Cách tiến hành : 
GV nhận xét , cho điểm .
Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm ( BT2)
Mục tiêu : Hệ thống được 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân
Cách tiến hành : 
Đọc yêu cầu của bài
? Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể
? Kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân
- Làm việc theo phiếu theo nhóm
- Nhận xét đánh giá
Hoạt động 3 : Tìm giọng đọc(Bài 3)
Mục tiêu : Biết tìm giọng đọc phù hợpcho từng nhân vật trong truyện .
Cách tiến hành : 
a. Thiết tha, trìu mến
b. Thảm thiết
c. Mạnh mẽ, răn đe
- Thi đọc diễn cảm
- Nhận xét đánh giá
3. Kết luận : 
- Nhận xét chùng giờ học
- Ôn bài và chuẩn bị bài sau
- Bốc thăm trọn bài đọc
- Đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài
* HSKKVH : Đọc được một đoạn của bài tập đọc trong phiếu
- 1 HS đọc
-Là những bài kể về 1 chuỗi sự việc có đầu có cuối và liên quan đến 1 hay nhiều nhân vật
- Dế mèn bênh vực kẻ yếu
- Người ăn xin
- HS ghi
1. Tên bài 3. Nội dung chính
2. Tác giả 4. Nhân vật
- Trình bày kết quả
* HSKKVH : Làm bài cùn bạn
- Trong 2 bài: Dế mèn bênh vực kẻ yếu và người ăn xin
- Tôi chẳng biết làm cách nào...chút gì cho ông lão
- Năm trước, gặp khi...vặt cánh ăn thịt em
- Tôi thét:
....các vòng vây đi không?
- Đọc lần lượt 3 đoạn
- Đọc cùng lúc 1 đoạn
* HSKKVH : Làm bài cùn bạn
Tiết 3: Toán
 Luyện tập
I. Mục tiêu
 1. KT : - Giúp HS củng cố KT về : 
+ Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác
+Cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật
2. KN : +Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác
 +Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật chính xác .
*HSKKVH : Vẽ được hình vuông , hình chữ nhật tương đối chính xác .
3. TĐ : Cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị : 
1. GV : Thước kẻ, êke bảng phụ .
2. HS : Học bài cũ, ôn và tìm hiểu các bài tập .
III. Các HĐ dạy học:
1.Giới thiệu bài : 
- ổn định lớp :
- KTBC : Cho HS vẽ vào nháp hình vuông có cạnh 5cm
- Giới thiệu bài ;
2. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm đôi 
Mục tiêu : Củng cố kiến thức về góc,
Cách tiến hành : 
Nêu các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt
 A
 M
B C
Hoạt động 2 : Hoạt động theo nhóm đôi 
Mục tiêu : Củng cố KT về đường cao của tam giác.
Cách tiến hành : 
-GV nhận xét , KL.
Hoạt động 3 : Hoạt động cá nhân : 
Mục tiêu : Củng cố kĩ năng vẽ hình vuông.
Cách tiến hành : 
Bài 3: Vẽ hình vuông
- Đoạn thẳng AB = 3cm
- Vẽ hình vuông ABCD
- Quan sát uốn nắn.
Nhận xét , đánh giá 
Hoạt động 4 : Hoạt động nhóm :
Mục tiêu : Củng cố kiến thức về hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song .
Cách tiến hành : 
Bài 4: Vẽ hình chữ nhật
a. AB = 6cm
 AD = 4cm
- Nhận xét, KL
3. Kết luận : 
- Nhận xét giờ học
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau
- HS vẽ, 1 HS vẽ bảng hình vuông có cạnh 30 cm và nêu cách vẽ.
Bài 1 : 
- Quan sát hình và nêu tên các góc
+ Góc vuông đỉnh A cạnh AB, AC
+ Góc nhọn đỉnh B cạnh BA, BC
 B BM, BC
 B BA, BM
 C CB, CA
 M MB, MA
+ Góc tù đỉnh M cạnh MB, MC
+ Góc bẹt đỉnh M cạnh MA, MC
* HSKKVH : Nhận biết được 1-2 góc .
Bài 2: 
- Hoạt động theo nhóm đôi 
- Ghi đúng sai và giải thích
a. S vì AH không vuông góc với BC
b. Đ vì AB vuông góc với BC
* HSKKVH : Biết nêu tên đường cao của tam giác theo bạn.
- HS thực hành vẽ cá nhân vào vở, 1 HS vẽ bảng phụ rồi trình bày các bước vẽ.
 A B
 3cm
 D C
- Thực hành vẽ hình chữ nhật theo nhóm vào bảng phụ rồi đại diện trình bày .
 A B
 M N
 D C
b. Nêu tên các hình chữ nhật:
ABCD, MNCD, ABNM
- Cạnh AB // với các cạnh MN và DC
*HSKKVH : làm bài cùng bạn
Tiết 4: Luyện từ và câu
Ôn tập giữa học kì I ( Tiết 2 )
I.Mục tiêu
1. KT : - Hệ thống hoá các quy tắc viết hoa tên riêng.
 - Hiểu nội dung bài chính tả.
2. KN : - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài: Lời hứa
* HSKKVH : Chép được bài chính tả .
3. TĐ : Cẩn thận, chính xác, yêu quý mônTiếng Việt
II. Chuẩn bị : 
GV : - Bảng lớp, bảng phụ
HS : Học bài VN, chuẩn bị tốt cho bài mới, vở , bảng con , sgk .
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài:
- ổn định lớp.
- KT sự chuẩn bị của HS.
2. Phát triển bài 
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết
Mục tiêu : Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài: Lời hứa.
Cách tiến hành : 
- GV đọc bài
+ Chú ý từ khó
- GV đọc từng câu hoặc cụm từ.
- Đọc cho HS soát bài .
- Chấm, đánh giá 5-7 bài
Hoạt động 2: Làm bài tập 2 theo nhóm
Mục tiêu : - Hiểu nội dung bài chính tả.
- Trình bày trước lớp
- Nhận xét, bổ sung
Hoạt động 3: Hoạt động theo cặp
Mục tiêu : Củng cố quy tắc viết tên riêng.
Cách tiến hành : 
-Làm bài tập vào phiếu
- Nêu VD về 2 loại
- KL lời giải đúng .
3. Kết luận: 
- Nhận xét giờ học
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau (tiết 
- Đọc thầm bài văn
- Lưu ý cách trình bày bài
- Viết bài vào vở
- Đổi bài kiểm tra chéo
* HSKKVH : Chép bài chính tả.
- Tạo nhóm, trao đổi các câu hỏi (hỏi và trả lời)
-Hỏi và trả lời
* HSKKVH : Hoạt động cùng bạn.
- Nêu yêu cầu của bài
- Nêu quy tắc viết
1. Tên người, tên địa lý Việt Nam
2. Tên người, tên địa lý nước ngoài
- HS tự nêu
VD: - Lê Văn Tám
 Điện Biên Phủ
 - Lu-i Pa- xtơ
 Bạch Cư Dị
 Luân Đôn
* HSKKVH : Nhắc lại quy tắc 
Tiết 5: Khoa học
Ôn tập ( tiết 2)
I. Mục tiêu: 
1. KT : Củng cố và hệ thống các kiến thức về:
+ Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường
+ Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng
+ Cách phòng tránh 1 số bệnh
 2. KN : - Hs có khả năng:
+ áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày
+ Hệ thống hoá những kiến thức đã học
3. TĐ : Có ý thức áp dụng những đioêù đã học vào cuộc sống hàng ngày.
II. Chuẩn bị : 
1. GV : - Phiếu ghi các câu hỏi ôn tập, phiếu bài tập
2. HS : Ôn tập các bài đã học .
III. Các HĐ dạy học
1. Giới thiệu bài : 
- ổn định lớp: 
- Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài : 
HĐ1: Trò chơi: Ai chọn thức ăn hợp lí
 Mục tiêu : Hs có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào việc lựa chọn thức ăn hàng ngày
Cách tiến hành : 
- Trình bày trước lớp
? Làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dinh dưỡng
HĐ2: Thực hành: Ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí
Mục tiêu : Hệ thống hoá những kiến thức đã học
Cách tiến hành : 
- Trình bày sản phẩm
- Nx, đánh giá
3. Kết luận: 
- NX chung tiết học
- Ôn và thực hành theo nội dung bài. Chuẩn bị bài sau( Vật chất và năng lượng)
- Tạo nhóm 4
- Lên thực đơn các món ăn cho 1 bữa ăn hàng ngày
- Trình bày tên món ăn trong 1 bữa ăn của nhóm mình
- Nhóm khác nhận xét
- Chọn thức ăn hợp lí, đủ chất và phù hợp với điều kiện kinh tế của gia đình
- Ghị lại 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí của bộ y tế
- Làm việc cá nhân
- Trình bày trước lớp
NS : 17 - 10 - 2009 
NG : Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: Kể chuyện :
Ôn tập giữa kỳ I (Tiết 3)
I. Mục tiêu
1. KT : - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng
- Hệ thống hoá 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật, giọng đọc của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Măng mọc thẳng
2. KN : Đọc đúng , diễn cảm các bài tập đọc.
* HSKKVH : Đọc được một đoạn của bài bốc thăm được.
3. TĐ : Nghiêm túc, trung thực.
II. Chuẩn bị : 
1. GV : 
- Phiếu ghi tên bày tập đọc học thuộc lòng
- Bảng lớp, bảng phụ
2. HS : Ôn bài cũ, chuẩn bị cho bài mới.
III. Các HĐ dạy học
1. Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài :
Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
Mục tiêu : Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng
Cách tiến hnàh : 
-> Nhận xét đánh giá
Hoạt động 2 : Làm bài tập
Mục tiêu : - Hệ thống hoá 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật, giọng đọc của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Măng mọc thẳng
Cách tiến hành : 
Bài 2: Tìm bài tập đọc là truyện thuộc chủ điểm: Măng mọc thẳng
- Làm phiếu bài tập
1. Tên bài 3. Nhân vật
2. Nội dung chính 4. Giọng đọc
- Trình bày kết quả
- Thi đọc diễn cảm 1 đoạn văn minh hoạ dọng đọc
3 -Kết luận : 
- Nhận xét chung tiết ôn tập
- Ôn và đọc lại các bài tập đọc, học thuộc lòng. Chuẩn bị bài sau
- Bốc thăm tên bày đọc
- Đọc bài theo yêu cầu trong phiếu
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài
* HSKKVH : Đọc được một đoạn của bài bốc thăm được.
- Nêu yêu cầu của bài
- HS đọc tên bài
T4: Một người chính trực (36)
T5: Những hạt thóc giống (46)
T6: Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca (55)
 Chị em tôi (59)
- Làm bài theo nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày
- Đọc 1 đoạn trong 1 bài (minh hoạ cho dọng đọc phù hợp với nội dung)
Tiết 2 : Mĩ thuật
( GV Mĩ thuật dạy )
Tiết 3: Toán
 Luyện tập chung
I. Mục tiêu
1. KT : Củng cố về:
+ Cách thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 6 chữ số. áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cáh thuận tiện nhất.
+ Đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật
2. KN : Thành thạo thực hiện các phép tínhcộng, trư, tính nhanh. 
* HSKKVH : Biết đặt tính và thực hiện các phép tính cộng, trừ.
3. TĐ : Cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị ;
1. GV : Bảng lớp, bảng phụ
2. HS : Học bài cũ , tìm h ... theo kiểu móc xích 
-GV uốn nắn sửa sai cho HS 
* HĐ2: Luyện tập .
Mục tiêu : Hát đúng và diễn cảm bài hát .
Cách tiến hành : 
-GV hướng dẫn HS luyện tập.
b.Nội dung 2:
*HĐ1:Hát kết hợp gõ đệm theo phách. 
Mục tiêu : Gõ đệm đúng theo phách .
Cách tiến hành : 
-GV làm mẫu
* HĐ2:Hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 
Mục tiêu : Gõ đệm theo nhịp đúng .
Cách tiến hành : 
- GV hướng dẫn mẫu.
GV uốn nắn sửa sai. 
3. Kết luận : 
-GV bắt nhịp cả lớp hát cùng với băng nhạc 
-NX giờ học . BTVN : Ôn bài hát .
- Hát đầu giờ .
-Hai HS lên bảng hát bài hát Trên ngựa ta phi nhanh.
-Thực hành: Hát theo kí hiệu tay GV
-HS thực hành hát từng câu - đoạn - cả bài 
-HS luyện tập hát theo tổ, nhóm, cá nhân.
-Khi trông phương Đông vừa hé ánh 
 x x x x x
dương
x x x
-Khi trông phương Đông vừa hé ánh 
 x x 
dương
 x
-HS thực hành.
-Cả lớp thực hành 
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
Sơ kết tuần 10
I. Nhận xét tuần qua :
1, Ưu điểm:
Học sinh ngoan ,lễ phép ,đoàn kết 
trong lớp chú ý nghe giảnghăng háy phát biểu ý kiến 2, Nhược điểm:
Chuyên cần :đa phần các em đi học đúng giờ ,vẫn còn có em đi học muộn .
-Trong lớp chưa chú ý nghe giảng 
II.Phương hướng tuần 11 
-Duy trì mọi nề nếp của học sinh 
-Thi đua học tập chào mừng ngày 20 / 11 
Ngày soạn
Thứ ngày tháng năm
Tiết 1
Thể dục
Tiết 20: Trò chơi " nhẩy ô tiếp sức" ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung
I. Mục tiêu
- Ôn tập 5 động tác: Vươn thở, tay, chân, lưng bụng, phối hợp. Yêu cầu thực hiện đúng động tác và biết phối hợp giữa các động tác
- Trò chơi: Nhẩy ô tiếp sức. Yêu cầu HS tham gia trò chơi nhiệt tình, chủ động
II. Địa điểm, phương tiện
- Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập
- Còi, kẻ sân
III. Nội dung và PP lên lớp
1. Phần mở đầu
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- Khởi động các khớp
- Giậm chân tại chỗ, hát và vỗ tay
- Trò chơi khởi động
2. Phần cơ bản
a) Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung
- L1: GV hô và làm mẫu
- L2: GV hô, sửa sai cho HS
- L3: Cán sự hô, lớp tập
b) trò chơi vận động
- Trò chơi: Nhẩy ô tiếp sức
3. Phần kết thúc
- Tập các động tác thả lỏng
- Trò chơi: Tìm người chỉ huy
- Hệ thống lại bài
- Đánh giá kết quả giờ học
- BT về nhà: Ôn 5 động tác đã học
6-10p
1-2p
1-2p
1-2p
18-22p
3-4lần
4-6p
4-6p
1-2p
1p
1-2p
1-2p
Đội hình tập hợp
x x x x x x
x x x x x x GV
x x x x x x
Đội hình tập luyện
x x x x x x T1
x x x x x x T2
x x x x x x T3
Đội hình trò chơi
xxx 1 4
xxx 3 2
 XP
Đội hình tập hợp
Tiết 2
Tiếng việt
Tiết 7: Kiểm tra giữa kỳ I (đọc)
Nhà trường ra đề
Tiết 3
Toán
Tiết 49: Nhân với số có một chữ số
I. Mục tiêu
- Giúp HS:
+ Biết cách thực hiện phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số
+ Thực hành tính nhân
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp bảng phụ
III. Các HĐ dạy học
1. Phép nhân
- Đặt tính rồi tính
+ 241324 x 2 = ?
* Nhân không nhớ
+ 136204 x 4 = ?
* Nhân có nhớ
2. Làm bài tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính
+ Đặt tính
+ Thực hiện tính
Bài 2: Viết giá trị của biểu thức vào ô trống
Bài 3: Tính
+ Thực hiện phép nhân
+ Tính giá trị biểu thức
Bài 4: Giải toán
- áp dụng phép tính nhân
- Nhân số có 6 chữ số với số có 1 một chữ số( có nhớ, không nhớ)
- Làm vào nháp
+ Nhân lần lượt từ phải sang trái
+ Nêu cách thực hiện
241324 x 2 = 482648
136204 x 4 = 544816
- Làm vào nháp
 341231 214325 102426 410536
x x x x
 2 4 5 3
 682462 857300 512030 1231608
- Làm theo mẫu
 m 2 3 4 5
201634 x m 403268 604902 806536 1008170
- Làm bài cá nhân
321475 + 423507 x 2 = 321475 + 847014
 = 1168489
843275 - 123568 x 5 = 843275 - 617840
 = 225438
1306 x 8 + 24573 = 10448 + 24573
 = 35021
609 x 9 - 4845 = 5481 - 4845
 = 636
- Đọc đề, phân tích, làm bài
Bài giải
Số truyện phát cho 8 xã vùng thấp là
850 x 8 = 6800 ( quyển)
Số truyện phát cho 9 xã vùng cao là
980 x 9 = 8820 ( quyển)
Số truyện cấp cho huyện là
6800 + 8820 = 15620 ( quyển)
Đ/s: 15620 quyển truyện
3. Củng cố, dặn dò
- NX chung tiết học
- Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau
Tiết 4
Khoa học
Tiết 20: Nước có những tính chất gì?
I. Mục tiêu
Hs có khả năng phát hiện ra 1 tính chất của nước bằng cách:
- Quan sát để phát hiện màu, mùi, vị của nước
- Làm thí nghiệm chứng minh nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua 1 số vật, có thể hoà tan 1 số chất.
II. Đồ dùng dạy học
- Đồ dùng thí nghiệm: cốc, vải, đường, muối, cát...
III. Các HĐ dạy học
HĐ 1: Phát hiện màu, mùi, vị của nước
- Gv có 4 cốc
1. Nước muối
2. Nước có dầu
3. Nước
4. Nước chè
- Nêu nhận xét
HĐ 2: Phát hiện hình dạng của nước
- Gv có các chai, lọ, cốc có hình dạng khác nhau
? Khi thay đổi vị trí của chai, cốc hình dạng của chúng có thay đổi không
? Nước có hình dạng nhất định không
HĐ 3: Nước chảy như thế nào
- Đồ dùng
1. Khay đựng nước
2. Tám kính
HĐ 4: Phát hiện tính thấm hoặc không thấm qua 1 số vật
-> Giấy, bông, vải nước thấm qua
 Túi nilông nước không thấm qua
HĐ 5: Nước có thể hoặc không thể hoà tan 1 số chất
- Đồ dùng
1. Cốc đường
2. Cốc muối
3. Cốc cát
4. Cốc sỏi
- Hs làm thí nghiệm
- Dùng các giác quan cần sử dụng để quan sát các cốc nước
-> Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị
- Quan sát hình dạng của nước ở mỗi vật
- Hình dạng của chúng không thay đổi
- Hs thực hành, đặt cốc, chai, lọ khác nhau
-> Hình dạng giống cốc, chai, lọ
* Nước không có hình dạng nhất định
- Hs thực hành
-> Nước chảy lan ra khắp mọi phía
-> Nước chảy từ cao xuống thấp
- Dùng giấy, bông, vải và túi nilông làm thí nghiệm
- Nước hoà tan: đường, muối
- Nước không hoà tan: cát, sỏi
*) Củng cố, dặn dò
- Đọc phần ghi nhớ ( 2-3 hs đọc)
- Nx chung giờ học
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau
Tiết 5
Kĩ thuật
Tiết 10: Khâu đột mau( tiết 2 )
I. Mục tiêu:
- HS biết cách khâu đột mau và ứng dụng của khâu đột mau 
- Khâu được mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu.
- Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận 
II. Đồ dùng dạy học 
- Kim, chỉ màu, vải, thước, phấn vạch, TCĐG
III. Các HĐ dạy học
1. KT bài cũ:
? Nêu quy trình của khâu đột mau?
- KT đồ dùng HS đã chuẩn bị 
2. Bài mới: 
- GT bài:
* HĐ3: Thực hành khâu đột mau 
B1: Vạch dấu đường khâu 
B2: Khâu mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu 
* Lưu ý: Không rút chỉ quá lỏng hoặc quá chặt.
- GV quan sát uốn nắn 
- Nghe
- Thực hành 
* HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của học sinh
GV nêu tiêu chuẩn đánh giá 
- Khâu được các mũi khâu theo dường vạch dấu 
- Các mũi khâu tương đối bằng khít 
- Đường khâu thẳng và không dúm 
- Hoàn thành sản phẩm đung thời gian quy định
GVNX đánh giá kết quả HT của HS
- Trưng bày sản phẩm
3. Tổng kết - dặn dò 
- NX sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ HT và kết quả HT
 Chuẩn bị bài 7
Ngày soạn:
Thứ ngày tháng năm
Tiết 1
Tiếng Việt
Tiết 8: Kiểm tra giữa học kì I ( viết)
Nhà trường ra đề
Tiết 2 
Toán
Tiết 50: Tính chất giao hoán của phép nhân
I. Mục tiêu
Giúp hs: - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân
 - Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp, bảng phụ
III. Các HĐ dạy học
1. So sánh giá trị của 2 biểu thức
- So sánh kết quả phép tính
3 x 4 và 4 x 3
2 x 6 và 6 x 2
7 x 5 và 5 x 7
2. Viết kết quả vào ô trống
- Cột ghi giá trị của
a,b a x b và b x a
a = 4, b = 8
=> a x b = b x a
3. Thực hành
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống
- áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân
Bài 2: Tính
+ Đặt tính
+ Thực hiện tính
Bài 3: Tìm 2 biểu thức có giá trị bằng nhau
? Nêu kết quả của các biểu thức
Bài 4: Điền số
- Làm và so sánh kết quả
3 x 4 = 4 x 3 = 12
2 x 6 = 6 x 2 = 12
7 x 5 = 5 x 7 = 35
- Tính kết quả của a x b và b x a
a x b = 4 x 8 = 32
b x a = 8 x 4 = 32
- Hs nêu kết luận
- Làm bài cá nhân
4 x 6 = 6 x 4 3 x 5 = 5 x 3
207 x 7 = 7 x 207 2138 x 9 = 9 x 2138
- Làm bài vào vở
 1357 853 40263 1326 23109
 x x x x x
 5 7 7 5 8
 6785 5971 281841 6630 184972
- Làm bài, nối 2 cột
4 x 2145 = ( 2100 + 45) x 4
3964 x 6 = ( 4 + 2) x ( 3000 + 964)
10287 x 5 = ( 3 + 2) x 10287
- Hs tính và nêu kết quả
a. 8580
b. 23784
c. 51435
- Điền số thích hợp vào ô trống
a x1 = 1 x a = a
a x 0 = 0 x a = 0
- Nêu lại quy tắc
* Củng cố, dặn dò
- Nx chung
- Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau
Tiết 3
Địa lí
Tiết 10: Thành phố Đà Lạt
I. Mục tiêu
- Học xong bài này, hs biết:
+ Vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ VN
+ Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt
+ Dựa vào lược đồ( bản đồ) tranh, ảnh để tìm kiến thức
+ Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sx của con người
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ địa lí VN
- Tranh ảnh về thành phố Đà Lạt
III. Các HĐ dạy học
1. Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước
? Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào
? Đà Lạt có độ cao khoảng bao nhiêu mét
? Đà Lạt có khí hậu như thế nào
- Quan sát hình 1, 2(94)
- Mô tả 1 cảnh đẹp ở Đà Lạt
2. Đà Lạt thành phố du lịch và nghỉ mát
? Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi dư lịch, nghỉ mát
? Có những công trình nào phục vụ cho việc này
? Kể tên 1 số khách sạn ở Đà Lạt
3. Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt
? Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh
? Kể tên 1 số loài hoa, quả, rau xanh ở Đà Lạt
? Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại như vậy
? Hoa, rau ở Đà Lạt có giá trị như thế nào
- Dựa vào hình 1( bài 5)
- Cao nguyên Lâm viên
- Khoảng 1500 m
- Mát mẻ
-> 1,2 hs nêu
- Làm việc theo nhóm
-> Không khí trong lành, mát mẻ, thiên nhiên tươi đẹp.
-> Khách sạn, sân gôn, biệt thự...
->Lam Sơn, Công Đoàn, Palace...
- Làm việc theo nhóm
- Quan sát hình 4(96)
-> Đà Lạt có nhiều loại rau, quả..
- Rau: bắp cải, súp lơ, cà chua...
 Quả: dâu tây, đào...
 Hoa: lan, hồng, cúc...
- Do địa hình cao-> khí hậu mát mẻ, trong lành
-> Tiêu thụ ở thành phố lớn và xuất khẩu ra nước ngoài
 4. Củng cố, dặn dò
- Tổng kết lại bài: Đọc mục ghi nhớ
- NX chung giờ học
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 4
Sinh hoạt lớp
Đánh giá tuần 10
Tiết 5
Âm nhạc
( Giáo viên dạy âm nhạc)

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 4 TUAN 10.doc