Tiết 2: Tập đọc
Dù sao trái đất vẫn quay.
I. Mục tiêu:
1. KT: Hiểu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học
2. KN: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài:Cô-péc- ních, Ga-li-lê.
Biết đọc với giọng kể chậm rãi bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà khoa học dũng cảm .
3. TĐ: Trân trọng và bảo vệ lẽ phải .
* HSKKVH : Đọc trơn chậm bài tập đọc , Hiểu một phần nội dung của bài .
II. Chuẩn bị :
1. GV: Tranh sgk phóng to nếu có.
2. HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
Tuần 27 Ngày soan : 4 - 3 - 2010 Ngày giảng : Thứ hai ngày 08 tháng 03 năm 2010 Tiết 1: Chào cờ Tập trung sân trường Tiết 2: Tập đọc Dù sao trái đất vẫn quay. I. Mục tiêu: 1. KT : Hiểu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học 2. KN : Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài:Cô-péc- ních, Ga-li-lê. Biết đọc với giọng kể chậm rãi bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà khoa học dũng cảm . 3. TĐ : Trân trọng và bảo vệ lẽ phải . * HSKKVH : Đọc trơn chậm bài tập đọc , Hiểu một phần nội dung của bài . II. Chuẩn bị : GV : Tranh sgk phóng to nếu có. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiêu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài Ga-vrốt ngoài chiến luỹ và trả lời các câu hỏi về nội dung bài . 3. Giới thiệu bài : Dùng tranh để giới thiệu . B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Luyện đọc MT : Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài:Cô-péc- ních, Ga-li-lê. CTH : - Hát đầu giờ . - 4 Hs đọc, lớp nhận xét và trao đổi nội dung. - Đọc toàn bài: - 1 Hs khá đọc. - Chia đoạn: - Đọc nối tiếp: 2 lần - 3 đoạn: Đ1: Từ đầu ...Chúa trời. Đ2: tiếp......bảy chục tuổi. Đ3: Phần còn lại. - 3 Hs đọc /1lần. + Lần 1:Đọc kết hợp sửa phát âm. - 3 Hs đọc + Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ. - 3 Hs khác đọc. - Luyện đọc theo cặp: - Cả lớp luyện đọc cặp. - Đọc toàn bài: - 1 Hs đọc. * HSKKVH : Đọc trơn chậm. - Gv đọc mẫu. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài MT : Hiểu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học ( trả lời được các câu hỏi SGK) CTH : -HSTL nhóm , trả lời các câu hỏi SGK. ? ý kiến của Cô-péc ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ? (Đ1) - Lúc bấy giờ người ta cho rằng TĐ là trung tâm của vũ trụ, đứng yên 1 chỗ còn mặt trời ...Còn Cô-péc-ních lại chứng minh rằng TĐ mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời. ? Vì sao phát hiện của Cô-péc-ních lại bị coi là tà thuyết? - Vì nó ngược lại với những lời phán bảo của Chúa trời. ? Đoạn 1 cho biết điều gì? - ý 1: Cô-péc-ních dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầm, công bố phát hiện mới. ?Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì?(đ2) -ủng hộ,cổ vũ ý kiến củaCô-péc- ních. ? Vì sao toà án lúc ấy lại xử phạt ông? - ...Vì cho rằng ông cũng như Cô-péc - ních nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời. ? ý chính đoạn 2? - ý 2: Ga-li-lê bị xét sử. ? Lòng dũng cảm của Cô-péc -ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào? (đ3) - 2 nhà khoa học đã dám nói lên khoa học chính, nõi ngược với lời phán bảo của Chúa trời. Ga -li -lê đã bị tù nhưng ông vẫn bảo vệ chân lí. ? ý chính đoạn 3? - ý 3: Ga-li-lê bảo vệ chân lí. ? ý chính toàn bài: - ý nghĩa : Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm. MT : Biết đọc với giọng kể chậm rãi bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà khoa học dũng cảm . CTH : - Đọc nối tiếp: - 3 Hs đọc. ? Tìm cách đọc bài: - Giọng kể rõ ràng, nhấn giọng: trung tâm, đứng yên, bác bỏ, sai lầm, sửng sốt, tà thuyết, phán bảo, cổ vũ, lập tức, cấm, tội phạm, buộc phải, nói to, vẫn quay, thắng, giản dị. - Luyện đọc đoạn: Chưa đầy....vẫn quay! + Gv đọc mẫu: - Lớp nghe, nêu cách đọc đoạn. - Lớp luyện đọc theo cặp. - Thi đọc: - Cá nhân, cặp thi. * HSKKVH : Đọc trơn chậm - Gv cùng hs nx bình chọn bạn đọc tốt. 3. Kết luận : - Nx tiết học. Vn đọc bài và chuẩn bị bài 54. Tiết 3: Toán. Luyện tập chung. I. Mục tiêu: 1. KT : Củng cố kiến thức về phân số và các phép tính liên quan. 2. KN : Rút gọn được phân số . Nhận biết được phân số bằng nhau. Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số 3. TĐ : Cẩn thận , yêu thích môn học. * HSKKVH : Thực hiện được các bài toán đơn giản . II. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiêu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: - Hát đầu giờ . - HS trả lời . ? Nêu cách nhân hai phân số? Lấy ví dụ? - 2 Hs nêu và lấy ví dụ, cả lớp làm. ? Nêu cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số? Lấy ví dụ? - 2 Hs nêu và lấy ví dụ, lớp thực hiện. - Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm. 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Bài 1. MT : Củng cố kĩ năng rút gọn phân số CTH : - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs làm bài vào vở : - Các phân số băng nhau là : - - Gv nx chung và chốt bài đúng. - Nhận xét bài bạn. Hoạt động 2 : Bài 2, 3. MT : Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn. CTH : Bài 2 - Hướng dẫn HS lập phân số rồi tìm phân số của một số. - Hs đọc yêu cầu bài. Hoạt động theo cặp làm bài . Bài giải: a, Phân số chỉ ba tổ học sinh là: b, Số học sinh của ba tổ là: 32 x = 24 ( bạn ) Đáp số: a, b, 24 bạn. Bài 3: - Hs đọc yêu cầu bài. Hoạt động n hóm làm bài vào bảng phụ rồi trình bày . - Tổ chức học sinh trao đổi tìm ra các bước giải: + Tìm độ dài đoạn đường đã đi . + Tìm độ dài đoạn đường còn lại . Bài giải: Anh Hải đã đi được một đoạn đường dài là: 15 x = 10 ( km ) Anh Hải còn phải đi tiếp một đoạn đường nữa dài là: 15 – 10 = 5 ( km ) Đáp số: 5 km. Bài 4. Làm tương tự bài 3.(dành cho HSKG) *, HD học sinh tìm các bước giải: - Tìm số xăng lấy ra lần sau. - Tìm số xăng lấy ra cả hai lần. - Tìm số xăng lúc đầu có trong kho. C. Kết luận : - Hệ thống kiến thức cơ bản . - Nx tiết học. Vn làm bài tập . Bài giải: Lần sau lấy ra số lít xăng là: 32850 : 3 = 10950 ( l ) Cả hai lần lấy ra số lít xăng là: 32850 + 10950 = 43800 ( l ) Lúc đầu trong kho có số lít xăng là: 56200 + 43800 = 100 000 ( l ) Đáp số: 100 000 ( l ) Tiết 4 : Mĩ thuật ( GV Mĩ thuật dạy) Tiết 5: Luyện từ và câu. Câu khiến. I. Mục tiêu: 1. KT : Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến. 2. KN : Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III) ; bước đâu fbiết dặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặcvới thầy cô (BT3) 3. TĐ : Yêu thích môn học * HSKKVH : Bước đầu biết về câu khiến, nhắc lại được nội dung câu của bạn. II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ viết những câu khiến của bài tập 1- luyện tập. HS : Học và làm bài tập VN, chuẩn bị bài mới. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiêu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc các thành ngữ bài 4. Giải thích một thành ngữ em thích? 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Phần nhận xét MT : Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến CTH : - Hát đầu giờ . - HS trả lời . Bài tập 1,2. - Hs đọc yêu cầu bài 1,2. - Hs suy nghĩ, phát biểu ý kiến: - Câu khiến: - Dùng để: Mẹ mời sứ giả vào đây cho con! - dùng để nhờ mẹ gọi sứ giả vào. ? Cuối câu in nghiêng có dấu gì? - Có dấu chấm than cuối câu. Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs trao đổi theo nhóm thực hiện yêu cầu bài. - Hs thực hiện yêu cầu bài. - Trình bày: - Lần lượt hs nêu câu nói của mình, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung: - VD: Làm ơn cho tớ mượn quyển vở của cậu với!... ? Câu khiến dùng để làm gì và khi viết cuối câu khiến có dấu gì? - Hs trả lời: Hoạt động 2 : Phần ghi nhớ MT : Rút ra được nội dung phần Ghi nhớ . CTH : Thế nào là câu khiến ? - 3, 4 hs nêu. - Đọc nối tiếp Ghi nhớ SGK Hoạt động 3 : Phần luyện tập. MT : Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III) ; bước đâu fbiết dặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặcvới thầy cô (BT3) CTH : Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Đọc thầm nội dung bài và suy nghĩ làm bài: - Cả lớp, làm bài vào nháp. - Trình bày: - Gv cùng hs, nx, trao đổi, bổ sung, chốt câu đúng, treo bảng phụ. - Lần lượt hs nêu các câu khiến của từng đoạn: - Đoạn a: Hãy gọi người hàng hành vào cho ta! - Đoạn b: Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu! - Đoạn c: - Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương! - Con đi nhặt cho đủ một trăm đốt tre, mang về đây cho ta. Bài 2. Dành cho HSKG - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs trao đổi, làm bài theo nhóm 2: - N2 trao đổi, làm bài vào nháp. - Trình bày: - Lần lượt đại diện các nhóm nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung, chốt câu đúng: - VD: Hãy viết một đoạn văn nói về lợi ích của một loài cây mà em biết. + Vào ngay! + Dựa theo cách trình bày bài báo"Vẽ về cuộc sống an toàn". Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs làm bài vào vở: - Cả lớp. - Trình bày: - Lần lượt hs nêu, lớp nx, bổ sung, trao đổi. - Gv nx chốt câu đúng ghi điểm. 5. Kết luận : - Nx tiết học. Vn học thuộc bài và viết vào vở 5 câu khiến. - VD: Cho mình mượn bút của bạn một tí! + Anh cho em mượn quả bóng của anh một lát nhé! + Em xin phép cô cho em vào lớp ạ! Ngày soan : 4 - 3 - 2010 Ngày giảng : Thứ ba ngày 09 tháng 03 năm 2010 Tiết 1: Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. I.Mục tiêu: 1. KT : Chọn được câu chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia nói về lòng dũng cảm theo gợi ý SGK. 2. KN : Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. 3. TĐ : Yêu thích môn học và học tập những người có lòng dũng cảm . II. Chuẩn bị : GV : Tranh minh hoạ sgk phóng to (nếu có). HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiêu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: Kể lại câu chuyện em được nghe hoặc được đọc nói về lòng dũng cảm? 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài. MT : Chọn được câu chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia nói về lòng dũng cảm theo gợi ý SGK. CTH : - Hát đầu giờ . - 2 Hs kể, lớp nx, trao đổi về nội dung câu chuyện của bạn kể. - Gv viết đề bài lên bảng: *Đề bài: Kể lại một câu chuyện về lòng dũng cảm mà em được chứng kiến hoặc tham gia. - Hs đọc đề bài. - Gv hỏi học sinh để gạch chân những từ quan trọng trong đề bài: - Hs trả lời: - Đọc các gợi ý? - 4 Hs nối tiếp nhau đọc gợi ý 1,2,3,4. + Lưu ý : Hs có thể kể cả các câu chuyện đã được chứng kiến qua truyền hình và trên phim ảnh. Một số em không tìm truyên có thể kể câu chuyện đã nghe, đã đọc. - Giới thiệu câu huyện mình chọn kể: - Nối tiếp nhau giới thiệu. Hoạt động 2 : Thực hành kể chu ... a bài cũ: KT sự chuẩn bị của HS. 3. Giới thiệu bài : Dùng mẫu để gt. B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo và tác dụng của cái đụ. MT : Nắm được cấu tạo và tác dụng của cái đu . CTH : - Hát đầu giờ . - Tổ chức hs quan sát mẫu cái đu lắp sẵn. - Cả lớp quan sát. ? Cái đu có những bộ phận nào? - Có 3 bộ phận: giá đỡ đu, ghế đu, trục đu. ? Tác dụng của cái đu trong thực tế? - Cho các em nhỏ ngồi chơi ở công viên, trường mầm non. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. MT : Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp cái đu. Lắp được cái đu theo mẫu . CTH : a. Chọn các chi tiết: - Hs nêu các chi tiết để lắp cái đu. - Gọi hs lên chọn chi tiết: - 2 Hs lên chọn - Lớp hs tự chọn theo nhóm 2. b. Lắp từng bộ phận. * Lắp giá đỡ đu: - Hs quan sát hình 2. ? Để lắp giá đỡ đu cần chọn chi tiết nào? - 4 cọc đu, thanh thẳng 11 lỗ, giá đỡ trục đu. ? Khi lắp giá đỡ đu em cần chú ý gì? - Chú ý vị trí trong ngoài của các thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài. * Lắp ghế đu: ? Lắp ghế đu cần chọn chi tiết nào? - Chọn tấm nhỏ, 4 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ U dài. - Tổ chức hs quan sát hình 3 sgk/83. * Lắp trục đu vào ghế đu. - Hs quan sát hình 4 sgk/84. ? Để cố định trục đu cần bao nhiêu vòng hãm? - ...cần 4 vòng hãm. c. Lắp ráp cái đu. - Hs quan sát hình 1 để lắp ráp cái đu. - Gv cùng hs lắp hoàn chỉnh cái đu. - Gv cùng hs kiểm tra sự dao động của cái đu. d. Tháo các chi tiết. ? Nêu cách tháo? C. Kết luận : - Hệ thống bài . - Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài sau. - Tháo rời từng bộ phận, rồi tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngợc trình tự lắp. - Tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp. Ngày soan : 4 - 3 - 2010 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 12 tháng 03 năm 2010 Tiết 1: Tập làm văn Trả bài văn miêu tả cây cối. I. Mục tiêu: 1. KT : Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ , đặt câu và viết đúng chính tả,...) 2. KN : Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. 3. TĐ : Thấy được cái hay của bài văn hay. II. Chuẩn bị : GV : Phiếu ghi sẵn lỗi về chính tả, dùng từ, câu, ý cần chữa trước lớp. Một số phiếu phát cho học sinh sửa lỗi, bút màu,... HS : Chuẩn bị bài . III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiêu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Nhận xét chung bài viết của hs MT : Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ , đặt câu và viết đúng chính tả,...) CTH : - Hát đầu giờ . - Đọc lại các đề bài, phát biểu yêu cầu của từng đề. - Gv nhận xét chung: * Ưu điểm: * Khuyết điểm: * Gv treo bảng phụ các lỗi phổ biến: - Lần lượt hs đọc và nêu yêu cầu các đề bài tuần trước. Lỗi về bố cục/ Sửa lỗi Lỗi về ý/ Sửa lỗi Lỗi về cách dùng từ/ Sửa lỗi Lỗi đặt câu/ Sửa lỗi Lỗi chính tả/ Sửa lỗi - Gv trả bài cho từng hs. Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs chữa bài. MT : Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. CTH : a. Hướng dẫn học sinh chữa bài. - Gv giúp đỡ hs yếu nhận ra lỗi và sửa - Đọc thầm bài viết của mình, đọc kĩ lời cô giáo phê tự sửa lỗi. - Viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài. - Gv đến từng nhóm, kt, giúp đỡ các nhóm sữa lỗi. - Hs đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa lỗi. b. Chữa lỗi chung: - Gv dán một số lỗi điển hình về chính tả, từ, đặt câu,... Lỗi chính tả - Hs trao đổi theo nhóm chữa lỗi. - Hs lên bảng chữa bằng bút màu. - Hs chép bài lên bảng. Lỗi dùng từ Hoạt động 3 : Học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: MT : Thấy được cái hay của bài văn hay. CTH : - Gv đọc đoạn văn hay của hs: +Bài văn hay của hs: - Hs trao đổi, tìm ra cái hay, cái tốt của đoạn, bài văn: về chủ đề, bố cục, dùng từ đặt câu, chuyển ý hay, liên kết,... Hoạt động 4 : Hs chọn viết lại một đoạn trong bài làm của mình. MT : Viết được lại một đoạn văn cần viết lại CTH : - Hs tự chọn đoạn văn cần viết lại. - Đoạn có nhiều lỗi chính tả: - Viết lại cho đúng - Đoạn viết sai câu, diễn đạt rắc rối : - Viết lại cho trong sáng. - Đoạn viết sơ sài: - Viết lại cho hấp dẫn, sinh động. C. Kết luận : - Nx tiết học. - Vn viết lại bài văn cho tốt hơn ( Hs viết chưa đạt yêu cầu) Tiết 2: Khoa học Nhiệt cần cho sự sống. I.Mục tiêu: 1. KT : Biết được vai trò của nhiệt đối với đời sống trên trái đất . 2. KN : Nếu được vai trò của nhiệt đối với đời sống trên trái đất . 3. TĐ : Yêu thích môn học . * THGDBVMT : Liên hệ / BP II. Chuẩn bị : GV : Sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu càu về nhiệt khác nhau. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiêu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: Kể tên các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống và vai trò của chúng? 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Trò chơi Ai nhanh, ai đúng. MT : Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. CTH : - Hát đầu giờ . - HS trả lời . - Gv chia lớp thành 4 nhóm: - Các nhóm vào vị trí, cử mỗi nhóm 1 hs làm trọng tài. - Cách chơi: Gv đưa ra câu hỏi, Gv có thể chỉ định hs trong nhómn trả lời. - Mỗi câu hỏi cho thảo luận nhiều nhất 1 phút. - Đánh giá: -Đội nào lắc chuông trước được trả lời. - Ban giám khảo thống nhất tuyên bố. - Gv nêu đáp án: ? Kể tên 3 cây và 3 con vật có thẻ sống ở xứ lạnh hoặc xứ nóng mà bạn biết? - Hs kể tên các con vật hoặc cây bất kì (đúng yêu cầu) ? Thực vật phong phú, pt xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu nào? ( Sa mạc, nhiệt đới, ôn đới, hàn đới) - Nhiệt đới. ? Thực vật phong phú, nhưng có nhiều cây rụng lá về mùa đông sống ở vùng có khí hậu nào? ( Sa mạc, nhiệt đới, ôn đới, hàn đới) - Ôn đới. ? Vùng có nhiều loài động vật sinh sống là vùng có khí hậu nào? - Nhiệt đới. ? Vùng có ít loài động vật sinh sống là vùng có khí hậu nào? - Sa mạc và hàn đới. ? Một số động vật có vú sống ở khí hậu nhiệt đới có thể bị chết ở nhiệt độ nào? ( Trên 0oC; 0oC; Dưới 0oC) 0oC ? Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho cây trồng? - Tưới cây, che dàn. - ủ ấm cho gốc cây bằng rơm rạ. ? Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho vật nuôi? - Cho uống nhiều nước, chuồng trại thoáng mát. - Cho ăn nhiều chất bột, chuồng trại kín gió. ? Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho con người? * Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/108. Hoạt động 2: Vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. MT : Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. CTH : - Chống nóng: - Chống rét: ( Các nhóm kể vào nháp nhiều là thắng). ? Điều gì xảy ra nếu TĐ không được mặt trời sưởi ấm? - Hs trả lời, lớp nx, trao đổi các ý: + Gió ngừng thổi; + Nước ngừng chảy và đóng băng, không có mưa. C.Kết luận : - Hệ thống kiến thức cơ bản . - Nx tiết học. VN học bài và chuẩn bị bài ôn tập. + Trái Đất không có sự sống. -HS đọc mục bạn cần biết. Tiết 3: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp học sinh rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tính hình thoi. II. Chuẩn bị : - Mỗi học sinh chuẩn bị 1 tấm bìa, kéo. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Muốn tính diện tích hình thoi ta làm như thế nào? Nêu ví dụ chứng minh? - 2 Hs trả lời, nêu ví dụ, lớp thực hiện ví dụ. - Gv cùng hs, nx, chữa ví dụ hs nêu và ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1. Làm miệng - Cả lớp đọc yêu cầu bài, làm vào nháp, nêu miệng kết quả. - Gv cùng hs nx kết quả, trao đổi cách làm và chốt kết quả đúng: a. Diện tích hình thoi là 114 cm2. b. Diện tích hình thoi là: 1050 cm2. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs trao đổi cách làm bài. - Hs nêu cách làm bài. - Lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài. - Gv thu một số bài chấm: - Gv cùng hs nx, trao đổi chữa bài. Bài giải Diện tích miếng kính là: (14 x10 ) : 2 = 70 (cm2). Đáp số: 70 cm2. Bài 3. Tổ chức hs thực hành trên bìa. - Lớp thực hành theo N2: - Cắt 4 hình tam giác như hình bên: - Hs cắt: - Xếp 4 hình tam giác đó thành hình thoi: - Trình bày trước lớp: - Hs suy nghĩ và xếp thành hình thoi: Như hình trên. - Một số nhóm trình bày. - Tính diện tích hình thoi: - Gv cùng hs nx, chữa bài. - Cả lớp tính vào nháp, 1 Hs lên bảng chữa bài. Bài giải Diện tích hình thoi đó là: ( 6x4) :2 = 12 (cm2) Đáp số: 12 cm2. Bài 4.Tổ chức thực hành gấp và kiểm tra. - Lớp thực hành theo hướng dẫn sgk/144. - Trình bày và trao đổi: - Một số học sinh trình bày gấp và cùng lớp trao đổi kết quả qua việc gấp. ? Nêu đặc điểm của hình thoi? C. Kết luận : - Nx tiết học. Vn làm bài tập VBT tiết 135. - Hs nêu. Tiết 4: âm nhạc Ôn tập bài hát: Chú voi con ở Bản Đôn I. Mục tiêu: 1. KT : Biết hát đúng theo giai điệu và đúng lời 2 Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ 2. KN : Hs hát đúng và thuộc 2 lời của bài hát Chú voi con ở Bản Đôn. Tập trình bày cách hát lĩnh xướng, hoà giọng. Tập trình bày bài hát bằng hình thức đơn, song ca,tốp ca. 3. TĐ : Yêu thích môn học . II. Chuẩn bị: 1. GV : GV: Nhạc cụ quen dùng. 2. HS : Nhạc cụ gõ. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiêu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức. MT : Biết hát đúng theo giai điệu và đúng lời 2 CTH : - Hát đầu giờ . - Hát lời 1 của bài hát : - cả lớp hát. - Ôn lời 2 của bài hát: - Cả lớp hát, nhóm hát, dãy bàn hát. Cả bài: Lĩnh xướng và hoà giọng. Hoạt động 2 : Trình bày bài hát kết hợp vận động. MT : : Hs hát đúng và thuộc 2 lời của bài hát Chú voi con ở Bản Đôn. Tập trình bày cách hát lĩnh xướng, hoà giọng. Tập trình bày bài hát bằng hình thức đơn, song ca,tốp ca. CTH : - Hát gõ đệm bằng hai âm sắc. - Cả lớp hát, nhóm hát, dãy bàn hát - Hs làm theo. - Một vài hs khá trình bày: - 2,3 Hs thực hiện. - Gv hướng dẫn hs hát kết hợp động tác phụ hoạ: - Hs làm theo. - Trình bày: - Một vài học sinh khá. Cả lớp tập. C. Phần kết thúc: ? Trình bày bài hát. ? Đọc nhạc rồi hát lời ? - Gv nx đánh giá chung. 1,2 Hs 1,2 Hs, kết hợp gõ đệm. Tiết 5 : Sinh hoạt lớp Sơ kết tuần 27 ban giám hiệu duyệt
Tài liệu đính kèm: