Thiết kế bài học lớp 2 - Tuần 34

Thiết kế bài học lớp 2 - Tuần 34

TẬP ĐỌC

NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI

I. Mục tiêu:

– Đoc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

– Nội dung: Tấm lịng nhn hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi.

– KNS: + Giao tiếp.

+ Thể hiện sự cảm thơng

+ Ra quyết định

II. Phương tiện dạy học:

– GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. Một số các con vật nặn bằng bột.

– HS: SGK.

III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:

– Trình by ý kiến c nhn

– Hỏi v trả lời.

IV. Tiến trình dạy học:

 

doc 23 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 400Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học lớp 2 - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG - TUẦN 34
( Từ 25/04/2011 đến 29/04/2011)
Ngày/
Thứ
Mơn
Tên bài
Ghi chú
25/04/11
Hai
Tập đọc
Tập đọc
Tốn
Đạo đức
Người làm đồ chơi
Người làm đồ chơi
Ơn tập về phép nhân và phép chia
Dành cho địa phương
Trang 173
26/04/11
Ba
Tốn
Chính tả
Kể chuyện
Tự nhiên & Xã hội
Ơn tập về đại lượng
Người làm đồ chơi
Người làm đồ chơi
Ơn tập tự nhiên
Trang 174
27/04/11
Tư
Tập đọc
Luyện từ & câu
Tốn
Đàn bê của anh Hồ Giáo
Từ trái nghĩa. Từ chỉ nghề nghiệp.
Ơn tập về đại lượng
Trang 175
 28/04/11
 Năm
Tập viết
Tốn
Thủ cơng
Ơn các chữ hoa A, M, N, Q, V (kiểu 2)
Ơn tập về hình học
Ơn tập, thực hành thi khéo tay làm đồ chơi theo ý thích.
Trang 176
Tiết 2
 29/04/11
 Sáu
Tốn
Chính tả
Tập làm văn
Sinh hoạt lớp
Ơn tập về hình học
Đàn bê của anh Hồ Giáo
Kể ngắn về bản thân
	Tuần 34
Trang 177
Nghe - viết
Thứ hai, ngày 25 tháng 04 năm 2011 
 TẬP ĐỌC
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI 
I. Mục tiêu:
– Đoc rành mạch tồn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
Nội dung: Tấm lịng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xĩm làm nghề nặn đồ chơi.
KNS: + Giao tiếp.
+ Thể hiện sự cảm thơng
+ Ra quyết định
II. Phương tiện dạy học:
GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. Một số các con vật nặn bằng bột.
HS: SGK.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Trình bày ý kiến cá nhân
Hỏi và trả lời.
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Kiểm tra bài cũ:
– Gọi HS lên đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Lượm.
– Nhận xét, cho điểm HS.
2. Dạy bài mới:
 a. Khám phá :
 – Giới thiệu: Người làm đồ chơi
b.Kết nối:
v Hoạt động 1: Luyện đọc
– GV đọc mẫu 
– HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
a) Luyện đọc câu
– Yêu cầu HS đọc từng câu
– Cho HS nêu từ khĩ đọc: bột màu, nặn, Thạch Sanh, sặc sỡ, suýt khóc, cảm động, món tiền, hết nhẵn hàng,
b) Luyện đọc đoạn
– Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn trước lớp.
– Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
 – Gọi HS đọc phần chú giải.
c) Đọc đoạn trong nhĩm
– Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh 
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Bác Nhân làm nghề gì?
Các bạn nhỏ thích chơi đồ chơi của bác ntn?
Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi của bác như thế?
Vì sao bác Nhân định chuyển về quê?
Thái độ của bạn nhỏ ntn khi bác Nhân định chuyển về quê?
Thái độ của bác Nhân ra sao?
Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàn cuối cùng?
Hành động của bạn nhỏ cho con thấy bạn là người thế nào?
Gọi nhiều HS trả lời.
Thái độ của bác Nhân ra sao?
Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?
Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng?
– GV: Bạn nhỏ trong truyện rất thông minh, tốt bụng và nhân hậu đã biết an ủi, giúp đỡ động viên bác Nhân.
c. Thực hành:
 v Hoạt động 3: Luyện đọc lại
– Gọi 6 HS lên bảng đọc truyện theo vai (người dẫn chuyện, bác Nhân, cậu bé).
d. Áp dụng:
– Con thích nhân vật nào? Vì sao?
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà đọc lại bài.
 – Chuẩn bị: Đàn bê của anh Hồ Giáo
– HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi cuối bài.
–Theo dõi và đọc thầm theo.
– Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp.
– Tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn. Chú ý các câu sau.
Tôi suýt khóc/ nhưng cứ tỏ ra bình tĩnh://
Bác đừng về./ Bác ở đây làm đồ chơi/ bán cho chúng cháu.// (giọng cầu khẩn).
Nhưng độ này/ chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa.// (giọng buồn).
Cháu mua/ và sẽ rủ bạn cháu cùng mua.// (giọng sôi nổi).
–HS nối tiếp nhau đọc
– HS đọc phần chú giải.
– Lần lượt từng HS đọc trước lớp của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
– Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu và bán rong trên các vỉa hè.
– Các bạn xúm đông lại, ngắm nghía, tò mò xem bác nặn.
– Vì bác nặn rất khéo: ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con vịt, con gà sắc màu sặc sỡ.
– Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, không ai mua đồ chơi bằng bột nữa.
– Bạn suýt khóc, cố tình tỏ ra bình tĩnh để nói với bác: Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu.
– Bác rất cảm động.
– Bạn đập cho lợn đất, đếm được mười nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua đồ chơi của bác.
– Bạn rất nhân hậu, thương người và luôn muốn mang đến niềm vui cho người khác./ Bạn rất tế nhị./ Bạn hiểu bác hàng xóm, biết cách an ủi bác./
– Bác rất vui mừng và thêm yêu công việc của mình.
– Cần phải thông cảm, nhân hậu và yêu quý người lao động.
– Cảm ơn cháu rất nhiều./ Cảm ơn cháu đã an ủi bác./ Cháu tốt bụng quá./ Bác sẽ rất nhớ cháu./
–HS đọc theo phân vai
– Con thích cậu bé vì cậu là người nhân hậu, biết chia sẻ nỗi buồn với người khác.
–Con thích bác Nhân vì bác có đôi bàn tay khéo léo, nặn đồ chơi rất đẹp.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA (TT).
I. Mục tiêu:
– Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
Biết tính giá trị biểu thức cĩ 2 dấu phép tính( trong đĩ cĩ một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học)
Biết giải bài tốn cĩ một phép chia.
Nhận biết một phần mấy của một số. 
II. Phương tiện dạy học:
GV: Bảng phụ, phấn màu.
HS: Vở, bảng con.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Động não
Hỏi và trả lời
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Kiểm tra bài cũ:
– 45 : 5 + 12 = , 4 x 7 – 19 = 
– GV nhận xét 
2. Dạy bài mới:
a. Khám phá:
 Giới thiệu: Ơn tập về phép nhân và phép chia (tt)
b.Kết nối, thực hành:
Bài 1:
Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
Hỏi: khi biết 4 x 9 = 36 có thể ghi ngay kết quả của 36 : 4 không? Vì sao?
Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:
Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.
Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài.
Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3 ( cột 1)
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời.
Vì sao em biết được điều đó?
Hình a đã khoanh vào một phần mấy số hình vuông, vì sao em biết điều đó?
c. Áp dụng:
– Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Chuẩn bị: Oân tập về đại lượng.
– 2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét.
– Làm bài vào vở bài tập. 16 HS nối tiếp nhau đọc bài làm phần a của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 con tính.
– Có thể ghi ngay kết quả 36:4=9 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
– 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
– Đọc đề
 Bài giải.
 Số bút chì màu mỗi nhóm nhận được là:
	27 : 3 = 9 (chiếc bút)
	 Đáp số: 9 chiếc bút.
– Hình nào được khoanh vào một tư số hình vuông?
– Hình b đã được khoanh vào một phần tư số hình vuông.
– Vì hình b có tất cả 16 hình vuông, đã khoanh vào 4 hình vuông.
– Hình a đã khoanh vào một phần năm số hình vuông, vì hình a có tất cả 20 hình vuông đã khoanh vào 4 hình vuông.
Thứ ba, ngày 26 tháng 04 năm 2011 
 CHÍNH TẢ
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI 
I. Mục tiêu:
– Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tĩm tắt truyện Người làm đồ chơi.
Làm được BT2a/ b hoặc BT3a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn 
II. Phương tiện dạy học:
GV: Bảng chép sẵn nội dung các bài tập chính tả.
HS: Vở, bảng con.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Trình bày ý kiến cá nhận.
– Động não
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Kiểm tra bài cũ:
 Bài cũ: Lượm.
– Tìm các tiếng chỉ khác nhau âm chính i/ iê; hay dấu hỏi/ dấu ngã. Nhận xét, cho điểm HS.
2. Dạy bài mới:
a. Khám phá : 
 Giới thiệu: Người làm đồ chơi
b.Kết nối:
 v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung 
– GV đọc đoạn cần viết 1 lần.
Yêu cầu HS đọc.
– Đoạn văn nói về ai?
b) Hướng dẫn viết từ khó
– GV yêu cầu HS đọc các từ khó viết.
Yêu cầu HS viết từ khó.
– Sửa lỗi cho HS.
c) Hướng dẫn cách trình bày
– Đoạn văn có mấy câu?
Hãy đọc những chữ được viết hoa trong bài?
– Vì sao các chữ đó phải viết hoa?
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài 
c. Thực hành:
 v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập û 
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 (Trò chơi)
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức cho HS điền từ tiếp sức. Mỗi HS trong nhóm chỉ điền từ (dấu) vào 1 chỗ trống.
Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
Bài tập 3b, tiến hành tương tự bài 3a.
– GV nhận xét.
d. Áp dụng:
– Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả và chuẩn bị bài sau.
Chuẩn bị: Đàn bê của anh Hồ Giáo.
–Thực hiện yêu cầu của GV.
– Theo dõi bài.
– 2 HS đọc lại bài chính tả.
– Nói về một bạn nhỏ và bác Nhân. 
– Người nặn đồ chơi, chuyển nghề, lấy tiền, cuối cùng.
–2 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào nháp.
– Đoạn văn có 3 câu.
– Bác, Nhân, Khi, Một.
– Vì Nhân là tên riêng của người. Bác, Khi, Một là các chữ đầu câu.
– Đọc yêu cầu bài tập 2.
– HS tự làm.
– Nhận xét.
a) Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn
Cơ ... ùt 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét cong phải, dừng bút ở ĐK6. Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút , viết 1 đường cong dưới nhỏ cắt nét 2, tạo thành 1 vòng xoắn nhỏ, dừng bút ở đường kẽ 6. 
– GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2.HS viết bảng con.
– GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
1.Giới thiệu câu: Việt Nam thân yêu. 
2.Quan sát và nhận xét:
– Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
– GV viết mẫu chữ: Việt lưu ý nối nét V và iệt.
3.HS viết bảng con
– Viết: : Việt 
– GV nhận xét và uốn nắn.
c.Thực hành:
v Hoạt động 3: Viết vở
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
d Áp dụng:
– GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
 – GV nhận xét tiết học.
– Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
Chuẩn bị: Ôn cách viết các chữ hoa: A, M, N, Q, V (kiểu 2).
– HS viết bảng con.
–3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
– HS quan sát
– 5 li.
– 1 nét
– HS quan sát
– HS quan sát.
– HS tập viết trên bảng con
– HS đọc câu
– V , N, h, y : 2,5 li
– t : 1,5 li
– i, ê, a, m, n, u : 1 li
– Dấu nặng (.) dưới ê.
– Khoảng cách 1 con chữ 
– HS viết bảng con
– Vở Tập viết
– HS viết vở
– Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC.
I. Mục tiêu:
– Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật, đường thẳng, đường gấp khúc, hình tam giác, hình vuơng, đoạn thẳng.
Biết vẽ hình theo mẫu.
II. Phương tiện dạy học:
GV: Các hình vẽ trong bài tập 1.
HS: Vở.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Động não
Hỏi và trả lời
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Dạy bài mới:
 a. Khám phá : 
Giới thiệu: 
– Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
b.Kết nối, thực hành:
Bài 1:
Chỉ từng hình vẽ trên bảng và yêu cầu HS đọc tên của từng hình.
Bài 2:
Cho HS phân tích để thấy hình ngôi nhà gồm 1 hình vuông to làm thân nhà, 1 hình vuông nhỏ làm cửa sổ, 1 hình tứ giác làm mái nhà, sau đó yêu cầu các em vẽ hình vào vở bài tập
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
Vẽ hình của bài tập lên bảng, có đánh số các phần hình.
Hình bên có mấy hình tam giác, là những tam giác nào?
Có bao nhiêu hình tứ giác, đó là những hình nào?
– Có bao nhiêu hình chữ nhật, đó là những hình nào?
c. Áp dụng:
– Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Chuẩn bị: Oân tập về hình học (TT). 
–2 HS lên bảng làm bài, bạn nhận xét.
– Đọc tên hình theo yêu cầu. 
– HS vẽ hình vào vở bài tập. 
THỦ CƠNG
Ơn tập, thực hành thi khéo tay làm đồ chơi theo ý muốn
Thứ sáu, ngày 29 tháng 04 năm 2011 
 CHÍNH TẢ
ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO 
I. Mục tiêu:
– Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tĩm tắt bài Đàn bê của anh Hồ Giáo.
Làm được BT2a/b hoặc BT3a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. 
II. Phương tiện dạy học:
GV: Bài tập 3 viết vào 2 tờ giấy to, bút dạ.
HS: Vở, bảng con.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Động não
Hỏi và trả lời
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Kiểm tra bài cũ:
Bài cũ Người làm đồ chơi.
– Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS viết các từ cần chú ý phân biệt trong giờ học trước. Yêu cầu HS dưới lớp viết vào nháp.
Yêu cầu HS đọc các từ mà các bạn tìm được.
– Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới:
a. Khám phá :.
Giới thiệu: 
– Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe và viết lại một đoạn trong bài tập đọc Đàn bê của anh Hồ Giáo và làm các bài tập chính tả.
b.Kết nối:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
– Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yêu?
Những con bê cái thì ra sao?
b) Hướng dẫn viết từ khó
– Gọi HS đọc các từ khó: quấn quýt, quấn vào chân, nhảy quẩng, rụt rè, quơ quơ. 
c) Hướng dẫn cách trình bày
– Tìm tên riêng trong đoạn văn?
Những chữ nào thường phải viết hoa?
– Nhận xét và chữa lỗi cho HS, nếu có.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
c. Thực hành:
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 1 HS thực hành hỏi đáp theo cặp, 1 HS đọc câu hỏi,1 HS tìm từ.
Khen những cặp HS nói tốt, tìm từ đúng, nhanh.
Bài 3
Trò chơi: Thi tìm tiếng
Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy to và 1 bút dạ. Trong 5 phút các nhóm tìm từ theo yêu cầu của bài, sau đó dán tờ giấy ghi kết quả của đội mình lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng.
Yêu cầu HS đọc các từ tìm được.
Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
d. Áp dụng:
– Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà làm bài tập 2, 3 vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.
– Tìm và viết lại các từ có chứa dấu hỏi/ dấu ngã.
– Theo dõi bài trong SGK.
– Chúng chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy quẩng lên đuổi nhau.
– Chúng rụt rè, nhút nhát như những bé gái.
– HS đọc cá nhân.
– 3 HS lên bảng viết các từ này.
– HS dưới lớp viết vào nháp.
– Hồ Giáo.
– Những chữ đầu câu và tên riêng trong bài phải viết hoa.
– Đọc yêu cầu của bài.
– Nhiều cặp HS được thực hành. 
HS 1: Chỉ nơi tập trung đông người mua bán.
HS 2: Chợ.
Tiến hành tương tự với phần còn lại: 
a) chợ – chò - tròn
b) bảo – hổ – rỗi (rảnh)
– HS hoạt động trong nhóm.
Một số đáp án: 
a) chè, tràm, trúc, chò chỉ, chuối, chanh, chay, chôm chôm,
b) tủ, đũa, chõ, võng, chảo, chổi,
– Cả lớp đọc đồng thanh.
TẬP LÀM VĂN
KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN (NÓI, VIẾT). 
I. Mục tiêu:
– Dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể được một vài nét về nghề nghiệp của người thân.
Biết viết lại những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn. 
II. Phương tiện dạy học:
GV: Tranh của tiết Luyện từ và câu tuần 33. Tranh một số nghề nghiệp khác. Bảng ghi sẵn các câu hỏi gợi ý.
HS: SGK, vở.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Hồn tất một nhiệm vụ.
Động não
Hỏi và trả lời
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Kiểm tra bài cũ:
– Gọi 5 HS đọc đoạn văn kể về một việc tốt của con hoặc của bạn con.
– Nhận xét, cho điểm. 
2. Dạy bài mới:
a. Khám phá : 
Giới thiệu: 
– Ơû lớp mình, bố mẹ của các con có những công việc khác nhau. Trong tiết Tập làm văn hôm nay, lớp mình sẽ được biết về nghề nghiệp, công việc của những người thân trong gia đình từng bạn.
b.Kết nối:
Bài 1
Gọi HS đọc yêu cầu.
Cho HS tự suy nghĩ trong 5 phút.
GV treo tranh đã sưu tầm để HS định hình nghề nghiệp, công việc.
Gọi HS tập nói. Nhắc HS nói phải rõ 3 ý để người khác nghe và biết được nghề nghiệp công việc và ích lợi của công việc đó.
Sau mỗi HS nói, GV gọi 1 HS khác và hỏi: Con biết gì về bố (mẹ, anh, chú,) của bạn?
Sửa nếu các con nói sai, câu không đúng ngữ pháp.
– Cho điểm những HS nói tốt.
c.Thực hành:
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài viết:
Bài 2
GV nêu yêu cầu và để HS tự viết.
Gọi HS đọc bài của mình.
Gọi HS nhận xét bài của bạn.
– Cho điểm những bài viết tốt.
d. Áp dụng:
– Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà ôn tập để chuẩn bị kiểm tra.
Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.
– 5 HS đọc bài làm của mình.
– HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý.
– Suy nghĩ.
–Nhiều HS được kể.
–HS trình bày lại theo ý bạn nói.
– Tìm ra các bạn nói hay nhất.
+ Bố con là bộ đội. Hằng ngày, bố con đến trường dạy các chú bộ đội bắn súng, tập luyện đội ngũ. Bố con rất yêu công việc của mình vì bố con đã dạy rất nhiều chú bộ đội khoẻ mạnh, giỏi để bảo vệ Tổ quốc.
+ Mẹ của con là cô giáo. Mẹ con đi dạy từ sáng đến chiều. Tối đến mẹ còn soạn bài, chấm điểm. Công việc của mẹ được nhiều người yêu quí vì mẹ dạy dỗ trẻ thơ nên người.
–HS viết vào vở.
– Một số HS đọc bài trước lớp.
– Nhận xét bài bạn.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (TT)
I. Mục tiêu:
 – Biết tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
II. Phương tiện dạy học:
GV: Bảng phụ.
HS: Vở.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Động não
Hỏi và trả lời
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Kiểm tra bài cũ:
– Sửa bài 4.
– GV nhận xét.
2. Dạy bài mới:
 a. Khám phá:
Giới thiệu: 
– Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
b.Kết nối, thực hành: 
Bài 1:
Yêu cầu HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc, sau đó làm bài và báo cáo kết quả.
Bài 2:
Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tam giác, sau đó thực hành tính.
Bài 3:
Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tứ giác, sau đó thực hành tính.
Các cạnh của hình tứ giác có đặc điểm gì?
– Vậy chúng ta còn có thể tính chu vi của hình tứ giác này theo cách nào nữa?
c. Áp dụng:
– Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
– 2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét.
– Đọc tên hình theo yêu cầu.
– Chu vi của hình tứ giác đó là:
5cm + 5cm + 5cm + 5cm + = 20cm
–Các cạnh bằng nhau.
–Bằng cách thực hiện phép nhân 5cm x 4.
– Độ dài đường gấp khúc ABC dài: 5cm + 6cm = 11cm.
– Đội dài đường gấp khúc AMNOPQC dài là: 2cm + 2cm + 2cm + 2cm + 2cm + 1cm = 11cm.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 34.doc