Thiết kế bài học lớp 2 - Tuần 27

Thiết kế bài học lớp 2 - Tuần 27

Tiết 1

I. Mục tiêu:

– Đọc r rng, rnh mạch cc bi tập đọc từ tuần 19 đến tần 26(phát âm r, tốc độ 45 tiếng /phút); hiểu nội dung của đoạn, bài.

– Biết đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?; biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể.

II. Phương tiện dạy học:

– GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.

– HS: Vở

III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:

– Động no

– Hỏi v trả lời

 

doc 25 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 614Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học lớp 2 - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG - TUẦN 27
( Từ 07/03/ 2011 đến 11/03/2011)
Ngày/
Thứ
Mơn
Tên bài
Ghi chú
 07/03/11
Hai
Tập đọc
Tập đọc
Tốn
Đạo đức
Tiết 1
Tiết 2
Số 1 trong phép nhân và phép chia
Lịch sự khi đến nhà người khác
Trang 132
Tiết 2
08/03/11
Ba
Tốn
Chính tả
Kể chuyện
Tự nhiên & Xã hội
Số 0 trong phép nhân và phép chia
Tiết 3
Tiết 4
Lồi vật sống ở đâu?
Trang 133
09/03/11
Tư
Tập đọc
Luyện từ & câu
Tốn
Tiết 5
Tiết 6
Luyện tập
Trang 134
 10/03/11
 Năm
Tập viết
Tốn
Thủ cơng
Tiết 7
Luyện tập chung
Làm đồng hồ đeo tay
Trang 135
Tiết 1
 11/03/11
 Sáu
Tốn
Chính tả
Tập làm văn
Sinh hoạt lớp
Luyện tập chung
Tiết 8
Tiết 9
Tuần 27
Trang 136
Thứ hai, ngày 07 tháng 03 năm 2011 
Tiết 1
I. Mục tiêu:
– Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc từ tuần 19 đến tần 26(phát âm rõ, tốc độ 45 tiếng /phút); hiểu nội dung của đoạn, bài.
Biết đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?; biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể. 
II. Phương tiện dạy học:
GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. 
HS: Vở
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
 Động não
 Hỏi và trả lời
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Kiểm tra bài cũ:
 Bài cũ: 
– GV gọi HS đọc bài và TLCH bài Sông Hương. 
– GV nhận xét 
2. Dạy bài mới:
a. Khám phá :
 Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học. 
b.Kết nối, thực hành:
 v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
Cho điểm trực tiếp từng HS.
v Hoạt động 2: Ơân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào?
Bài 2
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?
Hãy đọc câu văn trong phần a.
Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực?
Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Khi nào?”
Yêu cầu HS tự làm phần b.
Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
Bộ phận nào trong câu trên được in đậm?
Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian hay địa điểm?
Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn?
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp.
Nhận xét và cho điểm HS. 
 v Hoạt động 3: Ơân luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác 
Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời cảm ơn của người khác.
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời cảmơn, 1 HS đáp lại lời cảm ơn. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
Nhận xét và cho điểm từng HS. 
c. Áp dụng:
– Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?
Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn?
Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Khi nào?” và cách đáp lời cảm ơn của người khác.
– HS đọc bài và TLCH của GV, bạn nhận xét 
– Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
– Đọc và trả lời câu hỏi.
– Theo dõi và nhận xét.
– Tìm bộ phận của mỗi câu dưới đây trả lời cho câu hỏi: “Khi nào?”
– Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian.
– Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
– Mùa hè.
– khi hè về.
– Đặt câu hỏi cho phần được in đậm.
– Những đêm trăng sáng, dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng.
– Bộ phận “Những đêm trăng sáng”.
– Bộ phận này dùng để chỉ thời gian.
– Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng?
– Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. Đáp án
b) Khi nào ve nhởn nhơ ca hát?/ Ve nhởn nhơ ca hát khi nào?
a) Có gì đâu./ Không có gì./ Ồ, bạn bè nên giúp đỡ nhau mà./ Chuyện nhỏ ấy mà./ Thôi mà, có gì đâu./
b) Không có gì đâu bà ạ./ Dạ, không có gì đâu ạ./
c) Thưa bác, không có gì đâu ạ./ Cháu cũng thích chơi với em bé mà
– Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian.
– Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực.
Tiết 2
I. Mục tiêu:
– Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc từ tuần 19 đến tần 26(phát âm rõ, tốc độ 45 tiếng /phút); hiểu nội dung của đoạn, bài.
Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa; biết đặt dấuchấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn.
II. Phương tiện dạy học:
GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. Bảng để HS điền từ trong trò chơi.
HS: SGK, vở.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
 Động não
 Hỏi và trả lời
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Kiểm tra bài cũ:
– Ôn tập tiết 1
2. Dạy bài mới:
 a. Khám phá : 
Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. 
b.Kết nối, thực hành:
 v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
Tiến hành tương tự tiết 1
 v Hoạt động 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa 
Chia lớp thành 4 đội, phát co mỗi đội một bảng ghi từ (ở mỗi nội dung cần tìm từ, GV có thể cho HS 1, 2 từ để làm mẫu), sau 10 phút, đội nào tìm được nhiều từ nhất là đội thắng cuộc. 
Đáp án: 
Mùa xuân
Mùa hạ
Mùa thu
Mùa đông
Thời gian
Từ tháng 1 đến tháng 3
Từ tháng 4 đến tháng 6
Từ tháng 7 đến tháng 9
Từ tháng 10 đến tháng 12
Các loài hoa
Hoa đào, hoa mai, hoa thược dược,
Hoa phượng, hoa bằng lăng, hoa loa kèn,
Hoa cúc
Hoa mậm, hoa gạo, hoa sữa,
Các loại quả
Quýt, vú sữa, táo,
Nhãn, sấu, vải, xoài,
Bưởi, na, hồng, cam,
Me, dưa hấu, lê,
Thời tiết
Aám áp, mưa phùn,
Oi nồng, nóng bức, mưa to, mưa nhiều, lũ lụt,
Mát mẻ, nắng nhẹ,
Rét mướt, gió mùa đông bắc, giá lạnh,
Tuyên dương các nhóm tìmđược nhiều từ, đúng.
 v Hoạt động 3: Ơân luyện cách dùng dấu chấm 
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập 3.
Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Gọi 1 HS đọc bài làm, đọc cả dấu chấm.
– Nhận xét và chấm điểm một số bài của HS. 
c. Áp dụng:
– Nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà tập kể những điều em biết về bốn mùa.
Chuẩn bị: Tiết 3
– Đọc và trả lời câu hỏi.
– Theo dõi và nhận xét.
– HS phối hợp cùng nhau tìm từ. Khi hết thời gian, các đội dán bảng từ của mình lên bảng. Cả lớp cùng đếm số từ của mỗi đội.
–HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
–HS làm bài.
Trời đã vào thu. Những đám mấy bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần lên.
 TOÁN
SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I. Mục tiêu:
– Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đĩ.
Biết được số nàonhân với số 1 cũng bằngchính số đĩ.
Biết số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đĩ.
II. Phương tiện dạy học:
GV: Bộ thực hành Toán. Bảng phụ.
HS: Vở
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
 Động não
 Hỏi và trả lời
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Kiểm tra bài cũ:
– Sửa bài 4 . GV nhận xét 
2. Dạy bài mới:
a. Khám phá : 
 Giới thiệu: “Số 1 trong phép nhân và chia.”
b.Kết nối:
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép nhân có thừa số 1.
a) GV nêu phép nhân, hướng dẫn HS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau:
1 x 2 = 1 + 1 = 2	vậy	1 x 2 = 2
1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3	vậy	1 x 3 = 3
1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4	vậy	1 x 4 = 4
– GV cho HS nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
b) GV nêu vấn đề: Trong các bảng nhân đã học đều có
	2 x 1 = 2	
 3 x 1 = 3	
– HS nhận xét: Số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó.
Chú ý: Cả hai nhận xét trên nên gợi ý để HS tự nêu; sau đó GV sửa lại cho chuẩn xác rồi kết luận.
v Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia cho 1 (số chia là 1)
Dựa vào quan hệ của phép nhân và phép chia, GV nêu:
	1 x 2 = 2	ta có	2 : 1 = 2
	1 x 3 = 3	ta có	3 : 1 = 3
	1 x 4 = 4	ta có	4 : 1 = 4
x 5 = 5	ta có	5 : 1 = 5
– GV cho HS kết luận: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính só đó.
c. Thực hành:
 v Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột)
Bài 2: Dựa vào bài học, HS tìmsố thích hợp điền vào ô trống (ghi vào vở).
1 x 2 = 2	5 x 1 = 5	3 : 1 = 3
2 x 1 = 2	5 : 1 = 5	4 x 1 = 4
d. Áp dụng:
– Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Số 0 trong phép nhân và phép chia.
– HS lên bảng sửa bài 4. Bạn nhận xét.
– HS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau:
	1 x 2 = 2
	1 x 3 = 3
	1 x 4 = 4
– Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. Vài HS lặp lại.
– Số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó. Vài HS lặp lại.
– Vài HS lặp lại:
	2 : 1 = 2
	3 : 1 = 3
	4 : 1 = 4
	5 : 1 = 5
– Số nào chia cho 1 cũng bằng chính só đó. Vài HS lặp lại.
– HS tính theo từng cột. Bạn nhận xét.
– 2 HS lên bảng làm bài. Bạn nhận xét.
–HS dưới lớp làm vào vở.
ĐẠO ĐỨC
LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (TT)
I. Mục tiêu:
– Biết được cách giaotiếp đơn giản khi đến nhà người khác.
Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen 
KNS: + Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi đến nhà người khác.
+ Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng khi đến nhà người khác.
+ Kĩ năng tư duy, đánh giá hành vi lịch sự và phê phán hành vi chưa lịch sự khi đến nhà người khác
II. Phương tiện dạy học:
GV: Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận
HS: SGK.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Thảo luận nhĩm 
 Động não
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Kiểm tra bài cũ:
– Đến nhà người khác phải cư xử ntn?
Trò chơi Đ, S (BT 2 / 39)
– GV nhận xét 
2. ... áng 03 năm 2011
Tiết 7
I. Mục tiêu:
– Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc từ tuần 19 đến tần 26(phát âm rõ, tốc độ 45 tiếng /phút); hiểu nội dung của đoạn, bài.
Biết cách đặt và trảlời câu hỏi với Vì sao?; biết đáp lời đồng ý người khác trong tình huống giao tiếp cụ thể.
II. Phương tiện dạy học:
GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
HS: Vở, SGK.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
 Hỏi và trả lời
Động não
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Kiểm tra bài cũ:
– Ôn tập tiết 6.
2. Dạy bài mới:
 a. Khám phá : 
Giới thiệu: 
– Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
b.Kết nối, thực hành:
v Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng 
Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
v Hoạt động 2: Ơn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao? 
Bài 2
Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về nội dung gì?
Hãy đọc câu văn trong phần a.
Vì sao Sơn ca khô khát họng?
Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Vì sao?”
Yêu cầu HS tự làm phần b.
Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
Bộ phận nào trong câu trên được in đậm?
Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn?
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp.
Nhận xét và cho điểm HS.
v Hoạt động 3: Ơân luyện cách đáp lời đồng ý của người khác 
Bài tập yêu cầu HS đáp lại lời đồng ý của người khác.
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời đồng ý, 1 HS nói lời đáp lại. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
– Nhận xét và cho điểm từng HS. 
c. Áp dụng:
– Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về nội dung gì?
Khi đáp lại lời đồng ý của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn?
Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Vì sao?” và cách đáp lời đồng ý của người khác.
– Đọc và trả lời câu hỏi.
– Theo dõi và nhận xét.
– Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về nguyên nhân, lí do của sự việc nào đó.
– Sơn ca khô cả họng vì khát.
– Vì khát.
– Vì khát.
– Vì mưa to.
– Bông cúc héo lả đi vì thương xót sơn ca.
– “vì thương xót sơn ca”.
– Vì sao bông cúc héo lả đi?
b) Vì sao đến mùa đông ve không có gì ăn?
a) Thay mặt lớp, em xin cảm ơn thầy (cô) đã đến dự tiệc liên hoan văn nghệ với chúng em./ Lớp em rất vinh dự được đón thầy (cô) đến dự buổi liên hoan này. Chúng em xin cảm ơn thầy (cô)./
b) Thích quá! Chúng em cảm ơn thầy (cô)./ Chúng em cảm ơn thầy (cô) ạ./ Oâi, tuyệt quá. Chúng em muốn đi ngay bây giờ./
c) Dạ! Con cảm ơn mẹ./ Thích quá. Con phải chuẩn bị những gì hả mẹ?/
– Dùng để hỏi về nguyên nhân của một sự việc nào đó.
– Chúng ta thể hiện sự lịch sự đúng mực.
Tiết 8
I. Mục tiêu:
– Kiểm tra theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII.
II. Phương tiện dạy học:
GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. 4 ô chữ như SGK.
HS: SGK, vở.
 III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Hỏi và trả lời
Động não
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Kiểm tra bài cũ:
– Ôn tập tiết 7
2. Dạy bài mới:
a. Khám phá :
Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng
b.Kết nối, thực hành:
 v Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng 
Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
Cho điểm trực tiếp từng HS.
 v Hoạt động 2: Củng cố vốn từ về các chủ đề đã học 
– Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 bảng từ như SGK, 1 bút dạ màu, sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm từ điền vào bảng từ. Mỗi từ tìm đúng được tính 1 điểm. Thời gian tối đa cho các nhóm là 10 phút. Tổng kết, nhóm nào đạt số điểm cao nhất là nhóm thắng cuộc.
c. Áp dụng:
– Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài để kiểm tra lấy điểm viết.
–Đọc và trả lời câu hỏi.
– Theo dõi và nhận xét.
–Các nhóm HS cùng thảo luận để tìm từ.
Đáp án:T
N
I
N
Ơ
PPP
S
H
N
Ô
Đ
G
N
Ệ
I
HH
Ư
B
Đ
U
N
H
T
G
U
R
T
V
N
Ệ
I
Ư
H
T
T
I
V
H
N
Ề
I
G
S
Ô
Ư
G
N
Ơ
H
N
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
– Thuộc bảng nhân, bảngchia đã học.
– Biết tìm thừa số, số bị chia.
– Biết nhân(chia)số trịn chục với số cĩ một chữ số.
– Biết giải bài tốn cĩ một phép chia.
II. Phương tiện dạy học:
– GV: Bảng phụ.
– HS: Vở.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Hỏi và trả lời
Động não
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Kiểm tra bài cũ:
– Tính: 4 x 7 : 1; 0 : 5 x 5; 2 x 5 : 1
– GV nhận xét 
 2. Dạy bài mới:
a. Khám phá :
 Giới thiệu: Luyện tập chung.
b.Kết nối, thực hành:
Bài 1: 
– Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu 1 HS đọc bài làm của mình.
– Hỏi: Khi đã biết 2 x 3 = 6, ta có ghi ngay kết quả của 6 : 2 và 6 : 3 hay không? Vì sao? 
Bài 2:
– GV hướng dẫn HS nhẩm theo mẫu. Khi làm bài chỉ cần ghi kết quả phép tính, không cần viết tất cả các bước nhẩm như mẫu. Chẳng hạn:
– 30 x 3 = 90 (Có thể nói: ba chục nhân ba bằng chín chục, hoặc ba mươi nhân ba bằng chín mươi)
 Bài 3:
HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết.
Giải bài tập “Tìm x” (tìm thừa số chưa biết). 
HS nhắc lại cách tìm số bị chia chưa biết.
Giải bài tập “Tìm y” (tìm số bị chia chưa biết). 
c. Áp dụng:
– Nhận xét tiết học.
– Chuẩn bị: Luyện tập chung.
– HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
– HS tính nhẩm (theo cột)
– Vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta sẽ được thừa số kia.
– HS nhẩm theo mẫu
– 30 còn gọi là ba chục.
– Làm bài và theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
– Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
– Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia.
THỦ CƠNG ( Tiết 1 )
LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY
I. Mục tiêu:
– Biết cách làm đồng hồ đeo tay.
Làm được đồng hồ đeo tay trên giấynháp
II. Phương tiện dạy học:
GV: Mẫu đồng hồ. Giấy thủ công có kẻ ô. Mẫu quy trình.
HS: Giấy thủ cơng.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Hỏi và trả lời
Động não
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Kiểm tra bài cũ:
 – GV kiểm tra việc chủa bị của HS.
2. Dạy bài mới:
a. Khám phá : 
 Giới thiệu: Làm đồng hồ đeo tay ( T1)
b.Kết nối:
 v Hoạt động1 : GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
Giới thiệu đồng hồ đeo tay: Vật liệu làm đồng hồ, mặt đồnghồ, dây đeo, đai cài dây đồng hồ
GV: Ngồi vật liệu này cĩ thể sử dụng lá chuối, lá dừa,
v Hoạt động2: Giáo viên hướng dẫn mẫu
 @ Bước 1: Cắt thành các nan giấy
Cắt 1 nan màu nhạt dài 24 ơ, rộng 3ơ.
Cắt nối 1 nan màu khác dài 30ơ, rộng 3 ơ
1 nan dài8 ơ, rộng 1 ơ
 @ Bước 2: Làm mặt đồng hồ
 @ Bước 3: Gài dây đeo đồng hồ
 @ Bước 4: Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ
c. Thực hành:
– Tổ chức cho HS thực hành trên giấy nháp.
– Giáo viên theo dõi, giúp đỡ những em cịn lúng túng.
– Gợi ý HS trang trí hoặc sáng tạo trên sản phẩm của mình.
d. Áp dụng:
– Nhận xét tiết học
– Chuẩn bị: Chuẩn bị tiết 2. 
– HS nhắc lại.
– HS nêu lại 
– Quan sát và lắng nghe
– HS thực hành
Thứ sáu, ngày 11 tháng 03 năm 2011
Tiết 9
I. Mục tiêu:
– Kiểm tra theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII.
Nghe-viết đúng bài CT( Tốc độ khoảng 45 phút/chữ), khơng mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng hình thức thơ.
Viết được đoạn văn ngắn theo gợi ý, nĩi về một con vật yêu thích.
II. Chuẩn bị:
Nêu nội dung và yêu cầu tiết học.
Đọc bài Con Vện.
Yêu cầu 1 HS đọc lại, sau đó cho cả lớp đọc đồng thanh.
Yêu cầu HS nêu cách trình bày bài thơ.
Đọc bài thong thả cho HS viết.
Đọc bài cho HS soát lỗi.
Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài trong Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Chấm và nhận xét bài làm của HS.
HS: SGK, vở.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
– Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học.
– Biết thực hiện phép nhân hoặc phép chia cĩ kèm đơn vị đo.
Biết tính giá trị của biểu thức số cĩ 2 dấu phép tính. 
II. Phương tiện dạy học:
– GV: Bảng phụ.
HS: Vở.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Hỏi và trả lời
Động não
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Kiểm tra bài cũ:
– Sửa bài 4
Số tờ báo của mỗi tổ là:
24 : 4 = 6 (tờ báo)
	Đáp số: 6 tờ báo
– GV nhận xét 
2. Dạy bài mới:
 a. Khám phá : 
 Giới thiệu: “Luyện tập chung.”
b.Kết nối, thực hành:
Bài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột). 
Hỏi: Khi đã biết 2 x 4 = 8, có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 và 8 : 4 hay không, vì sao?
– Chẳng hạn:
a)	2 x 4 = 8	b) 	2cm x 4 = 8cm
	8 : 2 = 4	5dm x 3 = 15dm
	8 : 4 = 2	4l x 5 = 20l
Khi thực hiện phép tính với các số đo đại lượng ta thực hiện tính như thế nào?
Bài 2: 
 Hỏi lại về phép nhân có thừa số là 0, 1, phép chia có số bị chia là 0.
 Chẳng hạn:
Tính:	3 x 4 = 12	Viết 3 x 4 + 8	= 12 + 8
	12 + 8 = 20	= 20
 Bài 3:	
Bài giải
Số nhóm học sinh là
12 : 3 = 4 (nhóm)
	 Đáp số: 4 nhóm.
– GV nhận xét, tuyên dương.
c. Áp dụng:
– Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Đơn vị, chục, trăm, nghìn.
– HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào nháp.
– Làm bài theo yêu cầu của GV.
– Vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta sẽ được thừa số kia.
– Sau đó viết đơn vị đo đại lương vào sau kết quả.
– HS tính từ trái sang phải.
– HS trả lời, bạn nhận xét.
–HS làm bài

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan27.doc