Thiết kế bài học lớp 2 - Tuần 31

Thiết kế bài học lớp 2 - Tuần 31

TẬP ĐỌC

CHIẾC RỄ ĐA TRÒN

I. Mục tiêu:

– Biết nghỉ hơi đng sau cc dấu cu v cụm từ r ý; đọc r lời nhn vật trong bi.

– Nội dung: Bc Hồ cĩ tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật.

– ĐĐHCM: Tình thương yêu bao la của Bác đối với mọ người, mọi vật.

– Gio dục: Việc làm của Bác đ nu tấm gương sáng về việc nâng niu, gìn giữ vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, góp phần giáo dục cuộc sống của con người.

II. Phương tiện dạy học:

– GV: Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ ghi từ, câu cần luyện đọc.

– HS: SGK.

III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:

– Trình by ý kiến c nhn.

– Thảo luận nhĩm.

IV. Tiến trình dạy học:

 

doc 27 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 431Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học lớp 2 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG - TUẦN 31
( Từ 04/04/2011 đến 08/04/2011)
Ngày/
Thứ
Mơn
Tên bài
Ghi chú
04/04/11
Hai
Tập đọc
Tập đọc
Tốn
Đạo đức
Chiếc rễ đa trịn
Chiếc rễ đa trịn
Luyện tập
Bảo vệ lồi vật cĩ ích
Trang 157
Tiết 2
05/04/11
Ba
Tốn
Chính tả
Kể chuyện
Tự nhiên & Xã hội
Phép trừ( khơng nhớ) trong phạm vi 100.
Việt Nam cĩ Bác
Chiếc rễ đa trịn
Mặt trời
Trang 158
Nghe - viết
 06/04/11
Tư
Tập đọc
Luyện từ & câu
Tốn
Cây và hoa bên lăng Bác
Từ ngữ về Bác Hồ. Dấu chấm, dấu phẩy.
Luyện tập
Trang 159
 07/04/11
 Năm
Tập viết
Tốn
Thủ cơng
Chữ hoa N – kiểu 2
Luyện tập chung
Làm con bướm
Trang 160
Tiết 1
 08/04/11
 Sáu
Tốn
Chính tả
Tập làm văn
Sinh hoạt lớp
Tiền Việt Nam
Cây và hoa bên lăng Bác
Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ.
Tuần 31
Trang 162
Nghe - viết
Thứ hai, ngày 04 tháng 04 năm 2011 
 TẬP ĐỌC
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I. Mục tiêu:
– Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
– Nội dung: Bác Hồ cĩ tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật.
ĐĐHCM: Tình thương yêu bao la của Bác đối với mọ người, mọi vật.
– Giáo dục: Việc làm của Bác đã nêu tấm gương sáng về việc nâng niu, gìn giữ vẻ đẹp của mơi trường thiên nhiên, gĩp phần giáo dục cuộc sống của con người.
II. Phương tiện dạy học:
GV: Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ ghi từ, câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Trình bày ý kiến cá nhân.
Thảo luận nhĩm.
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Kiểm tra bài cũ:
– Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Cháu nhớ Bác Hồ và trả lời câu hỏi về nội dung của bài.
– Nhận xét cho điểm HS.
2. Dạy bài mới:
a. Khám phá : 
 Giới thiệu: GV treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
b.Kết nối:
v Hoạt động 1: Luyện đọc
GV đọc mẫu toàn bài. Giọng người kể chậm rãi. Giọng Bác ôn tồn dịu dàng. Giọng chú cần vụ ngạc nhiên. 
– HD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
a) Luyện đọc câu
– Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau: ngoằn ngoèo, rễ đa nhỏ, vườn, tần ngần, cuốn, vòng tròn, khẽ cười, 
– Yêu cầu HS đọc từng câu
b) Luyện đọc đoạn
– Nêu yêu cầu đọc đoạn
– Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
– Yêu cầu HS luyện ngắt giọng câu văn thứ 2 của đoạn.
– Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1.
– Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
– Hướng dẫn HS cách ngắt giọng câu văn dài.
– Gọi HS đọc lại đoạn 2.
– Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
– Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
c) Đọc đoạn trong nhĩm
– Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
– Tổ chức HS thi đọc 
e) Cả lớp đọc đồng thanh
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
– Cần vụ làm gì?
– Chú cần vụ trồng chiếc rễ đa ntn?
– Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa ntn?
– Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng thế nào?
– Các bạn nhỏ thích chơi trògì bên cây đa?
– Gọi HS đọc câu hỏi 5.
– Các con hãy nói 1 câu về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi, về thái độ của Bác Hồ đối với mọi vật xung quanh.
– Khen những HS nói tốt.
c. Thực hành:
v Hoạt động 3: Luyện đọc lại
– Gọi HS nối tiếp nhau đọc lại từng đoạn.
– GV chọn đoạn đọc.
– GV đọc mẫu. HD ngắt, nghỉ hơi.
– Tổ chức thi đọc theo vai. Nhận xét, tuyên dương.
d. Áp dụng:
– Kết luận: Bác Hồ luôn dành tình yêu bao la cho các cháu thiếu nhi, cho mọi vật xung quanh Bác.
– Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Cây và hoa bên lăng Bác.
– HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
– HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
– Bác Hồ và chú cần vụ đang nói chuyện về một cái rễ cây.
– Theo dõi, lắng nghe GV đọc mẫu.
– Nghe GV đọc mẫu và đọc lại các từ bên.
– Mỗi HS đọc 1 câu, đọc cả bài theo hình thức nối tiếp. 
– 1 HS khá đọc bài.
Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ/ và dài ngoằn ngoèo/ nằm trên mặt đất.//
– HS đọc bài.
– HS khá đọc bài.
Nói rồi, Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn/ và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc,/ sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.//
– HS đọc bài.
– Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. - 
– Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
–HS thi đọc 
– Bác bảo chú cần vụ trồng cho chiếc rễ mọc tiếp.
– Chú xới đất, vùi chiếc rễ xuống.
– Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn, buộc tựa vào hai cái cọc sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất.
– Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con có vòng là tròn.
– Các bạn vào thăm nhà Bác thích chui qua lại vòng lá tròn được tạo nên từ rễ đa.
– Đọc 
+ Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi./ Bác Hồ luôn nghĩ đến thiếu nhi./ Bác rất quan tâm đến thiếu nhi/
+ Bác luôn thương cỏ cây, hoa lá./ Bác luôn nâng niu từng vật./ Bác quan tâm đến mọi vật xung quanh./
– Đọc bài theo yêu cầu.
TOÁN
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
– Biết cách làm tính cộng (khơng nhớ) các số trong phạm vi 1000, cộng cĩ nhớ trong phạm vi 100.
– Biết giải bài tốn về nhiều hơn.
– Biết tính chu vi hình tam giác
II. Phương tiện dạy học:
– GV: Bảng phụ.
– HS: Vở.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Động não
Hỏi và trả lời
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Kiểm tra bài cũ:
– Đặt tính và tính: 456 + 123; 547 + 311
– Chữa bài và cho điểm HS.
2. Dạy bài mới:
 a. Khám phá:
 Giới thiệu: Luyện tập.
b.Kết nối, thực hành: 
Bài 1:
– YCHS tự làm bài, gọi 1 HS đọc bài trước lớp.
– Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
– Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính.
– Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4:
– Gọi 1 HS đọc đề bài.
– Giúp HS phân tích đề toán và vẽ sơ đồ:
– Yêu cầu HS viết lời giải bài toán.
– Chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 5:
– Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
– Hãy nêu cách tính chu vi của hình tam giác?
– Nhận xét và cho điểm HS.
c. Áp dụng:
– Nhận xét tiết học.
– Chuẩn bị: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000.
– HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp.
– 1 HS đọc bài trước lớp. Bạn nhận xét.
– HS đặt tính và thực hiện phép tính. Sửa bài, bạn nhận xét.
– HS đọc
 210 kg
Gấu: I	I
 Sư tử: I	I18 kg I
 ? kg
 Bài giải
 Sư tử nặng là:
 210 + 18 = 228 ( kg )
 Đáp số: 228 kg.
– Đọc đề tốn
– Chu vi của một hình tam giác bằng tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó.
– Chu vi của hình tam giác ABC là: 300cm + 400cm + 200cm = 900cm.
ĐẠO ĐỨC
 BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH
I. Mục tiêu:
 – Kể được lợi ích của một số lồi vật quen thuộc đối với cuộc sống con người.
Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ lồi vật cĩ ích.
KNS: + Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ lồi vật cĩ ích.
Đ ĐHCM: Lịng nhân ái, vị tha.
II. Phương tiện dạy học:
GV: Phiếu thảo luận nhóm.
HS: Tranh ảnh về 1 con vật mà em thích.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
 Thảo luận nhĩm.
 Động não.
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Kiểm tra bài cũ:
– Đối với các lồi vật cĩ ích chúng ta cần phải làm gì?
– GV nhận xét 
2. Dạy bài mới:
 a. Khám phá :
Giới thiệu: Bảo vệ loài vật có ích
b.Kết nối,:
 v Hoạt động 1: HS thảo luận nhĩm
GV đưa ra yêu cầu: Khi đi chơi vườn thú, em thấy một bạn hỏ dùng gậy chọc hoặc ném đá vào thú trong chuồng. Em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây:
Mặc các bạn, khơng quan tâm.
Đứng xem, hùa theo trị nghich của bạn.
Khuyên ngăn các bạn.
Mách người lớn.
HS thảo luận nhĩm
Đại diện từng nhĩm trình bày kết quả thảo luận.
 Kết luận: Em nên khuyên ngăn các bạn và nếu các bạn khơng nghe thì mách người lớn để bào vệ lồi vật cĩ ích.
 v Hoạt động 2: Chơi đĩng vai.
GV nêu tình huống:
An và Huy là đơi bạn thân. Chiều tan học về, Huy rủ:
An ơi trên cây kia cĩ một tổ chim. Chúng mình trèo lên bắt chim non về chơi đi!
An cần ứng xử như thế nào trong tình huống đĩ ?
HS thảo luận nhĩm để tìm cách ứng xử phù hợp và phân cơng đĩng vai
Các nhĩm HS lên đĩng vai
Lớp nhận xét.
GV kết luận: Trong tình huống đĩ, An cần khuyên ngăn các bạn khơng nên trèo cây, phá tổ chim vì:
Nguy hiểm, dễ bị ngã, cĩ thể bị thương.
– Chim non sống xa mẹ, dễ bị chết.
c.Thực hành:
v Hoạt động 3: Tự liên hệ
GV nêu yêu cầu:
Em đã biết bảo vệ lồi vật cĩ ích chưa ?
Hãy kể một và việc làm cụ thể ?
HS tự liên hệ	
GV kết luận: Khen những HS biết bảo vệ lồi vật cĩ ích và nhắc nhở HS trong lớp học tập các bạn.
d. Áp dụng:
– Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 2.
– HS trả lời.
– Bạn nhận xét.
– Nghe 
–HS thảo luận nhĩm
–Đại diện nhĩm trình bày
–HS nghe tình huống
–Thảo luận nhĩm.
–Các nhĩm lên đĩng vai
–HS trả lời
Thứ ba, ngày 05 tháng 04 năm 2011 
 CHÍNH TẢ
VIỆT NAM CÓ BÁC
I. Mục tiêu:
– Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuơi.
– Làm được BT2 a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Phương tiện dạy học:
– GV: Bài thơ Thăm nhà Bác, chép sẵn vào bảng phụ. Bài tập 3 viết vào giấy to và bút dạ.
– HS: Vở.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Động não
Hỏi và trả lời
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Kiểm tra bài cũ:
 – Viết: nhìn, vầng trán
– Nhận xét, chữa bài, cho điểm HS.
2. Dạy bài mới:
 a. Khám phá :
 Giới thiệu: Giờ Chính tả này các con sẽ nghe đọc và viết lại bài Việt Nam có Bác. Đây là một bài thơ rất hay về Bác Hồ của nhà thơ Lê Anh Xuân.
b.Kết nối:
 v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung 
– GV đọc toàn bài thơ.
– Gọi 2 HS đọc lại bài.
– Bài thơ nói về ai?
– Nhân dân ta yêu quý và kính  ... o viên hướng dẫn mẫu
 @ Bước 1: Cắt giấy
– Cắt một hình vuơng 11 ơ.
– Cắt một hình vuơng cạnh 10 ơ
– Cắt một nan giấy chữ nhật khác màu 12 ơ, rộng gần nửa ơ.
 @ Bước 2: Gấp cánh bướm
– Tạo các đường nếp gấp: gấp đơi thành hình tam giác. Gấp liên tục 3 lần theo đường gấp.
– Mở ra, gấp các nếp gấp cách đều. Sau đĩ gấp đơi lại để lấy đường dấu giữa.
– Tiến hành tương tự với tờ cịn lại.
 @ Bước 3:Buộc thân bướm
– Dùng chỉ buộc chắc 2 cánh bướm mở theo hướng ngược chiều nhau.
– Sau khi buộc xong mở rộng các nếp gấp.
 @ Bước 4:Làm râu bướm
– Gấp đơi nan giấy làm râu bướm, mặt kẻ ơ ra ngồi, dùng thân bút chì vuốt cong mặt kẻ ơ của đầu nan râu bướm.
– Dán râu vào thân bướm ta được con bướm hồn chỉnh.
c.Thực hành:
– Tổ chức cho HS thực hành trên giấy nháp.
 – GV theo dõi, giúp đỡ những em cịn lúng túng.
d. Áp dụng:
– Nhận xét tiết học
– Chuẩn bị: Chuẩn bị tiết 2. 
–HS để dung cụ cho GV kiểm
– HS nhắc lại.
– Quan sát và lắng nghe
– Con bướm làm bằng giấy thủ cơng
– Đầu, cánh
– Quan sát và lắng nghe
– Quan sát và lắng nghe
– Quan sát và lắng nghe
– Quan sát và lắng nghe
– Quan sát và lắng nghe
– HS thực hành trên giấy nháp.
Thứ sáu, ngày 08 tháng 04 năm 2011 
 CHÍNH TẢ
CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC 
I. Mục tiêu:
 – Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuơi.
 – Làm được BT2a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Phương tiện dạy học:
 – GV: Bảng phụ, phấn màu.
 – HS: Vở.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Động não
Hỏi và trả lời
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Kiểm tra bài cũ:
– Gọi 3 HS lên bảng viết từ mắc lỗi: nghìn, lục bát 
– GV nhận xét.
2. Dạy bài mới:
 a. Khám phá :
 Giới thiệu: viết lại 1 đoạn trong bài Cây và hoa bên lăng Bác. Sau đó, làm một số bài tập chính tả phân biệt r/d/gi, dấu hỏi/ dấu ngã.
b.Kết nối:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
– GV đọc bài lần 1.
– Gọi 2 HS đọc bài.
– Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu?
b) Hướng dẫn viết từ khó
– Nêu các từ ngữ mà con khó viết trong bài.
– Yêu cầu HS viết các từ này.
– Chữa cho HS nếu sai.
c) Hướng dẫn cách trình bày
– Bài viết có mấy đoạn, mấy câu?
– Chữ đầu đoạn văn được viết ntn?
– Tìm các tên riêng trong bài và cho biết chúng ta phải viết ntn?
d) Viết chính tả
–GV cho HS viết
e) Soát lỗi
–GV đọc cho HS sốt lỗi
g) Chấm bài
c. Thực hành:
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
– Trò chơi: Tìm từ
– Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
d. Áp dụng:
– Nhận xét tiết học.
– Chuẩn bị: Chuyện quả bầu.
– Yêu cầu HS dưới lớp viết vào bảng.
– Theo dõi.
– 2 HS đọc bài.
– Cảnh ở sau lăng Bác.
– Sơn La, khoẻ khoắn, vươn lên, Nam Bộ, ngào ngạt,
– 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp.
– Có 2 đoạn, 3 câu.
– Viết hoa, lùi vào 1 ô.
– Sơn La, Nam Bộ. Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính.
–HS viết
–HS sốt lỗi
– HS chơi trò chơi.
a) dầu, giấu, rụng.
b) cỏ, gỡ, chổi.
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI KHEN NGỢI. TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ. 
I. Mục tiêu:
 – Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn; biết đọc và nĩi lại nội dung 1 trang sổ liên lạc.
 KNS: + Giao tiếp:ứng xử văn hĩa.
+ Tự nhận thức.
 – ĐĐHCM: Bồi dưỡng tình cảm của thiếu nhi đối với Bác.
II. Phương tiện dạy học:
 – GV: Aûnh Bác Hồ. Các tình huống ở bài tập 1 viết vào giấy.
 – HS: Vở.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Động não
Hỏi và trả lời
Trình bày ý kiến.
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Kiểm tra bài cũ:
– Gọi 3 HS kể lại câu chuyện Qua suối.
– Qua câu chuyện Qua suối con hiểu điều gì về Bác Hồ. Nhận xét cho điểm HS.
2. Dạy bài mới:
a. Khám phá : 
 Giới thiệu: 
– Giờ Tập làm văn này, các con sẽ tập đáp lại lời khen ngợi của mọi người trong các tình huống giao tiếp và viết một đoạn văn ngắn tả vể ảnh Bác Hồ. 
b.Kết nối:
Bài 1
– Gọi 1 HS đọc đề bài.
– Yêu cầu HS đọc lại tình huống 1.
– Khi em quét dọn nhà cửa sạch sẽ, bố mẹ có thể dành lời khen cho em. Chẳng hạn: Con ngoan quá!/ Con quét nhà sạch lắm./ Hôm nay con giỏi lắm./  Khi đó em sẽ đáp lại lời khen của bố mẹ ntn?
– Khi đáp lại lời khen của người khác, chúng ta cần nói với giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng.
– Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để nói lời đáp cho các tình huống còn lại.
Bài 2
– Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
– Cho HS quan sát ảnh Bác Hồ.
– Aûnh Bác được treo ở đâu?
– Trông Bác ntn? (Râu, tóc, vầng trán, đôi mắt)
– Con muốn hứa với Bác điều gì?
– Chia nhóm và yêu cầu HS nói về ảnh Bác trong nhóm dựa vào các câu hỏi đã được trả lời.
– Gọi các nhóm cử đại diện lên trình bày.
– Chọn ra nhóm nói hay nhất.
c. Thực hành:
Bài 3
– Gọi HS đọc yêu cầu và tự viết bài.
– Gọi HS trình bày (5 HS).
– Nhận xét, cho điểm.
d. Áp dụng:
– Nhận xét tiết học.
– Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
– Chuẩn bị: Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc.
– 3 HS lên bảng kể chuyện. Cả lớp theo dõi nhận xét.
– HS trả lời, bạn nhận xét.
– 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
– Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ được cha mẹ khen.
– Con cảm ơn bố mẹ./ Con đã làm được gì giúp bố mẹ đâu./ Có gì đâu ạ./ Từ hôm nay con sẽ quét nhà hằng ngày giúp bố mẹ./
– Bạn mặc áo đẹp thế!/ Bạn mặc bộ quần áo này trông dễ thương ghê!/
– Bạn khen mình rồi!/ Thế à, cảm ơn bạn!
Tình huống c
 Cháu ngoan quá! Cháu thật tốt bụng!/
 Không có gì đâu ạ, cảm ơn cụ!/ Cháu sợ những người sau vấp ngã./
– Đọc đề bài trong SGK.
– Aûnh Bác được treo trên tường.
– Râu tóc Bác trắng như cước. Vầng trán cao và đôi mắt sáng ngời
– Em muốn hứa với Bác là sẽ chăm ngoan học giỏi.
– Các HS trong nhóm nhận xét, bổ sung cho bạn.
– Trên bức tường chính giữa lớp học em treo một tấm ảnh Bác Hồ. Bác lúc nào cũng mỉm cười với chúng em. Râu tóc Bác trắng như cước, vầng trán cao, đôi mắt sáng ngời. Em nhìn ảnh Bác và luôn hứa sẽ chăm ngoan, học giỏi để cha mẹ và thầy cô vui lòng.
TOÁN
TIỀN VIỆT NAM
I. Mục tiêu:
 – Nhận biết đơn vị thường dùng của tiền Viẹt Nam là đồng.
 – Nhận biết được một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
 – Biết thực hành đổi tiền trong rường hợp đơn giản.
 – Biết làm các tính tính cộng trừ các sĩ với đơn vị là đồng.
II. Phương tiện dạy học:
 – GV: Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. Các thẻ từ ghi 100đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
 – HS: Vở.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Động não
Hỏi và trả lời
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Kiểm tra bài cũ:
 – Sửa bài 4.
– GV nhận xét.
2. Dạy bài mới:
a. Khám phá : 
 Giới thiệu: Trong bài học này, các em sẽ được học về đơn vị tiền tệ của Việt Nam và làm quen với 1 số tờ giấy bạc trong phạm vi 1000.
b.Kết nối:
v Hoạt động 1: Giới thiệu các loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng.
 Giới thiệu: Trong cuộc sống hằng ngày, khi mua bán hàng hóa, chúng ta cần phải sử dụng tiền để thanh toán. Đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. Trong phạm vi 1000 đồng có các loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
– Yêu cầu HS tìm tờ giấy bạc 100 đồng.
– Hỏi: Vì sao con biết là tờ giấy bạc 100 đồng?
– Yêu cầu HS lần lượt tìm các tờ giấy bạc loại 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng, sau đó nêu đặc điểm của các tờ giấy bạc này tương tự như với tờ 100 đồng.
c. Thực hành:
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
– Nêu bài toán: Mẹ có 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng. Mẹ muốn đổi lấy loại giấy bạc 100 đồng. Hỏi mẹ nhận được mấy tờ giấy bạc loại 100 đồng?
– Vì sao đổi 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng lại nhận được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng?
– Yêu cầu HS nhắc lại kết quả bài toán. 
– Có 500 đồng đổi được mấy tờ giấy bạc loại 100 đồng?
– Vì sao?
– Tiến hành tương tự để HS rút ra: 1000 đồng đổi được 10 tờ giấy bạc loại 100 đồng.
Bài 2:
– Gắn các thẻ từ ghi 200 đồng như phần a lên bảng.
– Nêu bài toán: Có 3 tờ giấy bạc loại 200 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng?
– Vì sao?
– Gắn thẻ từ ghi kết quả 600 đồng lên bảng và yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập.
Bài 4:
– Yêu cầu HS tự làm bài.
– Chữa bài và nhận xét.
– Hỏi: Khi thực hiện các phép tính với số có đơn vị kèm theo ta cần chú ý điều gì?
d. Áp dụng:
– Nhận xét tiết học.
– Giáo dục HS ý thức tiết kiệm tiền.
– Chuẩn bị: Luyện tập.
– 2 HS lên bảng làm bài. Bạn nhận xét.
– HS quan sát các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
– Lấy tờ giấy bạc 100 đồng.
– Vì có số 100 và dòng chữ “Một trăm đồng”.
–HS làm theo yêu cầu của GV
– Quan sát hình trong SGK và suy nghĩ, sau đó trả lời: Nhận được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng.
– Vì 100 đồng + 100 đồng = 200 đồng
– 200 đồng đổi được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng.
– 500 đồng đổi được 5 tờ giấy bạc loại 100 đồng.
– Vì 100 đồng + 100 đồng +100 đồng + 100 đồng + 100 đồng = 500 đồng.
– Quan sát hình.
– Có tất cả 600 đồng.
– Vì 200 đồng + 200 đồng + 200 đồng = 600 đồng.
– A chứa 500 đồng, B chứa 600 đồng, C chứa 700 đồng,
– 500 đồng < 600 đồng < 700 đồng < 800 đồng.
– Ta cần chú ý ghi tên đơn vị vào kết quả tính.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 31.doc