Tiết 2 : Tập đọc
Ôn tập giữa kì I
I. Mục tiêu:
1. KT : - Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu
- Hệ thống được 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân
2. KN : - Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK. Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng yêu cầu về giọng đọc
* HSKKVH : Đọc được một đoạn của bài tập đọc trong phiếu .
3. TĐ : Nghiêm túc, tự tin.
II. Chuẩn bị :
1. GV : - Phiếu viết tên bài tập đọc+ học thuộc lòng( 9 tuần)
- Bảng lớp, bảng phụ
2. HS :
Tuần 10 NS : 17 - 10 - 2009 NG : Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2 : Tập đọc Ôn tập giữa kì I I. Mục tiêu: 1. KT : - Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu - Hệ thống được 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân 2. KN : - Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK. Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng yêu cầu về giọng đọc * HSKKVH : Đọc được một đoạn của bài tập đọc trong phiếu . 3. TĐ : Nghiêm túc, tự tin. II. Chuẩn bị : 1. GV : - Phiếu viết tên bài tập đọc+ học thuộc lòng( 9 tuần) - Bảng lớp, bảng phụ 2. HS : III. Các HĐ dạy học 1. Giới thiệu bài: - ổn định lớp : - Giới thiệu bài : 2. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Mục tiêu : - Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu Cách tiến hành : GV nhận xét , cho điểm . Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm ( BT2) Mục tiêu : Hệ thống được 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân Cách tiến hành : Đọc yêu cầu của bài ? Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể ? Kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân - Làm việc theo phiếu theo nhóm - Nhận xét đánh giá Hoạt động 3 : Tìm giọng đọc(Bài 3) Mục tiêu : Biết tìm giọng đọc phù hợpcho từng nhân vật trong truyện . Cách tiến hành : a. Thiết tha, trìu mến b. Thảm thiết c. Mạnh mẽ, răn đe - Thi đọc diễn cảm - Nhận xét đánh giá 3. Kết luận : - Nhận xét chùng giờ học - Ôn bài và chuẩn bị bài sau - Bốc thăm trọn bài đọc - Đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài * HSKKVH : Đọc được một đoạn của bài tập đọc trong phiếu - 1 HS đọc -Là những bài kể về 1 chuỗi sự việc có đầu có cuối và liên quan đến 1 hay nhiều nhân vật - Dế mèn bênh vực kẻ yếu - Người ăn xin - HS ghi 1. Tên bài 3. Nội dung chính 2. Tác giả 4. Nhân vật - Trình bày kết quả * HSKKVH : Làm bài cùn bạn - Trong 2 bài: Dế mèn bênh vực kẻ yếu và người ăn xin - Tôi chẳng biết làm cách nào...chút gì cho ông lão - Năm trước, gặp khi...vặt cánh ăn thịt em - Tôi thét: ....các vòng vây đi không? - Đọc lần lượt 3 đoạn - Đọc cùng lúc 1 đoạn * HSKKVH : Làm bài cùn bạn Tiết 3: Toán Luyện tập I. Mục tiêu 1. KT : - Giúp HS củng cố KT về : + Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác +Cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật 2. KN : +Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác +Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật chính xác . *HSKKVH : Vẽ được hình vuông , hình chữ nhật tương đối chính xác . 3. TĐ : Cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị : 1. GV : Thước kẻ, êke bảng phụ . 2. HS : Học bài cũ, ôn và tìm hiểu các bài tập . III. Các HĐ dạy học: 1.Giới thiệu bài : - ổn định lớp : - KTBC : Cho HS vẽ vào nháp hình vuông có cạnh 5cm - Giới thiệu bài ; 2. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm đôi Mục tiêu : Củng cố kiến thức về góc, Cách tiến hành : Nêu các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt A M B C Hoạt động 2 : Hoạt động theo nhóm đôi Mục tiêu : Củng cố KT về đường cao của tam giác. Cách tiến hành : -GV nhận xét , KL. Hoạt động 3 : Hoạt động cá nhân : Mục tiêu : Củng cố kĩ năng vẽ hình vuông. Cách tiến hành : Bài 3: Vẽ hình vuông - Đoạn thẳng AB = 3cm - Vẽ hình vuông ABCD - Quan sát uốn nắn. Nhận xét , đánh giá Hoạt động 4 : Hoạt động nhóm : Mục tiêu : Củng cố kiến thức về hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song . Cách tiến hành : Bài 4: Vẽ hình chữ nhật a. AB = 6cm AD = 4cm - Nhận xét, KL 3. Kết luận : - Nhận xét giờ học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau - HS vẽ, 1 HS vẽ bảng hình vuông có cạnh 30 cm và nêu cách vẽ. Bài 1 : - Quan sát hình và nêu tên các góc + Góc vuông đỉnh A cạnh AB, AC + Góc nhọn đỉnh B cạnh BA, BC B BM, BC B BA, BM C CB, CA M MB, MA + Góc tù đỉnh M cạnh MB, MC + Góc bẹt đỉnh M cạnh MA, MC * HSKKVH : Nhận biết được 1-2 góc . Bài 2: - Hoạt động theo nhóm đôi - Ghi đúng sai và giải thích a. S vì AH không vuông góc với BC b. Đ vì AB vuông góc với BC * HSKKVH : Biết nêu tên đường cao của tam giác theo bạn. - HS thực hành vẽ cá nhân vào vở, 1 HS vẽ bảng phụ rồi trình bày các bước vẽ. A B 3cm D C - Thực hành vẽ hình chữ nhật theo nhóm vào bảng phụ rồi đại diện trình bày . A B M N D C b. Nêu tên các hình chữ nhật: ABCD, MNCD, ABNM - Cạnh AB // với các cạnh MN và DC *HSKKVH : làm bài cùng bạn Tiết 4: Luyện từ và câu Ôn tập giữa học kì I ( Tiết 2 ) I.Mục tiêu 1. KT : - Hệ thống hoá các quy tắc viết hoa tên riêng. - Hiểu nội dung bài chính tả. 2. KN : - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài: Lời hứa * HSKKVH : Chép được bài chính tả . 3. TĐ : Cẩn thận, chính xác, yêu quý mônTiếng Việt II. Chuẩn bị : GV : - Bảng lớp, bảng phụ HS : Học bài VN, chuẩn bị tốt cho bài mới, vở , bảng con , sgk . III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: - ổn định lớp. - KT sự chuẩn bị của HS. 2. Phát triển bài Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết Mục tiêu : Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài: Lời hứa. Cách tiến hành : - GV đọc bài + Chú ý từ khó - GV đọc từng câu hoặc cụm từ. - Đọc cho HS soát bài . - Chấm, đánh giá 5-7 bài Hoạt động 2: Làm bài tập 2 theo nhóm Mục tiêu : - Hiểu nội dung bài chính tả. - Trình bày trước lớp - Nhận xét, bổ sung Hoạt động 3: Hoạt động theo cặp Mục tiêu : Củng cố quy tắc viết tên riêng. Cách tiến hành : -Làm bài tập vào phiếu - Nêu VD về 2 loại - KL lời giải đúng . 3. Kết luận: - Nhận xét giờ học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau (tiết - Đọc thầm bài văn - Lưu ý cách trình bày bài - Viết bài vào vở - Đổi bài kiểm tra chéo * HSKKVH : Chép bài chính tả. - Tạo nhóm, trao đổi các câu hỏi (hỏi và trả lời) -Hỏi và trả lời * HSKKVH : Hoạt động cùng bạn. - Nêu yêu cầu của bài - Nêu quy tắc viết 1. Tên người, tên địa lý Việt Nam 2. Tên người, tên địa lý nước ngoài - HS tự nêu VD: - Lê Văn Tám Điện Biên Phủ - Lu-i Pa- xtơ Bạch Cư Dị Luân Đôn * HSKKVH : Nhắc lại quy tắc Tiết 5: Khoa học Ôn tập ( tiết 2) I. Mục tiêu: 1. KT : Củng cố và hệ thống các kiến thức về: + Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường + Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng + Cách phòng tránh 1 số bệnh 2. KN : - Hs có khả năng: + áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày + Hệ thống hoá những kiến thức đã học 3. TĐ : Có ý thức áp dụng những đioêù đã học vào cuộc sống hàng ngày. II. Chuẩn bị : 1. GV : - Phiếu ghi các câu hỏi ôn tập, phiếu bài tập 2. HS : Ôn tập các bài đã học . III. Các HĐ dạy học 1. Giới thiệu bài : - ổn định lớp: - Giới thiệu bài: 2. Phát triển bài : HĐ1: Trò chơi: Ai chọn thức ăn hợp lí Mục tiêu : Hs có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào việc lựa chọn thức ăn hàng ngày Cách tiến hành : - Trình bày trước lớp ? Làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dinh dưỡng HĐ2: Thực hành: Ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí Mục tiêu : Hệ thống hoá những kiến thức đã học Cách tiến hành : - Trình bày sản phẩm - Nx, đánh giá 3. Kết luận: - NX chung tiết học - Ôn và thực hành theo nội dung bài. Chuẩn bị bài sau( Vật chất và năng lượng) - Tạo nhóm 4 - Lên thực đơn các món ăn cho 1 bữa ăn hàng ngày - Trình bày tên món ăn trong 1 bữa ăn của nhóm mình - Nhóm khác nhận xét - Chọn thức ăn hợp lí, đủ chất và phù hợp với điều kiện kinh tế của gia đình - Ghị lại 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí của bộ y tế - Làm việc cá nhân - Trình bày trước lớp NS : 17 - 10 - 2009 NG : Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: Kể chuyện : Ôn tập giữa kỳ I (Tiết 3) I. Mục tiêu 1. KT : - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng - Hệ thống hoá 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật, giọng đọc của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Măng mọc thẳng 2. KN : Đọc đúng , diễn cảm các bài tập đọc. * HSKKVH : Đọc được một đoạn của bài bốc thăm được. 3. TĐ : Nghiêm túc, trung thực. II. Chuẩn bị : 1. GV : - Phiếu ghi tên bày tập đọc học thuộc lòng - Bảng lớp, bảng phụ 2. HS : Ôn bài cũ, chuẩn bị cho bài mới. III. Các HĐ dạy học 1. Giới thiệu bài: 2. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Mục tiêu : Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng Cách tiến hnàh : -> Nhận xét đánh giá Hoạt động 2 : Làm bài tập Mục tiêu : - Hệ thống hoá 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật, giọng đọc của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Măng mọc thẳng Cách tiến hành : Bài 2: Tìm bài tập đọc là truyện thuộc chủ điểm: Măng mọc thẳng - Làm phiếu bài tập 1. Tên bài 3. Nhân vật 2. Nội dung chính 4. Giọng đọc - Trình bày kết quả - Thi đọc diễn cảm 1 đoạn văn minh hoạ dọng đọc 3 -Kết luận : - Nhận xét chung tiết ôn tập - Ôn và đọc lại các bài tập đọc, học thuộc lòng. Chuẩn bị bài sau - Bốc thăm tên bày đọc - Đọc bài theo yêu cầu trong phiếu - Trả lời câu hỏi về nội dung bài * HSKKVH : Đọc được một đoạn của bài bốc thăm được. - Nêu yêu cầu của bài - HS đọc tên bài T4: Một người chính trực (36) T5: Những hạt thóc giống (46) T6: Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca (55) Chị em tôi (59) - Làm bài theo nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày - Đọc 1 đoạn trong 1 bài (minh hoạ cho dọng đọc phù hợp với nội dung) Tiết 2 : Mĩ thuật ( GV Mĩ thuật dạy ) Tiết 3: Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu 1. KT : Củng cố về: + Cách thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 6 chữ số. áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cáh thuận tiện nhất. + Đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật 2. KN : Thành thạo thực hiện các phép tínhcộng, trư, tính nhanh. * HSKKVH : Biết đặt tính và thực hiện các phép tính cộng, trừ. 3. TĐ : Cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị ; 1. GV : Bảng lớp, bảng phụ 2. HS : Học bài cũ , tìm h ... theo kiểu móc xích -GV uốn nắn sửa sai cho HS * HĐ2: Luyện tập . Mục tiêu : Hát đúng và diễn cảm bài hát . Cách tiến hành : -GV hướng dẫn HS luyện tập. b.Nội dung 2: *HĐ1:Hát kết hợp gõ đệm theo phách. Mục tiêu : Gõ đệm đúng theo phách . Cách tiến hành : -GV làm mẫu * HĐ2:Hát kết hợp gõ đệm theo nhịp Mục tiêu : Gõ đệm theo nhịp đúng . Cách tiến hành : - GV hướng dẫn mẫu. GV uốn nắn sửa sai. 3. Kết luận : -GV bắt nhịp cả lớp hát cùng với băng nhạc -NX giờ học . BTVN : Ôn bài hát . - Hát đầu giờ . -Hai HS lên bảng hát bài hát Trên ngựa ta phi nhanh. -Thực hành: Hát theo kí hiệu tay GV -HS thực hành hát từng câu - đoạn - cả bài -HS luyện tập hát theo tổ, nhóm, cá nhân. -Khi trông phương Đông vừa hé ánh x x x x x dương x x x -Khi trông phương Đông vừa hé ánh x x dương x -HS thực hành. -Cả lớp thực hành Tiết 5: Sinh hoạt lớp Sơ kết tuần 10 I. Nhận xét tuần qua : 1, Ưu điểm: Học sinh ngoan ,lễ phép ,đoàn kết trong lớp chú ý nghe giảnghăng háy phát biểu ý kiến 2, Nhược điểm: Chuyên cần :đa phần các em đi học đúng giờ ,vẫn còn có em đi học muộn . -Trong lớp chưa chú ý nghe giảng II.Phương hướng tuần 11 -Duy trì mọi nề nếp của học sinh -Thi đua học tập chào mừng ngày 20 / 11 Ngày soạn Thứ ngày tháng năm Tiết 1 Thể dục Tiết 20: Trò chơi " nhẩy ô tiếp sức" ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung I. Mục tiêu - Ôn tập 5 động tác: Vươn thở, tay, chân, lưng bụng, phối hợp. Yêu cầu thực hiện đúng động tác và biết phối hợp giữa các động tác - Trò chơi: Nhẩy ô tiếp sức. Yêu cầu HS tham gia trò chơi nhiệt tình, chủ động II. Địa điểm, phương tiện - Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập - Còi, kẻ sân III. Nội dung và PP lên lớp 1. Phần mở đầu - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Khởi động các khớp - Giậm chân tại chỗ, hát và vỗ tay - Trò chơi khởi động 2. Phần cơ bản a) Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung - L1: GV hô và làm mẫu - L2: GV hô, sửa sai cho HS - L3: Cán sự hô, lớp tập b) trò chơi vận động - Trò chơi: Nhẩy ô tiếp sức 3. Phần kết thúc - Tập các động tác thả lỏng - Trò chơi: Tìm người chỉ huy - Hệ thống lại bài - Đánh giá kết quả giờ học - BT về nhà: Ôn 5 động tác đã học 6-10p 1-2p 1-2p 1-2p 18-22p 3-4lần 4-6p 4-6p 1-2p 1p 1-2p 1-2p Đội hình tập hợp x x x x x x x x x x x x GV x x x x x x Đội hình tập luyện x x x x x x T1 x x x x x x T2 x x x x x x T3 Đội hình trò chơi xxx 1 4 xxx 3 2 XP Đội hình tập hợp Tiết 2 Tiếng việt Tiết 7: Kiểm tra giữa kỳ I (đọc) Nhà trường ra đề Tiết 3 Toán Tiết 49: Nhân với số có một chữ số I. Mục tiêu - Giúp HS: + Biết cách thực hiện phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số + Thực hành tính nhân II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp bảng phụ III. Các HĐ dạy học 1. Phép nhân - Đặt tính rồi tính + 241324 x 2 = ? * Nhân không nhớ + 136204 x 4 = ? * Nhân có nhớ 2. Làm bài tập Bài 1: Đặt tính rồi tính + Đặt tính + Thực hiện tính Bài 2: Viết giá trị của biểu thức vào ô trống Bài 3: Tính + Thực hiện phép nhân + Tính giá trị biểu thức Bài 4: Giải toán - áp dụng phép tính nhân - Nhân số có 6 chữ số với số có 1 một chữ số( có nhớ, không nhớ) - Làm vào nháp + Nhân lần lượt từ phải sang trái + Nêu cách thực hiện 241324 x 2 = 482648 136204 x 4 = 544816 - Làm vào nháp 341231 214325 102426 410536 x x x x 2 4 5 3 682462 857300 512030 1231608 - Làm theo mẫu m 2 3 4 5 201634 x m 403268 604902 806536 1008170 - Làm bài cá nhân 321475 + 423507 x 2 = 321475 + 847014 = 1168489 843275 - 123568 x 5 = 843275 - 617840 = 225438 1306 x 8 + 24573 = 10448 + 24573 = 35021 609 x 9 - 4845 = 5481 - 4845 = 636 - Đọc đề, phân tích, làm bài Bài giải Số truyện phát cho 8 xã vùng thấp là 850 x 8 = 6800 ( quyển) Số truyện phát cho 9 xã vùng cao là 980 x 9 = 8820 ( quyển) Số truyện cấp cho huyện là 6800 + 8820 = 15620 ( quyển) Đ/s: 15620 quyển truyện 3. Củng cố, dặn dò - NX chung tiết học - Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau Tiết 4 Khoa học Tiết 20: Nước có những tính chất gì? I. Mục tiêu Hs có khả năng phát hiện ra 1 tính chất của nước bằng cách: - Quan sát để phát hiện màu, mùi, vị của nước - Làm thí nghiệm chứng minh nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua 1 số vật, có thể hoà tan 1 số chất. II. Đồ dùng dạy học - Đồ dùng thí nghiệm: cốc, vải, đường, muối, cát... III. Các HĐ dạy học HĐ 1: Phát hiện màu, mùi, vị của nước - Gv có 4 cốc 1. Nước muối 2. Nước có dầu 3. Nước 4. Nước chè - Nêu nhận xét HĐ 2: Phát hiện hình dạng của nước - Gv có các chai, lọ, cốc có hình dạng khác nhau ? Khi thay đổi vị trí của chai, cốc hình dạng của chúng có thay đổi không ? Nước có hình dạng nhất định không HĐ 3: Nước chảy như thế nào - Đồ dùng 1. Khay đựng nước 2. Tám kính HĐ 4: Phát hiện tính thấm hoặc không thấm qua 1 số vật -> Giấy, bông, vải nước thấm qua Túi nilông nước không thấm qua HĐ 5: Nước có thể hoặc không thể hoà tan 1 số chất - Đồ dùng 1. Cốc đường 2. Cốc muối 3. Cốc cát 4. Cốc sỏi - Hs làm thí nghiệm - Dùng các giác quan cần sử dụng để quan sát các cốc nước -> Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị - Quan sát hình dạng của nước ở mỗi vật - Hình dạng của chúng không thay đổi - Hs thực hành, đặt cốc, chai, lọ khác nhau -> Hình dạng giống cốc, chai, lọ * Nước không có hình dạng nhất định - Hs thực hành -> Nước chảy lan ra khắp mọi phía -> Nước chảy từ cao xuống thấp - Dùng giấy, bông, vải và túi nilông làm thí nghiệm - Nước hoà tan: đường, muối - Nước không hoà tan: cát, sỏi *) Củng cố, dặn dò - Đọc phần ghi nhớ ( 2-3 hs đọc) - Nx chung giờ học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau Tiết 5 Kĩ thuật Tiết 10: Khâu đột mau( tiết 2 ) I. Mục tiêu: - HS biết cách khâu đột mau và ứng dụng của khâu đột mau - Khâu được mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu. - Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận II. Đồ dùng dạy học - Kim, chỉ màu, vải, thước, phấn vạch, TCĐG III. Các HĐ dạy học 1. KT bài cũ: ? Nêu quy trình của khâu đột mau? - KT đồ dùng HS đã chuẩn bị 2. Bài mới: - GT bài: * HĐ3: Thực hành khâu đột mau B1: Vạch dấu đường khâu B2: Khâu mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu * Lưu ý: Không rút chỉ quá lỏng hoặc quá chặt. - GV quan sát uốn nắn - Nghe - Thực hành * HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của học sinh GV nêu tiêu chuẩn đánh giá - Khâu được các mũi khâu theo dường vạch dấu - Các mũi khâu tương đối bằng khít - Đường khâu thẳng và không dúm - Hoàn thành sản phẩm đung thời gian quy định GVNX đánh giá kết quả HT của HS - Trưng bày sản phẩm 3. Tổng kết - dặn dò - NX sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ HT và kết quả HT Chuẩn bị bài 7 Ngày soạn: Thứ ngày tháng năm Tiết 1 Tiếng Việt Tiết 8: Kiểm tra giữa học kì I ( viết) Nhà trường ra đề Tiết 2 Toán Tiết 50: Tính chất giao hoán của phép nhân I. Mục tiêu Giúp hs: - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân - Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp, bảng phụ III. Các HĐ dạy học 1. So sánh giá trị của 2 biểu thức - So sánh kết quả phép tính 3 x 4 và 4 x 3 2 x 6 và 6 x 2 7 x 5 và 5 x 7 2. Viết kết quả vào ô trống - Cột ghi giá trị của a,b a x b và b x a a = 4, b = 8 => a x b = b x a 3. Thực hành Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống - áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân Bài 2: Tính + Đặt tính + Thực hiện tính Bài 3: Tìm 2 biểu thức có giá trị bằng nhau ? Nêu kết quả của các biểu thức Bài 4: Điền số - Làm và so sánh kết quả 3 x 4 = 4 x 3 = 12 2 x 6 = 6 x 2 = 12 7 x 5 = 5 x 7 = 35 - Tính kết quả của a x b và b x a a x b = 4 x 8 = 32 b x a = 8 x 4 = 32 - Hs nêu kết luận - Làm bài cá nhân 4 x 6 = 6 x 4 3 x 5 = 5 x 3 207 x 7 = 7 x 207 2138 x 9 = 9 x 2138 - Làm bài vào vở 1357 853 40263 1326 23109 x x x x x 5 7 7 5 8 6785 5971 281841 6630 184972 - Làm bài, nối 2 cột 4 x 2145 = ( 2100 + 45) x 4 3964 x 6 = ( 4 + 2) x ( 3000 + 964) 10287 x 5 = ( 3 + 2) x 10287 - Hs tính và nêu kết quả a. 8580 b. 23784 c. 51435 - Điền số thích hợp vào ô trống a x1 = 1 x a = a a x 0 = 0 x a = 0 - Nêu lại quy tắc * Củng cố, dặn dò - Nx chung - Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau Tiết 3 Địa lí Tiết 10: Thành phố Đà Lạt I. Mục tiêu - Học xong bài này, hs biết: + Vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ VN + Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt + Dựa vào lược đồ( bản đồ) tranh, ảnh để tìm kiến thức + Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sx của con người II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ địa lí VN - Tranh ảnh về thành phố Đà Lạt III. Các HĐ dạy học 1. Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước ? Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ? Đà Lạt có độ cao khoảng bao nhiêu mét ? Đà Lạt có khí hậu như thế nào - Quan sát hình 1, 2(94) - Mô tả 1 cảnh đẹp ở Đà Lạt 2. Đà Lạt thành phố du lịch và nghỉ mát ? Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi dư lịch, nghỉ mát ? Có những công trình nào phục vụ cho việc này ? Kể tên 1 số khách sạn ở Đà Lạt 3. Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt ? Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh ? Kể tên 1 số loài hoa, quả, rau xanh ở Đà Lạt ? Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại như vậy ? Hoa, rau ở Đà Lạt có giá trị như thế nào - Dựa vào hình 1( bài 5) - Cao nguyên Lâm viên - Khoảng 1500 m - Mát mẻ -> 1,2 hs nêu - Làm việc theo nhóm -> Không khí trong lành, mát mẻ, thiên nhiên tươi đẹp. -> Khách sạn, sân gôn, biệt thự... ->Lam Sơn, Công Đoàn, Palace... - Làm việc theo nhóm - Quan sát hình 4(96) -> Đà Lạt có nhiều loại rau, quả.. - Rau: bắp cải, súp lơ, cà chua... Quả: dâu tây, đào... Hoa: lan, hồng, cúc... - Do địa hình cao-> khí hậu mát mẻ, trong lành -> Tiêu thụ ở thành phố lớn và xuất khẩu ra nước ngoài 4. Củng cố, dặn dò - Tổng kết lại bài: Đọc mục ghi nhớ - NX chung giờ học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 4 Sinh hoạt lớp Đánh giá tuần 10 Tiết 5 Âm nhạc ( Giáo viên dạy âm nhạc)
Tài liệu đính kèm: