Thiết kế bài học khối lớp 4 - Tuần 11

Thiết kế bài học khối lớp 4 - Tuần 11

Tiết 2: Tập đọc

Ông trạng thả diều

I. Mục tiêu:

1. KT : - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.

2. KN : Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.

3. TĐ : Có ý thức tự giác học tập, vượt khó trong học tập để đạt thành tích cao.

* HSKKVH : Đọc được một đoạn của bài , hoạt động cùng các bạn trong nhóm .

II. Chuẩn bị :

1.GV : Tranh minh hoạ cho bài

2. HS : Tim hiểu về chủ điểm mới và bài học

 

doc 39 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 608Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học khối lớp 4 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11:
Ngày soạn: 24/10/200
Ngày giảng: Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 200
Tiết 1: Chào cờ
Tập trung trên sân trường
Tiết 2: Tập đọc
Ông trạng thả diều
I. Mục tiêu: 
1. KT : - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
2. KN : Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.
3. TĐ : Có ý thức tự giác học tập, vượt khó trong học tập để đạt thành tích cao.
* HSKKVH : Đọc được một đoạn của bài , hoạt động cùng các bạn trong nhóm .
II. Chuẩn bị :
1.GV : Tranh minh hoạ cho bài
2. HS : Tim hiểu về chủ điểm mới và bài học 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu chủ điểm :
- Chủ điểm hôm nay a học có tên là gì?
? Tên chủ điểm nói lên điều gì?
? Hãy mô tả những gì em thấy trong hình vẽ?
- Giới thiệu bài :
2. Phát triển bài :
Hoạt động 1 : Luyện đọc
MT: Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài
Cách tiến hành :
? Bài được chia làm mấy đoạn?
- Đọc theo đoạn
+ L1: Kết hợp sửa lỗi phát âm.
+ L2: Kết hợp giảng từ.
- Đọc theo cặp 
- GV đọc diễn cảm toàn bài
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
MT : Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
Cách tiến hành :
- Đọc đoạn: “Từ đầu. chơi diều”
? Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào?
Hoàn cảnh GĐ thế nào? Ông thích trò chơi gì?
? Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
? Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì?
- Đọc đoạn 3.
? Nguyễn Hiền chăm học và chịu khó ntn?
? ND đoạn 3 là gì?
? Vì sao chú bé Hiền được gọi là "ông trạng thả diều"
? Đoạn 4 ý nói gì?
? Câu tục ngữ thành ngữ nào nói đúng ý nghĩa của câu chuyện?
? Câu chuyện khuyên ta điều gì?
? Nêu ND của bài?
c. HDHS đọc diễn cảm:
? Khi đọc bài các bạn đọc với giọng NTN?
- Luyện đọc đoạn" Thầy phải kinh ngạc..... đom đóm vào trong"
 - NX và cho điểm.
3. Kết luận :
? Câu chuyện ca ngợi ai? về điều gì? 
? Truyện giúp em hiểu điều gì?
-NX giờ học: Ôn bài. CB bài: có chí thì nên
- Có chí thì nên
- Những con người có nghị lực ý chí sẽ thành công.
- ...vẽ những em bé cố gắng trong HT. Chăm chú nghe thầy giảng bài...
- Một HS đọc toàn bài 
- 4 đoạn.
Đ1: Từ đầu...làm diều để chơi.
Đ2: Lên sáu ...chơi diều.
Đ3: Sau vì......học trò của thầy.
Đ4 Phần còn lại.
- Nối tiếp đọc theo đoạn
- Tạo cặp, đọc đoạn
- 1, 2 học sinh đọc cả bài
-HS hoạt động nhóm , TL, trả lời các câu hỏi SGK.
- ...vua Trần Nhân Tông. Nhà nghèo. Thích chơi diều?
- Đọc đến đâu hiểu ngay đến đó.
.. thì giờ chơi diều.
* ý1, 2: Tư chất thông minh của Nguyễn Hiền.
- 1 HS đọc đoạn 3 lớp đọc thầm.
- Nhà nghèo, hiền phải bỏ học đi chăn trâu, đứng ngoài lớp nghe giảng bài. Tối đến đợi bạn học thuộc bài rồi mượn sách của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát, gạch vỡ, đèn là vỏ trứng.....Mỗi lần có kì thi Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
*ý3: Đức tính ham học và chịu khó của Hiền.
- 1 HS đọc đoạn 4 
- Vì Hiền đỗ trạng nguyên ở tuổi 13,.... ham thích chơi diều.
*ý 4 : Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyễn năm 13 tuổi. 
- Có trí thì nên.
- Câu chuyện khuyên ta phải có chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn.
* ND: Câu chuyện ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
- 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Giọng chậm rãi, cảm hứng, ca ngợi nhấn giọng những từ ngữ nói về đặc điểm tín cách sự thông minh, cần cù, chăm chỉ, tinh thần vượt khócủa Nguyễn Hiền.
- Luyện đọc theo cặp
- 3HS thi dọc diễn cảm.
- .........Nguyễn Hiền. Ông là người ham học chịu khó nên đã thành tài.
- ...........muốn làm được việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó.
Tiết 3:Toán
Nhân với 10, 100, 1000,
Chia cho 10, 100, 1000,
I. Mục tiêu: 
1. KT : Biết cách thực hiện phép nhân 1 số TN với 10, 100, 1000 và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000...
2. KN : Vận dụng để tính nhanh khi nhân hoặc chia với ( hoặc cho) 10, 100, 1000
3. TĐ : Rèn luyện tính kiên trì, óc tư duy, cẩn thận.
 * HSKKVH : Bước đầu biết nhân một số với 10,100,1000,và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,
II. Chuẩn bị :
GV : Bảng lớp, bảng phụ
HS : 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài :
- ổn định lớp :
- KTBC: Cho HS làm bảng con.
- GTB :
2. Phát triển bài :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nhân 1 số TN với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10:
MT : Biết cách thực hiện phép nhân 1 số TN với 10 và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10
Cách tiến hành : 
- Thực hiện phép nhân
 35 x 10 = ?
 35 x 10 = 350
? Em có NX gì về thừa số 35 với tích 350?
? Qua VD trên em rút ra NX gì?
- Thực hiện phép chia
350 : 10 = ?
? Qua VD trên em rút ra KL gì?
Hoạt động 2 : HDHS nhân một số với 100, 1000... hoặc chia 1 số tròn trăm tròn nghìn cho 100, 1000...
MT : Biết cách thực hiện phép nhân 1 số TN với 10, 100, 1000 và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000...
Cách tiến hành :
35 x 100 = ? 35 x 1000 = ?
3500 : 100 = ? 35000: 1000= ?
? Qua các VD trên em rút ra NX gì?
2. Bài tập
Bài 1(T56) : Tính nhẩm
- Thi nêu kết quả nhanh
- Nêu lại NX chung
a.18 x 10 = 180 
 18 x 100 = 1800 
 18 x 1000 = 18 000 
b. 9000 : 10 = 900 
 9000 : 100 = 90
 9000 : 1000 = 9
Bài 2(T59) : ? Nêu y/c?
VD : 300 kg = tạ
Ta có: 100 kg = 1 tạ
Nhẩm 300 : 100 = 3
Vậy 300 kg = 3 tạ
- Nhận xét , KL .
 3. Kết luận :
- NX chung giờ học.
- Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau. 
35 x 3 =, 451 x 5=
 35 x 10 = 10 x 35
 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350
- 350 gấp 35 là 10 lần .
- Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêmvào bên phải số 35 một chữ số 0.
- 350 : 10 = 35
- Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải số đó.
- 35 x 100 = 3500 35 x 1000 = 35000
 3500 : 100 = 35 35000 : 1000 = 35
- Rút ra KL
- Làm miệng theo cách truyền điện.
a. 256 x 1000 = 256 000
 302 x 10 = 3 020
 400 x 100 = 40 000
b. 20020 : 10 = 2 002
 200200 : 100 = 2 002
 2002000 : 1000 = 2 002
* HSKKVH : Làm được 2/3 bài .
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Làm bài theo nhóm .
- Nêu kết quả
70 kg = 7 yến 10 kg = 1 yến
800 kg = 8 tạ 100 kg = 1 tạ
300 tạ = 30 tấn 10 tạ = 1 tấn
120 tạ = 12 tấn 1 000 kg = 1 tấn
5 000 kg = 5 tấn 1 000 g = 1 kg
4 000 g = 4 kg 
* HSKKVH : Làm được 1/2 bài .
Tiết 4: Luyện từ và câu:
Luyện tập về động từ
I. Mục tiêu:
1.KT : Biết được1 số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
2. KN : Biết sử dụng các từ nói trên.
3. TĐ: Yêu thích môn học .
* HSKKVH : Bước đầu biết sử dụng một số từ bổ sung ý nghĩa cho động từ.
II.Chuẩn bị :
GV : Bảng lớp, bảng phụ 
HS : Học bài cũ, tìm hiểu bài mới .
III) Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài :
- ổn định lớp :
- Kiểm tra bài cũ : 
2. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Hoạt động cá nhân (Bài 1)
MT : Biết tác dụng của các từ bổ sung ý nghĩa cho động từ.
CTH :
 ? Nêu yêu cầu của bài?
- Chúng bổ sung ý nghĩa gì?
Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm :(Bài 2)
MT : Biết chọn từ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho động từ.
CTH : 
 Điền vào chỗ trống
- Điền từ: Đã, đang, sắp
- Nhận xét, KL.
Hoạt động3: Hoạt động nhóm đôi (Bài 3)
MT: Biết chọn từ thay thế cho từ bổ sung cho động từ .
CTH :
 - Nêu y/c?
- Thi đua làm bài nhanh, đúng
? Nêu tính khôi hài của truyện? 
3. Kết luận : 
- NX chung tiết học
- Ôn và hoàn thiện lại bài. Chuẩn bị bài sau.
Động từ được bổ sung ý nghĩa:
- Gạch chân các động từ được bổ sung ý nghĩa: Đến, trút
- Chúng bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ
a.Từ sắp bổ sung ý nghĩa t/g cho ĐT đến. Nó cho biết sự việc diễn ra trong t/g rất gần.
b. Từ đã bổ sung ý nghĩa cho đt trút . Nó cho biết sự việc được hoàn thành rồi. 
* HSKKVH : Làm được một phần.
- Nêu yêu cầu của bài
- Đọc thầm câu văn, đoạn thơ, làm việc theo nhóm .
a. Đã thành
b. Đã hót, đang xa, sắp tàn
* HSKKVH : Hoạt động cùng bạn.
- 1 HS nêu, lớp đọc thầm.
- Thay đổi các từ chỉ thời gian
- Đọc mẩu chuyện vui, làm việc theo cặp
- đã - đang
- Bỏ từ đang
- Bỏ từ sẽ ( thay nó bằng đang)
- Đọc lại truyện
- Nhà bác học tập trung làm việc nên đãng trí mức, được thông báo có trộm lẻn vào thư viện thì hỏi "Nó đang đọc sáchgì ?"vì ông nghĩ ngưòi ta vào thư viện để đọc sách, không nhớ là trộm cần ăn cắp đồ đạc quý giá chứ không cần đọc sách. 
Tiết 5: Khoa học
Ba thể của nước
I. Mục tiêu: 
1. KT : Biết nước trong tự nhiên tồn tại ở 3 thể: Rắn, lỏng, khí. Tính chất chung của nước và sự khác nhau khi nước tồn tại ở 3 thể.
2. KN : - Đưa ra ví dụ chứng tỏ nước trong tự nhiên tồn tại ở 3 thể: Rắn, lỏng, khí. Nhận ra tính chất chung của nước và sự khác nhau khi nước tồn tại ở 3 thể.
 - Thực hành chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại
 - Nêu cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể rắn và ngược lại
 - Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước
3. TĐ : Có ý thức giữ gìn nguồn nước.
II. Chuẩn bị :
GV : Đồ dùng thí nghiệm
HS : Học bài cũ, tìm hiểu bài mới.
III. Các hoạt động dạy học:
1.KT bài cũ: ? Nêu t/c của nước?
2. Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại
Bước 1: Làm việc cả lớp.
? Nêu VD nước ở thể lỏng
- Gv lau bảng
? Nước trên mặt bảng đã biến đi đâu?
 Quan sát thí nghiệm H3( SGK) 
Bước 2: - Nước chuyển từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.
 - T/c và HD HS làm TN
- Gv rót nước nóng từ phích vào cốc cho các nhóm.
? Em có NX gì khi q/s cốc nước?
- nhấc đĩa ra q/s. NX, nói tên h/tượng vừa xảy ra?
Bước 3: Làm việc cả lớp
? qua TN trên em rút ra KL gì?
? nêu VD nước ở thể lỏng thường xuyên bay hơi vào không khí?
? Giải thích h/tượng nước đọng ở vung nồi cơm, nồi canh?
HĐ2: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại.
Bước1: - Giao việc cho HS đặt khay nước vào ngăn đông của tủ lạnh ( ngăn làm đá) từ tối hôm trước sáng hôm sau lấy ra q/s và trả lời câu hỏi.
Bước 2 :
 ?Nước đã biến thành thể gì?
? Hình dạng như thế nào?
? Hiện tượng này gọi là gì?
? Khi để khay nước ở ngoài tủ lạnh hiện tượng gì sẽ xảy ra? Gọi là hiện tượng gì?
? Nêu V ... HS nêu
- 1HS lên th/ hành vạch dấu, gấp mép vải
- Quan sát H3, đọc mục 3
- Khâu bằng mũi khâu thường, khâu ở mặt trái mảnh vải .
- khâu bằng mũi khâu đột mau hoặc khâu đột thưa khâu ở mặt phải mảnh vải 
 - HS quan sát, nghe cô hướng dẫn.
- Th/ hành vạch đường dấu, gấp mép vải.
NS : 25 - 10 - 2009
NG :Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: Tập làm văn:
 Mở bài trong bài văn kể chuyện
I. Mục tiêu:
1. KT : HS biết được thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện.
2. KN : Bước đầu biết viết đoạn mở đầu 1 bài văn kể chuyện theo 2 cách: trực tiếp và gián tiếp
3. TĐ : Yêu thích thể loại văn kể chuyện .
II. Chuẩn bị : 
GV : Bảng lớp, bảng phụ
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới .
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài :
- ổn định lớp :
- Kiểm tra bài cũ: - Thực hành trao đổi với người thân về 1 người có nghị lực vươn lên
- GTB: 
2. Phát triển bài 
Hoạt động 1 : Phần nhận xét 
MT : HS biết được thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện.
CTH : 
Bài1,2(T112) : 
- Đọc nội dung bài tập
? Tìm đoạn mở bài trong chuyện?
Bài 3(T112) : ? Nêu y/c?
? Cách mở bài thứ 2 có điều gì đặc biệt?
- 2 cách mở bài
+ Mở bài trực tiếp
+ Mở bài gián tiếp
? Thế nào là mở bài trực tiếp?
? Thế nào là mở bài gián tiếp?
Hoạt động 2 : Phần ghi nhớ:
MT : Hiểu rõ nội dung cần ghi nhớ.
CTH : 
Hoạt động 3 : Phần luyện tập:
MT : Bước đầu biết viết đoạn mở đầu 1 bài văn kể chuyện theo 2 cách: trực tiếp và gián tiếp
CTH : 
Bài1(T113) : ? Nêu y/c?
- Cho HS TL theo cặp và làm bài.
- Mở bài trực tiếp 
- Mở bài gián tiếp
- Kể lại phần mở đầu câu chuyện theo 2 cách
Bài 2(T114) : 
Tìm cách mở bài
? Tìm câu mở bài?
? Truyện mở bài theo cách nào?
Bài 3(T140) :
-?: Nêu yêu cầu của bài?
- Đọc câu mở bài
+ Bằng lời người kể chuyện
+ Bằng lời của bác Lê 
3. Kết luận : 
? : Có mấy cách mở bài là những cách nào?
- Nhận xét chung tiết học
- Hoàn thiện bài, chuẩn bị bài sau
- 2 hs thực hành trao đổi
- NX, bổ sung cho bạn
- 1 HS nêu yêu cầu của bài .
- 1,2 hs đọc nội dung bài tập
- Trời mùa thu mát mẻ..cố sức tập chạy.
-So sánh 2 mở bài
- Đọc mở bài thứ 2
- Không kể ngay mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể
- Bài 1
- Bài 2
- HS TL.
- Đọc phần ghi nhớ( SGK)
- Đọc yêu cầu của bài
- Đọc các câu mở bài
- Cách a
- Cách b, c, d
* HSKKVH : Nhận biết đúng dạng mở bài của 1/2 số mở bài của bài tập.
- 2 hs tập kể theo 2 cách
* HSKKVH : Kể lại theo1 trong 2 cách .
- Đọc yêu cầu của bài
- TLN làm bài .
-“Hồi ấy, ở Sài Gòn bạn tên là Lê”
- Mở bài trực tiếp
* HSKKVH : Hoạt động cùng bạn.
- Kể phần mở đầu câu chuyện theo cách gián tiếp
- Làm bài cá nhân
- Viết lời mở bài gián tiếp vào vở
- 3, 4 HS đọc
* HSKKVH : Viết được một trong 2 cách.
- HS TL.
Tiết 2 : Khoa học:
Mây được hình thành như thế nào?
Mưa từ đâu ra?
I. Mục tiêu: 
1. KT : - Giải thích được nước mưa từ đâu ra
2. KN : Trình bày mây được hình thành như thế nào?
 Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
3. TĐ : Có ý thức bảo vệ nguồn nước.
* THGDBVMT : Hoạt động 2
II. Chuẩn bị : 
GV : Các hình minh hoạ cho bài
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới .
III. Các hoạt động dạy học:
1 KT bài cũ : 
1. Giới thiệu bài :
- ổn định lớp :
- Kiểm tra bài cũ:
-?: Nước tồn tại ở những thẻ nào?
-? :Nêu t/c của nước ở thể khí, thể rắn?
- GTB: 
2. Phát triển bài : 
HĐ1: Tìm hiểu sự chuyển thể của
nước trong tự nhiên
*Mục tiêu:Trình bày mây được hình thành như thế nào? Giải thích được
nước mưa từ đâu ra.
CTH
Bước1: Tổ chức và hướng dẫn
Bước2: Làm việc cá nhân
? Mây được hình thành như thế nào?
? Nước mưa từ đâu ra?
* GV kết luận
? Nêu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên? 
HĐ2: Trò chơi đóng vai Tôi là giọt nước
* Củng cố những kiến thức đã học
Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
Bước1: Tổ chức và HD
Bước 2: Làm việc theo nhóm
Bước3: Trình bày, đánh giá
- Gv đánh giá( trình bày sáng tạo, đúng nội dung học tập)
* Chúng ta phải làm gì để bảo vệ nguồn nước?
* Bản thân em và gia đình đã làm gì để bảo vệ nguồn nước?
3. Kết luận : 
- NX chung tiết học
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau
- Hát đầu giờ .
- HSTL
- Thảo luận nhóm 2
- Nghiên cứu câu chuyện: Cuộc phiêu
 lưu của giọt nước (T46-47)
- Kể lại câu chuyện
- Đọc lời chú thích
- Nước từ ao, hồ, sông, suối bốc hơi gặp không khí lạnh ngưng tụ thành các đám mây.
- Các đám mây lên tiếp tục bay lên cao, càng lên cao càng lạnh nhiều hạt nước nhỏ hợp lại thành giọt nước lớn , trĩu nặng rơi xuống tạo thành mưa 
- Đọc mục bạn cần biết
- 2, 3 hs phát biểu
- Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, từ hơi nước ngưng tụ lại thành nước xảy ra lặp đi lặp lại , tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên.
- Chia lớp thành 6 nhóm
- Phân vai: giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa
- Thêm lời thoại
- Các nhóm lên trình bày
- Nx, đánh giá nhóm bạn( đúng trạngthái của nước ở từng giai đoạn haykhông) 
- HS trả lời .
Tiết 3: Toán :
Mét vuông
I. Mục tiêu: 
1. KT : - Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích m2
 - Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo m2
 - Biết 1m2= 100dm2 và ngược lại.
2. KN : HS đọc, viết và so sánh được các số đo diện tích theo đơn vị đo m2
 Bước đầu biết giải 1 số bài toán có liên quan đến cm2, dm2, m2
3.TĐ : Cẩn thận chính xác
* HSKKVH : Biết đọc viết và bước đầu biết so sánh đơn vị m2 với một số đơn vị DT khác đơn giản 
II. Chuẩn bị : 
GV : Hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới , bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Giới thiệu bài :
- ổn định lớp :
- Kiểm tra bài cũ: 1 dm2 = ...cm2 
 10cm2 = ...dm2
- GTB: 
2. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu m2
MT : Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích m2
- Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo m2
- Biết 1m2= 100dm2 và ngược lại.
CTH : 
- Mét vuông là đơn vị đo diện tích
- Treo hình vuông
? Mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh là bao nhiêu?
- GV giới thiệu cách đọc và cách viết
 Đếm trong hình vuông có bao nhiêu ô hình vuông nhỏ ?
- Vậy 1m2 = .dm2
Hoạt động 2 : Thực hành :
MT : Biết vận dụng kiến thức vừa học vào làm các bài tập.
CTH : 
Bài 1(T65) : 
- Cho HS làm bài cá nhân vào bảng con
- NX , KL.
Bài 2(T65) : 
- Cho HS làm bài cá nhân rồi đọc kết quả .
Nhận xét, KL.
Bài 3(T65) : Giải toán
? Nêu kế hoạch giải?
- Cho HS hoạt động theo cặp làm bài rồi trình bày.
- Nhận xét, KL
Bài 4(T65) : Tính dt của miếng bìa
DT của hình chữ nhật thứ 1 là:
 4 x 3= 12(cm2))
DT của hình chữ nhật thứ 2 là:
 6 x 3 =18( cm2)
Chiều rộng của hình chữ nhật thứ 3 là:
 5 - 3 = 2 (cm)
DT của hình chữ nhật thứ 3 là:
 15 x 2 = 30 (cm)
DT của mảnh bìa đã cho là:
 12 + 18 + 30 = 60( cm)
 Đáp số: 60 cm2
3. Kết luận : 
- Nhận xét chung giờ học
- Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau
- HS làm bảng con.
- Quan sát hình đã chuẩn bị
- Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m .
- 1 vài HS nhắc lại
- Đọc: Mét vuông
- Viết: m2
- Có 100 hình vuông nhỏ
- 1m2 = 100dm2
 100dm2 = 1m2
- Đọc, viết theo mẫu
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm .
- Làm bài cá nhân
1m2 = 100dm2 400dm2 = 4m2
100dm2 = 1m2 2110m2 = 211 000dm2
1m2 = 10 000cm2 15m2 = 150 000cm2
10 000cm2 = 1m2 10dm2 2cm2 = 1002cm2
* HSKKVH : Làm được 1/2 số bài .
- Đọc đề, phân tích đề và làm bài
- Tính diện tích 1 viên gạch
- Tính diện tích căn phòng
- Đổi đơn vị đo diện tích
 Bài giải:
Diện tích 1 viên gạch lát nền là:
 30 x 30 = 900 (cm2)
Diện tích căn phòng là:
 900 x 200 = 180 000 (cm2)
 180 000cm2 = 18m2
 Đáp số: 18m2
* HSKKVH : Hoạt động cùng bạn.
- HS làm bài theo nhóm.
- Có thể có 3 cách giải, tuỳ HS chọn
Đáp số: 60cm2
- Chia thành các hình vuông nhỏ
- Tính diện tích từng hình
- Tính diện tích của miếng bìa
Tiết 4: Mĩ thuật
Thường thức mĩ thuật: Xem tranh của họa sĩ và thiếu nhi
I. Mục tiêu:
1. KT : Học sinh hiểu, cảm nhận được nội dung của các bức tranh giới thiệu trong bài thông qua bố cục các hình ảnh và màu sắc; HS làm quen với chất liệu và kĩ thuật làm tranh.
2. KN : Phát triển KN phân tích tranh.
3. TĐ : HS yêu thích vẻ đẹp của các bức tranh.
II. Chuẩn bị: 
1. GV : Chuẩn bị một số tranh 
2. HS: SGK, sưu tầm tranh ảnh ở báo tạp chí của các hoạ sĩ.
III. Các HĐ dạy- học.
1. Giới thiệu bài :
- ổn định lớp :
- Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị của HS .
- GTB: 
2. Phát triển bài : 
*Hoạt động 1: Xem tranh. “Về nông thôn sản xuất”:
- MT : Học sinh hiểu, cảm nhận được nội dung của các bức tranh “Về nông thôn sản xuất” thông qua bố cục các hình ảnh và màu sắc; HS làm quen với chất liệu và kĩ thuật làm tranh khắc gỗ.
- Cho HS xem tranh và đặt một số câu hỏi
+ Tên tranh, tên tác giả, các hình ảnh trong tranh, màu sắc, chất liệu để vẽ tranh?
Hoạt động 2 :Xem tranh “Gội đầu”
MT : Học sinh hiểu, cảm nhận được nội dung của các bức tranh “Gội đầu”thông qua bố cục các hình ảnh và màu sắc; HS làm quen với chất liệu và kĩ thuật làm tranh khắc gỗ.
? Tên tranh? tên tác giả?
? Trong bức tranh có những hình ảnh nào? Hình ảnh chính trong bức tranh là gì?
? Tranh vẽ về đề tài gì?
? Màu sắc trong tranh NTN? 
* GV tóm tắt: Tranh khắc gỗ màu của hoạ sĩ TVC vẽ về đề tài sinh hoạt và thể hiện vẻ đẹp của các cô gái nông thôn đang trải tóc gội đầu.
3. Kết luận : 
- GV nhận xét chung tiết học và khen ngợi những HS tích cực.
- Dặn HS quan sát những sinh hoạt hàng ngày.
- Quan sát, TL 
Tranh khắc gỗ màu của hoạ sĩ Trần Văn Cẩn.(1910-1994)
- Tranh: Gội đầu - TG: Trần Văn Cẩn.
- Hình ảnh trong tranh:Các cô gái nông thôn đang trải tóc gội đầu
- Đề tài: đề tài sinh hoạt
- Màu sắc:Nhẹ nhàng, tươi sáng.
Tiết 5 : Sinh hoạt lớp
Sơ kết tuần 11
Tiết 5
Sinh hoạt lớp :
Nhận xét tuần 11
I. Nhận xét chung:
* ưu điểm:
Các em ,lễ phép ,đoàn kết với bạn bè .
Trong lớp chú ý nghe biảng ,hăng háy phát biểu ý kiến *Tồn tại:
 Còn một số em chưa chú ý học bài trước khi đến lớp 
Vẫn còn có em đi học muộn , nghỉ học không lý do 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 11 Lop 4.doc