Tiết 2: Tập đọc
Vẽ về cuộc sống an toàn
I. Mục tiêu:
1. KT : Hiểu nội dung : Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn , đặc biệt là an toàn giao thông
2. KN : Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh , phù hợp với nội dung thông báo tin vui .
Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
3. TĐ : Có ý thức giữ gìn trật tự an toàn , đặc biệt là an toàn giao thông .
* HSKKVH : Đọc trơn chậm bản tin.
II. Chuẩn bị :
1. GV : Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc.
2. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
Tuần 24 Ngày soạn : 28 - 01- 2010 Ngày giảng : Thứ hai ngày 01tháng 02 năm 2010 Tiết 1: Chào cờ Tập trung sân trường Tiết 2: Tập đọc Vẽ về cuộc sống an toàn I. Mục tiêu: 1. KT : Hiểu nội dung : Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn , đặc biệt là an toàn giao thông 2. KN : Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh , phù hợp với nội dung thông báo tin vui . Trả lời được các câu hỏi trong SGK. 3. TĐ : Có ý thức giữ gìn trật tự an toàn , đặc biệt là an toàn giao thông . * HSKKVH : Đọc trơn chậm bản tin. II. Chuẩn bị : GV : Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III- Các hoạt động dạy học A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng 1 khổ thơ: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. 3. Giới thiệu bài : Dùng tranh để gt B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Luyện đọc MT : Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh , phù hợp với nội dung thông báo tin vui . CTH : - Hát đầu giờ. -> 2 học sinh đọc thuộc bài. - Trả lời câu hỏi về ND bài. - Một HS K đọc cả bản tin. - Đọc theo đoạn + L1: Đọc từ khó + L2: Giải nghĩa từ - Đọc theo cặp - Đọc toàn bài -> GV đọc mẫu bản tin Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài MT : Trả lời được các câu hỏi trong SGK. Hiểu nội dung : Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn , đặc biệt là an toàn giao thông CTH : - Đọc từng đoạn (phần mở đầu + 4 đoạn) - Tạo cặp, đọc đoạn trong cặp. -> 1, 2 học sinh đọc toàn bài. * HSKKVH : Đọc trơn chậm từng đoạn . - HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trong SGK. Câu 1 Câu 2 Câu3 -> Em muốn sống an toàn. -> Chỉ trong vòng 4 tháng đã có gửi về Ban T/c. -> Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng thấy . chở ba người là không được Câu 4 Câu 5 + Gây ấn tượng nhằm hướng dẫn người đọc. + Tóm tắt thật gọn = số liệu và nghĩa từ ngữ nắm thông tin nhanh ?: Nêu nội dung chính của bản tin? -> Phòng tranh trưng bày là sáng tạo đến bất ngờ. -> Học sinh tự phát biểu. (Đọc thầm 6 dòng in đậm) - HSTL * HSKKVH : Nhắc lại kết quả các câu trả lời. Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm MT : Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh , phù hợp với nội dung thông báo tin vui . CTH : - Đọc 4 đoạn - GV đọc mầu Đ2 - Thi đọc -> NX đánh giá -> 4 học sinh nối tiếp đọc 4 đoạn. - Tạo cặp, luyện đọc đoạn tin. -> 2, 3 học sinh thi đọc. C. Kết luận : - Hệ thống bài . - NX chung tiết học - Ôn và luyện đọc lại bài. - Chuẩn bị bài sau Tiết 3: Toán Luyện tập I . Mục tiêu: 1. KT : Củng cố kiến thức về cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số , cộng một phân số với số tự nhiên. 2. KN : Thực hiện được cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số , cộng một phân số với số tự nhiên. 3. TĐ : Cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học. * HSKKVH : Cộng được các phân số đơn giản . II. Chuẩn bị : GV : Bảng lớp, bảng phụ HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III- Các hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ: 2/ Bài mới: A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Bài tập 1 MT : Thực hiện được cộng một số tự nhiên với phân số , cộng một phân số với số tự nhiên. CTH : ?: Một phân số có thể viết dưới dạng phân số có MS là bao nhiêu ? ? Ta phải thực hiện phép cộng này ntn? Hoạt động 2 : Bài 2 MT : Từ ví dụ , HS nêu được tính chất kết hợp của phép cộng PS. CTH : - GV HD HS hoạt động nhóm . - Nhận xét , KL - GV lấy thêm VD minh họa. Hoạt động 3 : Bài 3 MT : Vận dụng được phép cộng phân số vào giải bài toán . CTH : ? Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật? Tính nửa chu vi hình chữ nhật ? - Gọi HS nêu cách làm và GV chữa bài. C. Kết luận : - NX chung tiết học - Ôn và làm lại bài - Chuẩn bị bài sau - Hát đầu giờ - Thực hiện vào bảng con. Vậy : -HS làm phần a,b,c vào vở. * HSKKVH : Làm phần a, b. - HS hoạt động nhóm , làm bài vào bảng phụ rồi trình bày . - Rút ra tính chất kết hợp của phép cộng phân số - HS nói tiếp đọc tính chất kết của phép cộng . - HS đọc bài toán, tóm tắt bài toán - Cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Nửa chu vi hình chữ nhật đó là : ( m) Đáp số : m Tiết 4: Luyện từ và câu Câu kể: Ai là gì ? I . Mục tiêu: 1. KT : Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì ? ( ND Ghi nhớ) 2. KN : Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn (BT1, mục III) ; biết đặt câu kể theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn , người thân trong gia đình (BT2, mục III). 3. TĐ : Yêu quý tiếng Việt * HSKKVH : Bước đầu nhận biết được câu kể Ai là gì ? II. Chuẩn bị : GV : Bảng lớp, bảng phụ. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III- Các hoạt động dạy học A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Nhận xét MT : Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì ? ( ND Ghi nhớ) CTH : - Hát đầu giờ . - Một đọc 4 câu tục ngữ ở BT1 tiết LTVC tuần trước. - Bốn HS đọc Y/C bìa tập 1,2,3,4 - Tìm những từ ngữ chỉ đặc điểm , T/ C với trạng thái của các sự vật? -> 4 học sinh đọc. - HS đọc : “ Đây là Diệu Chihoạ sĩ nhỏ đấy” ? Ai là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta? ? Đây là ai? ? Ai là HS cũ của trường tiểu học Thành Công? ? Ai là hoạ sĩ nhỏ ? ? Bạn ấy là ai? - Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta - Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta - Bạn Diệu Chi là HS cũ của trường tiểu học Thành Công - Bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ đấy. - Bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ đấy. ? : Thế nào là câu kể Ai thế nào ? - Lấy thêm VD minh họa cho HS hiểu . - HS trả lời - 4,5 HS đọc phần ghi nhớ. Hoạt động 2 : Luyện tập MT : Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn (BT1, mục III) ; biết đặt câu kể theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn , người thân trong gia đình (BT2, mục III). CTH : Bài 1: - GV chữa bài chốt ý . - HS đọc Y/C của bài . - Tạo nhóm 4, làm bài. - HS phát biểu ý kiến Bài 2: Kể các bạn trong tổ em, có sử dụng câu kể Ai là gì ? - Nêu yêu cầu của bài. - Viết ra nháp, nối tiếp nhau kể. * HSKKVH : Viết một , hai câu. -> GV nhận xét, đánh giá C. Kết luận : - Nhận xét chung tiết học - Hoàn thành B2 vào vở. Chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Khoa học ánh sáng cần cho sự sống I. Mục tiêu: 1. KT : Biết thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống . 2. KN : Nêu được thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống . 3. TĐ : Yêu quý thiên nhiên , biết áp dụng hiểu biết về thực vật và ánh sáng vào thực tế. II. Chuẩn bị : GV : Hình trang 94, 95 (SGK) HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III- Các hoạt động dạy học A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu ND cần ghi nhớ trong bài Bóng tối 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với sự sống của TV. MT : Biết thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống . CTH : - Hát đầu giờ . - 2 HS nêu . - Quan sát hình trang 94, 95. - Trả lời các câu hỏi SGK. ? Nêu vai trò của ánh sáng đối với TV. + Giúp cây quang hợp. + ảnh hưởng tới quá trình sống khác của thực vật: hút nước, thoát hơi nước, hô hấp, .. -> GV KL: Mục bạn cần biết (SGK) Hoạt động 2 : Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của thực vật. MT : Biết được nhu cầu về ánh sáng của thực vật CTH : + Liên hệ thực tế, nêu VD chứng tỏ mỗi loài TV có nhu cầu ánh sáng khác nhau. - Thảo luận nhóm: + Kể 1 số cây cần nhiều ánh sáng và 1 số cây cần ít ánh sáng. + Nêu 1 số ứng dụng về nhu cầu ánh sáng của cây trong KT trồng trọt. => GVKL: - Cây cho quả và hạt cần được chiếu sáng nhiều. - Trồng xen cây ưa bóng với cây ưa sáng trên cùng một thửa ruộng. ?: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của mỗi loài cây để làm gì. - Để thực hiện những biện pháp KT trồng trọt để cây được chiếu sáng thích hợp sẽ cho thu hoạch cao. C. Kết luận : - Hệ thống bài . - NX chung tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau . - 2-3 HS đọc nối tiếp phần Ghi nhớ. NS : 28 - 1 - 2010 NG : Thứ ba ngày 2tháng 02 năm 2010 Tiết 1: Thể dục Phối hợp chạy, nhảy và chạy, mang, vác Trò chơi: “ Kiệu người ” I .Mục tiêu: 1. KT : Biết cách thực hiện động tác phối hợp chạy, nhảy và chạy, mang, vác Biết được cách chơi TC 2. KN : - Thực hiện được động tác phối hợp chạy, nhảy và chạy, mang, vác - Tham gia được trò chơi 3. TĐ : Có ý thức rèn luyện thân thể . II- Điạ điểm, phương tiện: - Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. III- Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Phương pháp lên lớp A.Hoạt động 1 : MT : Rèn luyện nề nếp và thực hiện các động tác khởi động CTH : - Nhận lớp, phổ biến ND, yêu cầu giờ học. - Chạy trên địa hình tự nhiên. - TC : Kết bạn . - Tập bài TP phát triển chung Đội hình tập hợp x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV B. Hoạt động 2 : MT : - Thực hiện được động tác phối hợp chạy, nhảy và chạy, mang, vác - Tham gia được trò chơi CTH : a- Bài tập RLTTCB - Ôn bật xa + Khởi động các khớp + Tổ chức tập luyện + Thi đua giữa các tổ - Ôn phối hợp chạy, nhảy - Học phối hợp chạy, mang, vác. + Giải thích cách tập luyện + Tập theo đội hình hàng dọc Đội hình tập luyện x x x x x x T1 x x x x x x T2 x x x x x x T3 GV b- Trò chơi vận động TC: Kiệu người. -Thực hiện 3 người 1 nhóm C. Hoạt động 3 : MT : Hệ thống bài - Thực hiện các đọng tac sồi tĩnh . CTH : - Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp - Hệ thống lại bài. NX, đánh giá kết quả giờ học x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV Tiết 2: Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I- Mục tiêu: 1. KT : Chọn được một câu chuyện nói về một hoạt động đã tham gia ( hoặc chứng kiến) góp phần giữ gìn xóm làng ( đường phố, trường học ) xanh , sạch, đẹp . 2. KN : Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện . 3. TĐ : Có ý thức bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp. * THGDBVMT : Khai thác trực tiếp nội dung bài . * HSKKVH : Bước đầu biết kể một vài ý câu chuyện theo chủ đề của đề bài . II. Chu ... ng sông Cửu Long . CTH : ? Nêu những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là một trung tâm kinh tế, văn hoá khoa học, trung tâm du lịch của đồng bằng Nam Bộ? C. Kết luận : - Tổng kết lại bài: Đọc mục ghi nhớ - NX chung giờ học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau - HS lên chỉ vị trí TP Cần Thơ trên bản đồ - Các nhóm thảo luận, báo cáo. - Cần Thơ là một trung tâm kinh tế: Xuất khẩu nông sản, thuỷ sản. SX máy nông nghiệp, phân bón, thuốc trừ sâu - Cần Thơ là một trung tâm văn hoá khoa học: Trường ĐH Cần Thơ, Các trường cao đẳng , trung tâm dạy nghề - Cần Thơ là một trung tâm du lịch: Du lịch trong các khu vườn, chợ nổi Tiết 5: Kĩ thuật Chăm sóc rau, hoa. I. Mục tiêu: 1. KT : - HS biết được tác dụng, mục đích, cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa. - Biết cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa: Tưới nước, làm cỏ, vun xới đất. 2. KN : Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa . 3. TĐ : Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa. II. Chuẩn bị : GV : Cây trồng trong chậu tiết 42. Dầm xới hoặc cuốc. Bình tới nước. Rổ đựng cỏ, rác. HS : Học bài và chuẩn bị bài mới III, Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Tìm hiểu mục đích, cách tiến hành và thao tác kĩ thuật chăm sóc cây. MT : HS biết được tác dụng, mục đích, cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa. CTH : - Nêu tên các công việc chăm sóc cây thường ngày vẫn làm ở gia đình? - Nêu mục đích của từng công việc? Hoạt động 2 : Gợi ý cách tiến hành từng công việc chăm sóc cây. MT : - Biết cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa: Tưới nước, làm cỏ, vun xới đất. Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa . CTH : - Gv gợi ý các dụng cụ cho từng công việc - Gv làm mẫu chậm, rõ ràng từng bước của các công việc chăm sóc cây. - Yêu cầu HS thao tác lại. - Nhận xét. C. Kết luận : - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - Tưới nước cho cây, tỉa cây, làm cỏ, vun xới đất cho cây. - HS nêu: + Tưới nước: cung cấp đủ nước cho cây, giúp hoà tan các chất dinh dưỡng cung cấp cho cây... + Tỉa cây: giúp cho cây đủ ánh sáng, chất dinh dỡng. + Làm cỏ: để cỏ không còn hút tranh chất dinh dỡng, nớc, che lấp ánh sáng của cây,.. + Vun xới đất: làm cho đất tơi xốp, có nhiều không khí. - HS quan sát hình vẽ, chú ý theo dõi. - HS nêu tên các dụng cụ: bình tới nước, cuốc hoặc dầm xới. - HS quan sát theo dõi gv thao tác mẫu. - 1 -2 HS thao tác thử. NS : 28b - 1 - 2010 NG : Thứ sáu ngày5 tháng 2 năm 2010 Tiết 1: Tập làm văn Tóm tắt tin tức I. Mục tiêu: 1. KT : Hiểu thế nào là tóm tắt tin tức, cách tóm tắt tin tức (ND Ghi nhớ) 2. KN : Bước đầu nắm được cách tóm tắt tin tức qua thực hành tóm tắt một bản tin (BT1, BT2, mục III) 3. TĐ : Có ý thức học tập môn học. * HSKKVH : Tóm tắt tương đối đầy đủ nội dung bản tin (BT1) II. Chuẩn bị : GV: Bút dạ, bảng phụ, nội dung lời giải bài tập 1 HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Các HĐ dạy học: A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc ghi nhớ bài : Luyện tập xây dựng đoạn văn trong văn miêu tả cây cối 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Phần nhận xét MT : Hiểu thế nào là tóm tắt tin tức, cách tóm tắt tin tức (ND Ghi nhớ) CTH : Bài 1: * GV chốt - 1 HS đọc Y/C, lớp đọc thầm . - TL, trả lời câu hỏi, NX bổ sung Đoạn Sự việc chính Tóm tắt mỗi đoạn 1 Cuộc thi vẽ em muốn sống an toàn vừa được tổng kết U- ni- xép, báo Thiếu niên Tiền phong vừa tổng kết cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn. 2 Nội dung, kết quả cuộc thi Trong 4 tháng có 50 nghìn bức tranh của théu nhi gửi đến 3 Nhận thức của thiếu nhi bộc lộ qua cuộc thi Tranh vẽ cho thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn rất phong phú 4 Năng lực hội hoạ của thiếu nhi bộc lộ qua cuộc thi Tranh dự thi có ngôn ngữ họi hoạ sáng tạo đến bất ngờ. Bài 2: - GV hướng dẫn học sinh làm bài , chữa bài rồi rút ra kết luận như phần ghi nhớ. - HD HS rút ra nội dung phần Ghi nhớ . Hoạt động 2 :Phần luyện tập MT : Bước đầu nắm được cách tóm tắt tin tức qua thực hành tóm tắt một bản tin (BT1, BT2, mục III) CTH : Bài 1: - GV hướng dẫn học sinh làm bài - Phát giấy khổ to cho vài học sinh giỏi làm bài. - Chữa bài đánh giá KQ học tập của HS Bài 2: - GV hướng dẫn học sinh làm bài theo nhóm - Chữa bài ghi điểm. C. Kết luận : - Hệ thống bài . - Nhận xét tiết học . - Dặn HS chuẩn bị bài sau . - 1 HS đọc y/c và gợi ý. - HS làm bài cá nhân - 3 HS đọc phần ghi nhớ. - Một HS đọc 6 dòng in đậm ở đầu bản tin Vẽ về cuộc sống an toàn, để nhớ cách tóm tắt thứ hai. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài - HS làm vào giấy khổ to dán bài lên bảng - HS đọc yêu cầu của bài. - Một HS đọc 6 dòng in đậm ở đầu bản tin Vẽ về cuộc sống an toàn để cùng các bạn đưa ra tóm tắt cho bản tin Vịnh Hạ Long Tiết 2 : Khoa học ánh sáng cần cho sự sống ( tiếp theo ) I . Mục tiêu: 1. KT : Biết được vai trò của ánh sáng . 2. KN : Nêu được những vai trò của ánh sáng : + Đối với đời sống của con người : Có thức ăn , sưởi ấm , sức khỏe + Đối với động vật : di chuyển , kiếm thức ăn , tránh kẻ thù . II. Chuẩn bị : GV : Hình trang 96, 97 (SGK), phiếu học tập. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III- Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ 3. Giới thiệu bài : : Cho HS chơi trò chơi Bịt mắt bắt dê để GT bài B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người MT : Nêu được những vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người : Có thức ăn , sưởi ấm , sức khỏe CTH : ? Mỗi em hãy tìm một ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người? - Quan sát hình trang 96, 97 - Trả lời các câu hỏi SGK. -> GV KL: Mục bạn cần biết (SGK) Hoạt động 2 : Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với sự sống của động vật. MT : Nêu được những vai trò của ánh sáng đối với động vật : di chuyển , kiếm thức ăn , tránh kẻ thù . CTH : + Liên hệ thực tế, nêu VD chứng tỏ mỗi loài TV có nhu cầu ánh sáng khác nhau. - Thảo luận nhóm: + Kể 1 số động vật mà em biết? Chúng cần ánh sáng để làm gì? + Kể 1 số động vật kiếm ăn vào ban đêm? Một số động vật kiếm ăn vào ban ngày? + Nêu 1 số ứng dụng về nhu cầu ánh sáng của cây trong KT chăn nuôi? => GVKL: Mục bạn cần biết (SGK- 97 ) - HS đọc C . Kết luận : - Hệ thống bài - NX chung tiết học. Ôn lại ND bài. - Đọc nội dung Ghi nhớ - Chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: 1. KT : Củng cố , khắc sâu kiến thức về phép trừ phân số 2. KN : Thực hiện được cộng , trừ hai phân số , cộng (trừ) một số tự nhiên với (cho) một số tự nhiên. Tìm được thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. 3.TĐ : Cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học. * HSKKVH : Thực hiện đươc các phép tính đơn giản . II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ, phiếu học tập . HS : Học và làm bài tập về nhà, chuẩn bị bài mới. III. Các hoạt động dạy học : A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị BTVN của học sinh. 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Bài 1 . MT : Rèn luyện kĩ năng cộng, trừ hai phân số khác mẫu số CTH : - GV hướng dẫn HS làm bài. -Chữa bài. Ghi điểm. Hoạt động 2 : Bài 2 MT : Rèn luyện kĩ năng cộng, trừ hai phân số khác mẫu số , cộng một số tự nhiên với một phân số . CTH : -GV HD HS ? Có thể thực hiện phép trừ như thế nào ? -Chữa bài. Hoạt động 3 : Bài 3 MT : Tìm được thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. CTH : - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở b, c, - HS đổi vở để kiểm tra chéo nhau. * HSKKVH : Làm một phần . - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài theo nhóm phần b, c ( Phần a, d dành cho HSKG) c, - Hai HS lên bảng chữa bài. - HS đọc kĩ yêu cầu của bài toán ? Nêu cách tìm: - Số hạng chưa biết của một tổng? - Số bị trừ trong phép trừ? - Số trừ trong phép trừ? - Chữa bài. Bài 4, Bài 5 Dành cho HSKG. C. Kết luận : - NX chung giờ học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. - HS hoạt động nhóm , làm bài vào bảng phụ . a, Tiết 4: Mĩ thuật Vẽ trang trí: Tìm hiểu về kiểu chữ nét đều I. Mục tiêu: 1. KT : Hiểu kiểu chữ nét đều, nhận ra đặc điểm của nó . 2. KN : Tô được màu vào dòng chữ nét đều có sẵn. 3. TĐ : Hs quan tâm đến nội dung các khẩu hiệu của trường học và trong cuộc sống hàng ngày. II.Chuẩn bị : - GV: Sưu tầm 1 số mẫu - HS : Vở thực hành ,bút chì ,tẩy mầu vẽ III. các HĐ dạy và học : 1) KT bài cũ : KT sự CB của HS 2) Bài mới : - Giới thiệu bài 3) Tìm hiểu bài : A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: KT sự CB của HS 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Quan sát và nhận xét MT : Hiểu kiểu chữ nét đều, nhận ra đặc điểm của nó . CTH : - GV giới thiệu một số kiểu chữ nét thanh nét đậm và nét đều để HS quan sát. A B C HĐ2 :Cách kẻ chữ nét đều MT : Biết cách kẻ chữ nét đều CTH : - GV giới thiệu hình gợi ý cách kẻ, để HD học sinh vẽ. HĐ3: Thực hành MT : Tô được màu vào dòng chữ nét đều có sẵn. CTH : - GV phát chữ mẫu - Vẽ theo các bước đã HD. - GV quan sát. *HĐ4: Nhận xét, đánh giá. MT : Đánh giá kết quả học tập của HS CTH : - Chọn 1 số bài có ưu điểm, nhược điểm rõ nét để NX. - Cách vẽ màu( tươi sáng, hài hoà, gọn nét ). C. Kết luận : - Hệ thống bài . - Nhận xét tiết học , dặn chuẩn bị bài sau. - Quan sát Học tập - Hình 4+5( SGK ) - Vẽ màu vào chữ có sẵn. - Nghe, quan sát, nhận xét - HS xếp loại bài đã NX. Tiết 5 : Sinh hoạt lớp Sơ kết tuần 24 ban giám hiệu duyệt I.Nhận xét chung: Ưu điểm : Tồn tại : Tuyên dương : ..................................................................................................................... Phê bình : ........................................................................................................................... II- Kế hoạch tuần 25:
Tài liệu đính kèm: