Tuần 18
Ngày soạn : 12 - 12 - 2009
Ngày giảng : Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009
Tiết 1: Chào cờ
Tập trung trên sân trường
Tiết 2: Tập đọc
Ôn tập cuối học kì I (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. KT : Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp KT kĩ năng đọc - hiểu (HS trả lời được 1-2 câu hỏi về ND bài đọc)
Hệ thống được 1 số điều kiện cần ghi nhớ về ND, nhân vật của các bài TĐ là truyện kể của hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sao diều.
2. KN: Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài TĐ đã học từ HKI của lớp 4 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm biết thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.
3. TĐ : Nghiêm túc, tích cực.
* HSKKVH : Bước đầu hệ thống được 1 số điều kiện cần ghi nhớ về ND, nhân vật của các bài TĐ là truyện kể của hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sao diều.
Đọc trơn chậm bài TĐ đã học từ HKI của lớp 4 (tốc độ đọc dưới 120 chữ/phút.)
II. Chuẩn bị :
Tuần 18 Ngày soạn : 12 - 12 - 2009 Ngày giảng : Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009 Tiết 1: Chào cờ Tập trung trên sân trường Tiết 2: Tập đọc Ôn tập cuối học kì I (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. KT : Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp KT kĩ năng đọc - hiểu (HS trả lời được 1-2 câu hỏi về ND bài đọc) Hệ thống được 1 số điều kiện cần ghi nhớ về ND, nhân vật của các bài TĐ là truyện kể của hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sao diều. 2. KN: Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài TĐ đã học từ HKI của lớp 4 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm biết thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật. 3. TĐ : Nghiêm túc, tích cực. * HSKKVH : Bước đầu hệ thống được 1 số điều kiện cần ghi nhớ về ND, nhân vật của các bài TĐ là truyện kể của hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sao diều. Đọc trơn chậm bài TĐ đã học từ HKI của lớp 4 (tốc độ đọc dưới 120 chữ/phút.) II. Chuẩn bị : 1. GV : Phiếu viết tên các bài TĐ, HTL đã học trong HKI. 1 số tờ phiếu to kẻ sẵn BT2 để h/s điền vào chỗ trống. 2. HS : Ôn bài , chuẩn bị kiểm tra. III. Các HĐ dạy - học: A. Giới thiệu bài : - ổn định lớp : - Kiểm tra bài cũ: - Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Kiểm tra TĐ và HTL: MT : Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp KT kĩ năng đọc - hiểu (HS trả lời được 1-2 câu hỏi về ND bài đọc) CTH : - GV hướng dẫn quy định. - GV nêu câu hỏi về đoạn vừa đọc. NX Hoạt động 2 : Bài 2(T174): MT : Hệ thống được 1 số điều kiện cần ghi nhớ về ND, nhân vật của các bài TĐ là truyện kể của hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sao diều. CTH : - Chỉ ghi lại những điều cần nhớ về các bài TĐ là truyện kể. - Hát đầu giờ . - KT 5 - 7 em - Bốc thăm chọn bài, CB 1-2' - Đọc bài theo y/c trong phiếu. Trả lời câu hỏi. * HSKKVH : Đọc trơn chậm bài TĐ đã học từ HKI của lớp 4 (tốc độ đọc dưới 120 chữ/phút.) - 1 h/s đọc y/c, lớp đọc thầm. - HS làm bài theo nhóm vào phiếu - Lớp NX. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Ông trạng thả diều Trinh Đường - Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học Nguyễn Hiền Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi Từ điển NVLS Việt Nam Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí làm nên sự nghiệp lớn Bạch Thái Bưởi Vẽ trứng Xuân Yến Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh họa vĩ đại Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi Người tìm đường lên các vì sao Lê.Q Long Phạm N Toàn Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đường lê các vì sao Xi-ôn-cốp-xki Văn hay chữ tốt Truyện đọc 1 (1995) Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt Cao Bá Quát Chú đất Nung (phần 1,2) Nguyễn Kiên Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn 2 người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra. Chú Đất Nung Trong quán ăn Ba Cá Bống A-lếch-xây Tôn-xtôi Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khóa vàng từ hai kẻ độc ác Bu-ra-ti-nô Rất nhiều mặt trăng (phần1-2) Phơ bơ -Trẻ em nhìn TG, giải thích về TG rất khác người lớn Công chúa nhỏ C. Kết luận : - Hệ thống bài - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị bài sau. * HSKKVH : Hoạt động cùng nhóm Tiết 3 : Toán Dấu hiệu chia hết cho 9 I.Mục tiêu 1. KT : Biết dấu hiệu chia hết cho 9. 2. KN : Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm BT tương đối thành thạo . 3. TĐ : Cẩn thận, chính xác . * HSKKVH : Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 vào làm bài tập. II. Chuẩn bị : 1. GV : II. Các hoạt động dạy - học : b) HDHS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9 A. Giới thiệu bài : - ổn định lớp : - Kiểm tra bài cũ: Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? cho VD? - Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Hình thành kiến thức mới MT : HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9 CTH : Giới thiệu một vài số chia hết và không chia hết cho 9 đồng thời hướng dẫn cách nhận biết . VD: * 72 : 9 = 8 Ta có: 7 + 2 = 9 9 : 9 = 1 * 675 : 9 = 73 Ta có: 6 + 5 + 7 = 18 18 : 9 = 2 * 27 : 9 = 3 Ta có: 2 + 7 = 9 9 : 9 = 1 ? Các số chia hết cho 9 có đặc điểm gì? ? Nêu VD số chia hết cho 9? ? Các số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì? ? Nêu VD số không chia hết cho 9? ? Muốn biết 1 số có chia hết cho 2 hay 5 không ta căn cứ vào đâu? ? Muốn biết 1 số có chia hết cho 9 không ta căn cứ vào đâu? - Cho HS lấy thêm một số VD để khắc sâu kiến thức. Hoạt đông 2 : Thực hành MT : Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm BT tương đối thành thạo . CTH : Bài 1(T97): ? Nêu cách làm bài? - Nhận xét , kết luân. Bài 2(T97) : ? Nêu cách thực hiện? - Cho HS làm bài theo cặp vào sGK bằng bút chì . Giải thích cho nhau nghe về cách nhận biết . - Nhận xét , KL. Bài 3(T97) : - Nhận xét , kết luận . Bài 4(T97) : - Gợi ý h/s thử, chọn - Nhận xét, KL. C. Kết luận : ?: Nêu lại dấu hiệu chia hết cho 9. Nhận xét tiết học . Dặn chuẩn bị bài sau. - Hát đầu giờ - 2 HS phát biểu và lấy vd. *182 : 9 = 20 (dư 2) Ta có: 8 + 1 + 2 = 11 11 : 9 = 1 (dư 2) *451 : 9 = 50 (dư 1) Ta có: 4 + 5 + 1 = 10 10 : 9 = 1 (dư 1) - Các số có tổng chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 - 1422, 3735, 927, ......... - Các số có tổng chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. - 19, 58, 465, 1471, ...... - .........Căn cứ vào tổng các chữ số tận cùng bên phải - Căn cứ vào tổng các chữ số của số đó. - HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9. - HS đọc yêu cầu . - Tính tổng các chữ số đó chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. - Làm bài cá nhân , trả lời và giải thích . Các số chia hết cho 9 là: 99, 108, 5643, 29385. * HSKKVH : Nhận biết 2 số. - HS đọc yêu cầu . - Chọn số có tổng các chữ số không chia hết cho 9. - Các số không chia hết cho 9 là: 96, 7853, 5554, 1097. * HSKKVH : Bạn khá giúp đỡ. - HS đọc yêu cầu . - Làm bài vào vở rồi trình bày nối tiếp . VD : 531, 918, 729. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Thi làm bài giữa các nhóm. 315, 135, 225 * HSKKVH : Hoạt động cùng nhóm. - 2-3 HS nhắc lại . Tiết 4 : Mĩ thuật ( GV mĩ thuật dạy) Tiết 5 : Luyện từ và câu Ôn tập cuối học kì I (Tiết 2) I) Mục tiêu: 1.TK : Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp KT kĩ năng đọc - hiểu (HS trả lời được 1-2 câu hỏi về ND bài đọc). 2. KN : Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài TĐ đã học từ HKI của lớp 4 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm biết thể hiện đúng nội dungvăn bản nghệ thuật. - Ôn luyện kĩ năng đặt câu, KT sự hiểu biết của HS về nhân vật( trong các bài đọc) qua bài tập đặt câu về nhân vật. Ôn các thành ngữ, tục ngữ đã học qua bài thực hành chọn thành ngữ, tục ngữ hợp với tình huống đã học. 3. TĐ : Nghiêm túc , có ý thức học tập và yêu thích môn học. * HSKKVH : HS đọc trơn chậm các bài TĐ đã học từ HKI của lớp 4 ( tốc độ đọc dưới 120 chữ/phút) II .Chuẩn bị : 1.GV: Phiếu viết tên các bài TĐ- HTL đã học trong HKI. 1 số tờ phiếu to viết ND bài tập 3 2. HS : Ôn bài , chuẩn bị kiểm tra. III. Các HĐ dạy- học : A. Giới thiệu bài : - ổn định lớp : - Kiểm tra bài cũ: - Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Kiểm tra TĐ và HTL MT : Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp KT kĩ năng đọc - hiểu (HS trả lời được 1-2 câu hỏi về ND bài đọc). CTH : - Gọi HS bốc thăm - GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi trong phiếu. - Nhận xét , cho điểm . Hoạt động 2 : Bài 2(T174) MT : - Ôn luyện kĩ năng đặt câu, KT sự hiểu biết của HS về nhân vật( trong các bài đọc) qua bài tập đặt câu về nhân vật. CTH : Hướng dẫn HS cách đặt câu theo yêu cầu của bài tập. - Nhận xét, đánh giá . Hoạt động 3 : Bài 3(T174) MT : Ôn các thành ngữ, tục ngữ đã học qua bài thực hành chọn thành ngữ, tục ngữ hợp với tình huống đã học. CTH : ? Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao? ? Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn? ? Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác? - Nhận xét , KL. C. Kết luận : - Hệ thống toàn bài . - Nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - Hát đầu giờ. - Bốc thăm và CB bài 2' - Đọc bài- trả lời câu hỏi *HSKKVH : HS đọc trơn chậm các bài TĐ đã học từ HKI của lớp 4 ( tốc độ đọc dưới 120 chữ/phút) - Làm vào vở , đọc bài, NX a. Nguyễn Hiền rất có chí. b. Lê-ô-nác - đô Đa-vin- xi kiên nhẫn, khổ công luyện vẽ mới thành tài. c. Xi- ôn - cốp- xki là người tài giỏi, kiên trì hiếm có. d. Cao Bá Quát rất kì công luyện chữ. e. Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn. * HSKKVH : Đạt được 2- 3 câu. - 1 HS nêu yêu cầu của bài - Làm bài theo cặp rồi trình bày nối tiếp . - Có chí thì nên. - Có công mài sắt có ngày nên kim. - Nguời có chí thì nên Nhà có nền thì vững - Chớ thấy sóng cả...tay chèo. - Lửa thử vàng...thử sức. - Thất bại là mẹ thành công. - Thua keo này bày keo khác. - Ai ơi đã quyết thì hành....mới thôi. - Hãy lo bền chí câu cua....mặc ai. * HSKKVH : Hoạt động cùng bạn. Nhắc lại kết quả. Ngày soạn : 12 - 12 - 2009 Ngày giảng : Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009 Tiết 1 : Kể chuyện Ôn tậpcuối học kì I (Tiết 3) I. Mục tiêu: 1. KT : Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp KT kĩ năng đọc - hiểu. 2. KN : Ôn luyện về các kiểu mở bài, kết bài trong văn kể chuyện. 3. TĐ : Nghiêm túc , yêu thích môn học. * HSKKVH : Bước đầu biết viết mở bài, kết bài trong văn kể chuyện. II. Đồ dùng : 1. GV : Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL. Bảng phụ viết sẵn ND hai cách mở bài, kết bài. 2. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Các HĐ dạy - học : A. Giới thiệu bài : - ổn định lớp : - Kiểm tra bài cũ: - Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc và HTL MT : Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp KT kĩ năng đọc - hiểu. CTH : ? GV nêu câu hỏi về ND bài HS đọc? - NX cho điểm Hoạt động 2 : Bài 2(T175) MT : Ôn luyện về các kiểu mở bài, kết bài trong văn kể chuyện. CTH : - Hướng dẫn HS nhớ lại về 2 kiểu mở bài và kết bài đã học. - GV treo bảng phụ. C. Kết luận : - Hệ thống bài . - Nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn b ... ọc: 1. KT bài cũ: 2. Bài mới : a) GT bài : A. Giới thiệu bài : - ổn định lớp : - Kiểm tra bài cũ:. - Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò của ô-xi đối với sự cháy. MT : Làm TN chứng minh: Càng có nhiều k2 thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. CTH : B1: Tổ chức và HD. - Chia nhóm 4 B2: Các nhóm làm TN như SGK và quan sát sự cháy của các ngọn nến. - Hát đầu giờ. - Nhóm trưởng báo cáo dụng cụ đã chuẩn bị của nhóm. - Đọc mục TH (T70) SGK - Thư kí ghi kết quả làm TN theo mẫu. Kích hước lọ thủy tinh Thời gian cháy Giải thích 1. Lọ thủy tinh to 2. Lọ thủy tinh nhỏ B3: Đại diện nhóm trình bày. * GV: Khí ni-tơ không duy trì sự cháy nhưng nó giúp cho sự cháy không xảy ra quá nhanh, quá mạnh. - Càng có nhiều k2 càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy lâu hơn. Hay k2 có ô-xi nên cần k2 có ô-xi nên cần k2 đẻ duy trì sự cháy. - Báo cáo kết quả của nhóm mình . - Nghe, nhắc lại. Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống. MT : - Làm TN chứng minh: Muốn sự cháy diễn ra liên tục, k2 phải được lưu thông. - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của k2 đối với sự cháy. CTH : B1: Tổ chức và HD: B2: HS làm TN ? Vì sao ngọn nến cháy liên tục? B3: Đại diện nhóm báo cáo. ? Nêu ứng dụng làm tắt ngọn lửa? * GV: Để duy trì sự cháy, k2 cần được lưu thông. C. Kết luận : - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị bài sau. - Chia nhóm 4, báo cáo sự CB - Đọc mục thực hành (T71). - Làm TN, nhận xét kết quả. - Khi cây nến cháy, khí ô-xi sẽ bị mất đi, vì vậy liên tục cung cấp k2 có chứa ô-xi để sự cháy được tiếp tục. - Khí ô-xi và khí các-bo-níc nóng lên bay lên cao. K2 ở ngoài tràn vào, tiếp tục cung cấp ô-xi đẻ duy trì ngọn lửa. - Trùm trăn kín thiếu k2 lửa sẽ tắt.... - 4 HS đọc mục bóng đèn tỏa sáng. - ..Lưu thông k2. Ngày soạn : 12 - 12 - 2009 Ngày giảng : Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2009 Tiết 1 : Lịch sử Kiểm tra định kì cuối kì I ( Đề của tổ) Tiết 2 : Luyện từ và câu Kiểm tra định kì cuối học kì I ( Đề của PGD&ĐT) Tiết 3 : Toán Luyện tập chung Mục tiêu: 1.KT : Hệ thống kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2, 3 , 5 , 9 và giải bài toán có liên quan. 2.KN : Vận dụng dấu hiệu chia hết đẻ viết số chia hết cho 2, 3, 5, 9 và giải toán. 3. TĐ : Cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học. * HSKKVH : Từng bước biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 , 3 , 5 , 7 II.Chuẩn bị 1 . GV : Bảng phụ 2. HS : Học bài mới . III. Các HĐ dạy - học : 1. KT bài cũ: ? Nêu dấu hiệu chiahết cho 2, 3, 5, 9? Cho VD? 2. Bài mới: Thực hành. Hoạt động 1 : Bài 1(T99) MT : Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3 , 5 , 9. CTH : - Giúp đỡ HS KK. - Nhận xét, KL. Hoạt động 2 : Bài tập 2 MT : Nhận biết các số dựa vào dấu hiệu chia hết. CTH : - Nhận xét, KL. Hoạt động 3: Bài tập 3 MT : Lựa chọn chữ số thích hợp để điền vào chỗ trống CTH: - Cho HS tự làm bài vào vở. Nhận xét, KL. Hoạt động 4 : Bài tập 4 MT : Rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức CTH : - Nhận xét, KL. Hoạt động 5 : Bài tập 5 MT :Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn. CTH : C . Kết luận : - Nhận xét tiết học. Dăn chuẩn bị bài sau. - HS làm vào vở - Đọc BT, NX - sửa sai a) Các số chia hết cho 2 là: 4568, 2050, 35766. b) Các số chia hết cho 3 là: 2229, 35766. c) Các số chia hết cho 5 là: 7435, 2050 d) Các số chia hết cho 9 là: 35766. - Đọc yêu cầu Hoạt động theo cặp làm bài. a, 64620 , 5270 b, 57 234 , 64620, c, 64 620. * HSKKVH : HSK giúp đỡ. - HS làm bài vào vở. a) 528, 558, 588 b) 603, 693 c) 240 d) 354 * HSKKVH : Làm phần a, b. - HS thảo luận nhóm làm bài. a) 2253 + 4315 - 173 = 6395 ; 6395 chia hết cho 5. b) 6438 - 2325 x 2 = 1788 ; 1788 chia hết cho 2. c) 480 - 120 : 4 = 450 ; 450 chiahết cho 2 và 5. d) 63 + 24 x 3 = 135 ; 135 chia hết cho 5. * HSKKVH : Hoạt động cùng nhóm. - Hoạt động nhóm làm bài . - Nếu xếp thành 3 hàng không thừa, không thiếu bạn nào thì số bạn chia hết cho 5. Các số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 là: 0, 15, 30, 45... lớp ít hơn 35 HS và nhiều hơn 20 HS. Vậy số HS của lớp là 30 Tiết 4 : Địa lí Kiểm tra định kì cuối kì I ( Đề của tổ ) Tiết 5 : Kỹ thuật Cắt, khâu , thêu sản phẩm tự chọn (tiết 4) I. Mục tiêu: 1. KT : Lựa chọn được một sản phẩm để cắt khâu thêu theo ý thích. 2. KN : Học sinh biết cắt khâu thêu sản phẩm mình thích 3. TĐ : Có ý thức lao động an toàn II. Chuẩn bị : GV : Tranh quy trình cắt khâu thêu các bài đã học HS : Bộ đồ dùng cắt khâuthêu . III- Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS . 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Tìm hiểu sản phẩm mình thích MT : Biết lựa chọn một sản phẩm yêu thích CTH : - Hát đầu giờ. - Quan sát mẫu - Định hớng cho HS lựa chọn một sản phẩm phù hợp - HS:lựa chọn sản phẩm cắt khâu thêu Hoạt động: Thực hành MT : Cắt , khâu , thêu đợc một sản phẩm mà mình yêu thích . CTH : - HS : Thực hành làm sản phẩm - Quan sát, uốn nắn và giúp đỡ HS khó khăn - Chú ý an toàn lao động Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm MT : Đánh giá kết quả học tập và thực hành của HS , kịp thời động viên khuyến khích các em học tập CTH : -HS trng bày sản phẩm - Nhận xét sản phẩm của bạn - Nhận xét, đánh giá, khen ngợi 3. Kết luận : NX tinh thần, thái độ học tập của học sinh. - Chuẩn bị bài sau: Ngày soạn : 12 - 12 - 2009 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 19 tháng 12 năm 2008 Tiết 1 : Tập làm văn Kiểm tra định kì cuối học kì I (Đề của PGD&ĐT) Tiết 2: Khoa học Không khí cần cho sự sống. I.Mục tiêu: 1. KT : Nêu dẫn chứng để chứng minh người, đv và tv cần k2 để thở. 2.KN : Xác định vai trò của khí ô-xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng KT này vào đời sống 3. TĐ : Có ý thức giữ gìn sự trong sạch của bầu không khí. II. Chuẩn bị : 1. GV : Hình vẽ (T72-73)SGK - Sưu tầm trang ảnh người bệnh được thở bằng ô-xi - Dụng cụ thật để bơm k2 vào bể cá 2. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Các HĐ dạy - học: 1. KT bài cũ: Nêu vai trò của k2 đối với sự cháy? 2. Bài mới : GT bài * HĐ1: Tìm hiểu vai trò của k2 đối với con người. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu vai trò của k2 đối với sự cháy? 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò của k2 đối với con người. MT : Nêu dẫn chứng để chứng minh người, đv và tv cần k2 để thở. CTH : - Yêu cầu HS để tay trước mũi, thở ra và hít vào, bạn có nhận xét gì? - Lấy tay bịt mũi và ngậm miệng lại, bạn cảm thấy thế nào? ? Tại sao sâu bọ và cây trong bình bị chết? - Cho HS quan sát tranh người bệnh thở bàng ô-xi, thợ lặn đeo bình ô-xi, dụng cụ đẻ bơm k2 vào bình cá. ? Nêu vai trò của k2 đối với con người và ứng dụng KT và y học, đời sống? - Hát đầu giờ. - HS trả lời. - Thực hành - Khó chịu, tức ngực. - Q/s hình 3,4 (T72) - Vì thiếu k2 - Q/s - Con người cần k2 để hô hấp vì duy trì sự sống - Trong y học dùng khí ô-xi để cho người bệnh thở. - Trong đời sống dụng cụ để bơm k2 vào bể cá... Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của k2 đối với đv và tv. MT : Nêu dẫn chứng để chứng minh đv và tv đều cần không khí để thở. CTH : ? Tại sao sâu bọ và cây trong bình lại chết? GV kể: Nhà bác học làm TN nhốt một con chuột bạch vào một chiếc bình thủy tinhkín, có đủ thức ăn và nước uống. Khi chuột thở hết khí ô-xi trong bình thủy tinh kín thì nó bị chết mặc dù thức ăn và nước uống vẫn còn. ?Nêu vai trò của không khí đối với tv và đv ? ? Tại sao không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa? - Quan sát H3, 4(T72-SGK) - .....thiếu không khí để thở. - Nghe - Tv và đv đều cần không khí để thở..... - ...vì cây hô hấpthải ra các-bô- nic, hút khí ô-xi làm ảnh hưởng tới sự hô hấp của con người. Hoạt đông 3 : Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi. MT : Xác định vai trò của khí ô-xi đối với sự thở và ứng dụng của kiến thức này vào cuộc sống. CTH : - Yêu cầu HS ? Nêu VD chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, đv và tv? ? Thành phần nào của không khí cần cho sự sống của người, đv, tv? ? Trong trường hợp nào cần thở bằng bình ô-xi? * KL: Người, đv, tv muốn sống được cần có ô-xi để thở. C. Kết luận : - Hệ thống bài. - Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài sau. - Quan sát hình 5, 6 (T73) - Thiếu ô-xi con người, đv, tv sẽ chết. - Khí ô-xi - ...thợ lặn, thợ làm việc trong hầm lò, người bị bệnh nặng cấp cứu... - 5 HS đọc mục bóng đèn tỏa sáng. Tiết 3 : Toán Kiểm tra định kì cuối học kì I (Đề của PGD&ĐT) Tiết 5 : Âm nhạc Tập biểu diễn. I. Mục tiêu: 1. KT : thuộc lời và giai điệu các bài hát đã học 2. KN : Hát đúng và tập biểu diễn một số bài đã học một cách tự nhiên . 3. TĐ : Yêu thích môn học. II. Chủân bị: GV : Nhạc cụ quen dùng. HS : Ôn các bài hát đã học. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : - ổn định lớp : - Kiểm tra bài cũ: - Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1: Tập biểu diễn tốp ca MT: Biết phối hợp tốp ca biểu diến được một vài hát đã học. CTH : - Hát đầu giờ. - Giáo viên tổ chức. - 3,4 nhóm trình bày - NX , đánh giá. Hoạt động 2: Tập biểu diễn cá nhân MT : Thuộc lời và giai điệu các bài hát đã học động thời biết một vài động tác phụ họa cho bài hát. CTH : - Giáo viên tổ chức. - 5-6 HS trình bày trước lớp. Hoạt động 3: Tập biểu diễn song ca MT : Biết phối hợp biểu diễn sông ca. CTH : - Giáo viên tổ chức. - HS chọn bạn lên trước lớp cùng biểu diễn. C. Kết luận : - Cả lớp hát bầi Cò lả 1 lần - GV nhận xét tiết học vàdận HS chuẩn bị bài sau Tiết 5 : Sinh hoạt lớp Sơ kết tuần 18 I.Nhận xét chung: Ưu điểm : Tồn tại : Tuyên dương : ..................................................................................................................... Phê bình : ........................................................................................................................... II- Kế hoạch tuần 16: ................ Tổ chuyên môn duyệt BGH duyệt Tiết 5: Sinh hoạt Nhận xét tuần
Tài liệu đính kèm: