Giáo án giảng dạy môn học lớp 1, kì I - Tuần 17

Giáo án giảng dạy môn học lớp 1, kì I - Tuần 17

Tiết 1 Học vần

ăt - ât

I/ MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- Nhận biết được cấu tạo vần ăt – ât, tiếng mặt , vật

- Học sinh đọc và viết được : ăt, ât, rửa mặt , đấu vật

- Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng

2. Kỹ năng:

- Biết ghép âm đứng trước với các vần ăt, ât để tạo thành tiếng mới

- Viết đúng vần, đều nét đẹp, đọc trôi chảy tiếng từ có vần ăt - ât

3. Thái độ:

- Thấy được sự phong phú của tiếng việt

II/ CHUẨN BỊ :

4. Giáo viên:

- Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa

5. Học sinh:

- Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt

 

doc 24 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 800Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy môn học lớp 1, kì I - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Thứ hai, ngày 7 tháng 12 năm 2009
Tiết 1 Học vần 
ăt - ât 
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức: 
Nhận biết được cấu tạo vần ăt – ât, tiếng mặt , vật
Học sinh đọc và viết được : ăt, ât, rửa mặt , đấu vật
Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng
Kỹ năng:
Biết ghép âm đứng trước với các vần ăt, ât để tạo thành tiếng mới
Viết đúng vần, đều nét đẹp, đọc trôi chảy tiếng từ có vần ăt - ât
Thái độ:
Thấy được sự phong phú của tiếng việt 
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên: 
Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa
Học sinh: 
Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Ổn định:
Bài cũ: vần ot – at 
Cho học sinh viết bảng con: bánh ngọt, bãi cát, trái nhót, chẻ lạt
Đọc từ ứng dụng, câu ứng dụng
Nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu :
Trong tiếng việt có âm nào không thể đứng 1 mình với âm khác ?
Hôm nay chúng ta học vần có âm ă, â đi kèm âm t đó là vần ăt và ât ® giáo viên ghi bảng 
Hoạt động1: Dạy vần ăt
Nhận diện vần:
Giáo viên viết chữ ăt 
Phân tích cho cô vần ăt
So sánh vần ăt từ bộ chữ 
Lấy và ghép vần ăt ở bộ đồ dùng tiếng việt 
Phát âm và đánh vần
Giáo viên đánh vần: ă – tờ – ăt
Giáo viên đọc trơn ăt
Thêm âm m và dấu nặng thì ghép được tiếng gì?
Giáo viên viết bảng: mặt
Phân tích tiếng mặt
Đánh vần tiếng mặt
Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh 
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa
Tranh vẽ gì ?
Ta có từ: rửa mặt
Giáo viên chỉnh sửa nhịp cho học sinh 
Hướng dẫn viết:
Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết. 
Viết vần ăt:
Rửa mặt
Giáo viên nhận xét và chữa lỗi cho học sinh 
Hoạt động 2: Dạy vần ât
Quy trình tương tự như vần ăt
d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
Bài này có những từ ứng dụng nào? Giáo viên ghi bảng
Đọc lại các từ trên
Đọc tiếng có vần ăt, ât
Giáo viên giải nghĩa
Đôi mắt 
Bắt tay: bắt tay nhau để thể hiện tình cảm
Mật ong( có thể đưa lọ mật)
Thật thà: không nói dối, không giả dối, giả tạo. Một trong các đức tính trong 5 điều Bác dạy
Giáo viên đọc mẫu lại từ
Đọc toàn bảng lớp
Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2	
Hát
Học sinh viết bảng con
Học sinh đọc 
Aâm ă và âm â
Học sinh nhắc lại tựa bài
Học sinh quan sát 
Vần ăt do ă, t tạo nên
Học sinh nêu 
Học sinh thực hiện 
Học sinh đánh vần
Học sinh đọc
Được tiếng mặt
Học sinh quan sát 
Học sinh nêu 
Học sinh đọc 
Học sinh quan sát 
Bạn nhỏ đang rửa mặt
Học sinh đọc 
Học sinh quan sát 
Học sinh viết bảng con
Học sinh nêu 
Học sinh đọc cá nhân, nhóm 
Mắt, bắt, mật, thật
Học sinh quay mặt vào nhau
Hai học sinh thực hiện động tác
Học sinh nếm, nêu mùi vị
3 học sinh đọc lại
Tiết 2 Học vần 
ăt - ât
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức:	
Đọc đúng các từ và câu ứng dụng: 
Cái mỏ tí hon, Cái chân bé xíu, Lông vàng mát dịu, lắm
Luyện nói được thành câu theo chủ đề: Ngày chủ nhật
Kỹ năng:
Đọc trơn, nhanh, đúng câu ứng dụng
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Ngày chủ nhật
Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng, đẹp, biết ước lượng khoảng cách tiếng với tiếng
Thái độ:
Rèn chữ để rèn nết người
Tự tin trong giao tiếp 
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên: 
Tranh vẽ trong sách giáo khoa, sách giáo khoa 
Học sinh: 
Vở viết in , sách giáo khoa 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2
Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc
Cho học sinh luyện đọc các vần vừa học ở sách giáo khoa 
Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa cho học sinh nhận xét 
Để xem chú gà con đẹp như thế nào, cô đọc đoạn thơ dưới.
Giáo viên đọc mẫu câu thơ
Giáo viên chỉnh sửa lỗi của học sinh 
Hoạt động 2: Luyện viết
Giáo viên nêu nội dung bài viết
Cho học sinh nêu yêu cầu khi ngồi viết
Giáo viên viết mẫu, hướng dẫn viết các nét nối giữa vần, vị trí dấu trong các tiếng
Hoạt động 3: Luyên nói
Đọc tên bài luyện nói
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa 
Tranh vẽ gì?
Con thường đi thăm vườn thú hay công viên vào dịp nào? 
Ngày chủ nhật con thường đi đâu, đi với ai ?
Nơi con đến có gì đẹp ?
Con thấy những gì ở đó ?
Con thích đi chơi nơi nào nhất trong ngày chủ nhật? Vì sao ?
Củng cố:
Đọc lại toàn bài vừa học
Trò chơi: Thi tìm từ nhanh
Tìm từ có mang vần ăt, ât
Nhận xét
Dặn dò:
Về nhà xem lại các vần đã học
Chuẩn bị bài vần ôt – ơt
Học sinh luyện đọc cá nhân 
Học sinh quan sát và nêu nhận xét 
Học sinh đọc
3 học sinh đọc lại
Học sinh nêu 
Học sinh quan sát 
Học sinh viết vở
Học sinh đọc 
Học sinh quan sát 
Học sinh nêu 
Học sinh đọc 
Học sinh thi đua 4 tổ, mỗi tổ 5 em lên ghi bảng
Học sinh nhận xét 
Học sinh tuyên dương
****************************************************
Tiết 3 Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức: Học sinh được củng cố và khắc sâu về:
Cấu tạo của mỗi số trong phạm vi 10
Viết các số trong phạm vi 10 theo thứ tự đã biết
Tự nêu bài toán và biết giải phép tính bài toán
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng tính toán nhanh
Thái độ:
Ham thích học toán
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên:
7 lá cờ bằng giấy, 7 bông hoa giấy
Học sinh :
Đồ dùng học toán
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định :
Bài cũ : Luyện tập
Điền vào ô trống
Giáo viên nhận xét 
Dạy và học bài mới:
Giới thiệu: Luyện tập chung
Hoạt động 2: Làm bài tập 
Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu
Giáo viên gợi ý
2 bằng 1 cộng mấy ?
4 bằng mấy cộng mấy ?
Bài 2: Đọc yêu cầu bài
Giáo viên ghi lên bảng
Viết các số : 7, 5, 2, 9, 8 
a. Viết theo thứ tự từ bé đến lớn
b. Viết theo thứ tự từ lớn đến bé
Bài 3: Viết phép tính thích hợp
Quan sát xem ở hàng trên có mấy bông hoa? hàng dưới có mấy bông hoa?
Giáo viên ghi tóm tắt
Củng cố :
Trò chơi : nhìn vật đặt đề
Mỗi đội cử 5 em mang đồ vật của nhóm mình lên. Đội này giơ đồ vật lên, đội kia đọc số lượng và ghi phép tính thích hợp
Giáo viên nhận xét 
Dặn dò:
Về nhà làm lại các bài còn sai vào bảng
Xem lại các dạng bài tập đã làm
Hát
2 học sinh làm bảng
Học sinh làm bảng con
Số
Học sinh nêu
Học sinh làm bài
Sửa bài nêu miệng. Gọi 4 em đọc kết quả của mình
Lớp nhận xét
Học sinh nêu
Gọi 2 học sinh lên sửa
Lớp nhận xét
Học sinh nêu yêu cầu
Học sinh đặt đề bài
Học sinh làm bài
1 học sinh lênbảng sửa bài
Học sinh chi thành 2 đội
Lớp theo dõi nhận xét
Học sinh tuyên dương
********************************************************
 Tiết 4 Đạo đức
 TRẬT TỰ TRONG GIỜ HỌC (Tiết 2)
I/ MỤC TIÊU :
-Học sinh hiểu cần phải trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp.
-Giữ trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp là để thực hiện tốt quyền được học tập, quyền được bảo đảm an toàn của trẻ em.
	-Học sinh có ý thức giữ trật tự khi ra vào lớp và khi ngồi học.
II/ CHUẨN BỊ :
-Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
	-Phần thưởng cho cuộc thi xếp hàng vào lớp.
	-Điều 28 Công ước Quốc tế về quyền trẻ em.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
1.KTBC: Hỏi bài trước: 
Hỏi học sinh về nội dung bài cũ.
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi đầu bài.
* Hoạt động 1 : Quan sát tranh btập 3 và thảo luận:
GV chia nhóm và yêu cầu học sinh quan sát tranh và thảo luận nội dung:
Các bạn trong tranh ngồi học như thế nào?
Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp.
Kết luận: Học sinh cần trật tự khi nghe giảng, không đùa nghịch, nói chuyện riêng, giơ tay xin phép khi muốn phát biểu.
* Hoạt động 2: Tô màu tranh bài tập 4:
Cho học sinh thảo luận:
Vì sao tô màu vào áo quần các bạn đó?
Chúng ta cần học tập các bạn đó không? Vì sao?
Học sinh trình bày ý kiến của mình trước lớp.
GV nhận xét chung.
Kết luận: chúng ta nên học tập các bạn giữ trật tự trong giờ học.
* Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 5.
Cả lớp thảo luận:
Việc làm của 2 bạn đó đúng hay sai? Vì sao?
Mất trật tự trong lớp sẽ có hại gì?
Kết luận: Hai bạn đã giằng nhau quyển truyện, gây mất trật tự trong giờ học.
Tác hại của việc mất trật tự trong giờ học:
Bản thân không nghe được bài giảng, không hiểu bài.
Làm mất thời gian của cô giáo.
Làm ảnh hưởng đến các bạn xung quanh.
Gọi học sinh đọc 2 câu thơ cuối bài.
Kết luận chung:
Khi ra vào lớp cần xếp hàng trật tự, đi theo hàng, không chen lấn,xô đẩy, đùa nghịch.
Trong giờ học cần chú ý lắng nghe cô giáo giảng, không đùa nghịch, không làm việc riêng. Giơ tay xin phép khi muốn phát biểu.
Giữ trật tự khi ra vào lớp và khi ngồi học giúp các em thực hiện tốt được quyền được học của mình
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Gọi nêu nội dung bài.
Nhận xét, tuyên dương. 
5.Dặn dò: Học bài, xem bài mới.
Cần thực hiện: Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, trật tự. Ngồi học ngay ngắn  .
HS nêu tên bài học.
4 học sinh trả lời.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh mỗi nhóm quan sát tranh, thảo lu ... ng.
Đi sau rốt.
Cái đuôi đi sau rốt.
Đọc bài sgk
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
***************************************************
Tiết 3 TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
GIỮ GÌN LỚP HỌC SẠCH ĐẸP
I/ MỤC TIÊU : Sau giờ học học sinh biết :
 	-Tác hại của việc không giữ gìn lớp học sạch đẹp.
-Nêu được tác dụng của việc giữ lớp học sạch đẹp.
	-Nhận biết thế nào là lớp học sạch đep, có ý thức giữ lớp sạch đẹp.
	-Làm được một số công việc để giữ lớp sạch đẹp: lau bàn ghế trang trí lớp.
II/ CHUẨN BỊ :
-Các hình bài 17 phóng to.
-Chổi lau nhà, chổi quét nhà, xô có nước sạch, giẻ lau.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC : Hỏi tên bài cũ :
Con thường tham gia hoạt động nào của lớp? Vì sao con thích tham gia những hoạt động đó?
GV nhận xét cho điểm.
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới: Giới thiệu bài và ghi đầu bài.
* Hoạt động 1: Quan sát lớp học:
GV nêu câu hỏi:
Ở lớp chúng ta làm gì để giữ sạch lớp học?
Các em nhận xét xem hôm nay lớp ta có sạch hay không?
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK
Bước 1: 
GV giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
Chia học sinh theo nhóm 4 học sinh.
Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
Trong bức tranh trên các bạn đang làm gì? Sử dụng dụng cụ gì?
Trong bức tranh dưới các bạn đang làm gì? Sử dụng dụng cụ gì?
Bước 2: 
GV cho các em lên trình bày ý kiến của mình trước lớp. Các em khác nhận xét.
Kết luận: Để lớp học sạch đẹp, các con luôn có ý thức giữ lớp sạch, đẹp và làm những công việc để lớp mình sạch đẹp.
* Hoạt động 3: Thực hành giữ lớp học sạch đẹp.
GV làm mẫu các động tác: quét dọn, lau chùi
Gọi học sinh lên làm các học sinh khác nhận xét.
Kết luận: Ngoài ra để giữ sạch đẹp lớp học các con cần lau chùi bàn học của mình thật sạch, xếp bàn ghế ngay ngắn.
4.Củng cố:
Hỏi tên bài:
Cho học sinh nhắc lại nội dung bài.
Nhận xét. Tuyên dương.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài.
Một vài học sinh trả lời câu hỏi.
Học sinh nhắc lại.
Lau chùi bàn, xếp bàn ghế ngay ngắn.
Lớp ta hôm nay sạch.
Làm vệ sinh lớp học. Sử dụng chổi, giẻ lau
Trang trí lớp học.
Học sinh nêu nội dung trước lớp kết hợp thao tác chỉ vào tranh..
Nhóm khác nhận xét.
HS nhắc lại.
Học sinh làm việc theo nhóm 4 em mõi em làm mỗi công việc. Nhóm này làm xong nhóm khác làm. Học sinh khác nhận xét
Học sinh nêu tên bài.
Học sinh nêu nội dung bài học.
*********************************************************
Tiết 4 Mĩ thuật 
VẼ TRANH NGƠI NHÀ EM
I/ MỤC TIÊU : 
 Giúp hs :
Biết cách vẽ tranh về đề tài ngơi nhà của em
Vẽ được tranh cĩ ngơi nhà và cây 
Vẽ xong tơ màu theo ý thích
II/ CHUẨN BỊ :
Vở tập vẽ, bút chì , bút màu
Tranh vẽ hoặc ảnh chụp phong cảnh cĩ cây , cĩ nhà
Hình minh hoạ cách vẽ
1 số bài vẽ của hs năm trước
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
GV
HS
1.KTBC : 
Kiểm tra đồ dùng học tập của các em.
2.Bài mới :
a) GV giới thiệu bài và cách vẽ tranh
GV cho hs xem tranh , ảnh phong cảnh đã chuẩn bị
GV đặt câu hỏi cho hs nhận xét :
Bức tranh , ảnh này cĩ những gì ?
Các ngơi nhà trong tranh , ảnh này như thế nào ?
Kể tên những phần chính của ngơi nhà ?
Ngồi ngơi nhà tranh cịn vẽ những gì ?
GV tĩm tắt : Em cĩ thể vẽ 1 –2 ngơi nhà khác nhau, vẽ thâm cây cối , đường đi , và vẽ màu theo ý thích
b) Thực hành
GV yêu cầu hs vẽ hình vào vở
GV theo dõi đề giúp đỡ hs
GV nhắc nhở hs : 
Vẽ ngơi nhà sao cho phù hợp với phần giấy trong vở
Vẽ màu vào ngơi nhà
 3. Nhận xét, dặn dị
GV h/d hs nhận xét các bài vẽ đẹp . 
Dặn dị : Về quan sát cảnh nơi mình ở
Vở tập vẽ, tẩy,chì,
Hs quan sát để nhận diện
Nhà , cây cối , bầu trời , 
Mái nhà , thân nhà , 
Cây cối ,các con vật
HS lắng nghe
HS thực hiệnvẽ vào vở
Vẽ xong tơ màu theo ý thích
*******************************************************************************
Thứ sáu, ngày 11 tháng 12 năm 2009
Tiết 1 Tập viết
 THANH KIẾM – ÂU YẾM – AO CHUÔM 
BÁNH NGỌT – BÃI CÁT – THẬT THÀ
I/ MỤC TIÊU :
	 -Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ trong bài viết.
 -Viết đúng độ cao các con chữ.
 -Biết cầm bút, tư thế ngồi viết.
II/ CHUẨN BỊ :
 -Mẫu viết bài 15, vở viết, bảng  .
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đầu bài.
GV hướng dẫn học sinh quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi học sinh đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
HS viết bảng con.
GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết.
GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
4.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
1HS nêu tên bài viết tuần trước.
HS lên bảng viết, lớp viết bảng con:Đỏthắm,mầm non, mũm mĩm.
HS nhắc lại.
HS theo dõi ở bảng lớp.
Thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà.
HS tự phân tích: Các con chữ được viết cao 5 dòng kẻ là: h, b. Các con chữ được viết cao 3 dòng kẻ là: t .Các con chữ kéo xuống tất cả 5 dòng kẻ là: g, y còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẻ.
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín.
Học sinh viết 1 số từ khó.
HS thực hành bài viết
HS nêu: Thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà.
***************************************************
Tiết 2 Tập viết
XAY BỘT – NÉT CHỮ – KẾT BẠN
CHIM CÚT – CON VỊT – THỜI TIẾT
I/ MỤC TIÊU :
 	-Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ trong bài viết.
	-Viết đúng độ cao các con chữ. Rèn kĩ năng viết chữ đẹp.
-Biết cầm bút, tư thế ngồi viết.
II/ CHUẨN BỊ :
-Mẫu viết bài 15, vở viết, bảng  .
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi HS lên bảng viết.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết giới thiệu và ghi đầu bài.
GV hướng dẫn học sinh quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi học sinh đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
HS viết bảng con.
GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết.
GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
4.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
1HS nêu tên bài viết tuần trước.
HS lên bảng viết: Thanh kiếm, ao chuôm, thật thà.
HS nhắc lại.
HS theo dõi ở bảng lớp.
Xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết.
HS tự phân tích: Các con chữ được viết cao 5 dòng kẻ là: h, b, k. Các con chữ được viết cao 3 dòng kẻ là: t .Các con chữ kéo xuống tất cả 5 dòng kẻ là: y còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẻ.
 Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín.
Học sinh viết 1 số từ khó.
HS thực hành bài viết
HS nêu: Xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết.
***************************************************************
Tiết 3 Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ I
(đề do trường ra)
*************************************************************
Tiết 4 Âm nhạc
HỌC HÁT : BÀI INH LẢ ƠI
 ( Dân ca Thái )
I/ MỤC TIÊU :
Hát đúng giai điệu và lời ca
Biết vừa hát vừa vỗ tay theo phách, tiết tấu lời ca.
HS biết hát kết hợp với vận động.
II/ CHUẨN BỊ :
Thanh phách
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Gọi HS lên bảng hát bài : Sắp đến tết rồi.
Nhận xét.
2.Bài mới :
GV giới thiệu bài hát.
Hát mẫu.
HD HS học thuộc lời ca.
Dạy HS hát từng câu.
Cho HS luyện hát.
HD HS hát kết hợp với vỗ tay theo phách.
HD hát kết hợp với vận động phụ hoạ.
3.Củng cố, dặn dò:
Hát tập thể, cá nhân bài Inh lả ơi.
Nhận xét giờ học.
Về luyện hát, kết hợp với vận động phụ hoạ.
Hát cn, nhóm.
Chú ý nghe.
Đọc đồng thanh thuộc lời ca.
Học hát theo hường dẫn của GV.
Luyện hát: Theo bàn, nhóm, lớp.
Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Quan sát thực hiện theo.
Luyện tập.
*********************************************************
SINH HOẠT LỚP
 I/ Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần. 
Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua. 
Tổ 1; Tổ 2; Tổ 3 .
Giáo viên nhận xét chung lớp. 
Về nề nếp: 
Về học tập: 
Về vệ sinh:
 II/ Biện pháp khắc phục: 
 Nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể. 
Hướng tuần tới chú ý một số các học sinh còn yếu hai môn Toán và Tiếng Việt, có kế hoạch kiểm tra và bồi dưỡng kịp thời. 
Ôn thi học kì một. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 17.doc