Giáo án giảng dạy môn lớp 1 - Tuần 2

Giáo án giảng dạy môn lớp 1 - Tuần 2

Tiếng việt: DẤU HỎI – DẤU NẶNG

I/ MỤC TIÊU: Sau bài học

· HS nhận biết được các dấu hỏi và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng.

· HS đọc được các tiếng “bẻ, bẹ”.

· Trả lời được 2-3 câu hỏi theo nội dung: Hoạt động bẻ của bà mẹ, bạn gái và bác nông dân trong tranh.

II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:GV: bảng kẻ ô li, các vật tựa hình dấu hỏi, dấu nặng

Tranh minh hoạ các tiếng: giỏ, khỉ, thỏ, mỏ, vẹt, cọ, nụ.

Tranh minh hoạ phần luyện nói

· HS: bộ chữ , sgk , vở bài tập tiếng việt

 

doc 25 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 686Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy môn lớp 1 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày31 tháng 8 năm 2009
Âm nhạc
Ôân tập: Quê hương tươi đẹp
( Thầy Hoà dạy)
@&?
Tiếng việt: 	 DẤU HỎI – DẤU NẶNG 
I/ MỤC TIÊU: Sau bài học 
HS nhận biết được các dấu hỏi và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng.
HS đọc được các tiếng “bẻ, bẹ”. 
Trả lời được 2-3 câu hỏi theo nội dung: Hoạt động bẻ của bà mẹ, bạn gái và bác nông dân trong tranh.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:GV: bảng kẻ ô li, các vật tựa hình dấu hỏi, dấu nặng
Tranh minh hoạ các tiếng: giỏ, khỉ, thỏ, mỏ, vẹt, cọ, nụ. 
Tranh minh hoạ phần luyện nói
HS: bộ chữ , sgk , vở bài tập tiếng việt
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
HĐ của học sinh
Bài cũ
- HS đọc tiếng bé và viết chữ bé vào bảng con
-3 HS đọc tiếng bé và nêu vị trí của các chữ .
HS đọc,viết, lớp nhận xét đánh giá.
Bài mới:
Giới thiệu bài 
Dạy dấu thanh
Nhận diện dấu
Ghép chữ và đọc tiếng
HD HS viết dấu hỏi trên bảng con.
Viết dấu nặng.
Trò chơi. 
Tiết 1
- GV treo tranh trên bảng để HS QS và thảo luận
Trong tranh vẽ gì ?
 GV hỏi: trong các tiếng: khỉ, giỏ, hổ, thỏ, mỏ giống nhau ở chỗ nào?
Trong các tiếng: vẹt, nụ, cụ, ngựa, cọ giống nhau ở chỗ nào?
Vậy hôm nay ta học bài dấu hỏi, dấu nặng.
* GV ghi lên bảng dấu hỏi ( ? ) và dấu nặng ( . )
* Cho HS lấy dấu hỏi và dấu nặng trong bộ chữ ra và hỏi: _ Các em thấy dấu hỏi giống cái gì?
 _ Dấu nặng giống cái gì?
Cho HS dùng bộ chữ ghép tiếng “be” sau đó thêm dấu hỏi ta được tiếng gì? (bẻ).
Ai phân tích cho cô tiếng “bẻù” nào?
GV phát âm mẫu : “bẻù”
GV uốn nắn, sửa sai cho HS.
Tìm các hoạt động trong đó có tiếng bẻ
Dấu nặng ( . )
Cách tiến hành tương tự như dấu hỏi.
* GV viết mẫu và HD cách viết.
- Cho HS dùng ngón trỏ viết vào không trung dấu hỏi.
Cho HS viết bảng con dấu hỏi.
GV uốn nắn, sửa sai cho học sinh.
Cho HS viết tiếng: bẻ vào bảng con.
GV uốn nắn, sửa sai.
* GV hướng dẫn dấu nặng như dấu hỏi.
Cho HS chơi trò chơi chuyển tiết.
HS QS tranh và TL.
HS trả lời đều có dấu hỏi.
HS trả lời đều có dấu nặng.
HS theo dõi.
HS lấy dấu hỏi và dấu nặng trong bộ chữ ra để quan sát và nhận xét.
-HS đọc: Thanh nặng.
HS ghép tiếng bẻ.
HS phân tích tiếng be.û
HS đọc tiếng bẻ.
HS tìm VD bẻ củi, bẻ ngón tay vv.. 
-HS đọc: Thanh hỏi.
HS viết lên không trung bằng ngón tay.
Học sinh viết dấu hỏi vào bảng con.
HS viết tiếng bẻ vào bảng con.
Học sinh chơi tròchơi.
Luyện tập
a.Luyện đọc
b.Luyện viết 
c.Luyện nói
Trò chơi:
Nhìn động tác nói tiếng chỉ động tác.
Củng cố dặn dò
Tiết 2
* GV chỉ cho học sinh phát âm tiếng : bẻ, bẹ.
GV uốn nắn sửa sai .
* Cho học sinh lấy vở tập viết ra.
 HS tập tô chữ bẻ, bẹ trong vở tập viết. 
Chú ý quy trình tô chữ
* Treo tranh để HS quan sát và thảo luận
GV chỉ từng tranh và hỏi: Trong tranh vẽ gì?
Các tranh này có gì khác nhau? ( người trong các tranh khác nhau đó là mẹ, bác nông dân, bạn gái)..
Các bức tranh này có gì giống nhau? ( Hoạt động bẻ ).
Em thích bức tranh nào nhất? Vì sao?
Trước khi đến trường em có sửa lại quần áo không?
Tiếng bẻ còn dùng ở đâu ? ( bẻ gãy, ...)
Tên bài luyện nói hôm nay là gì? ( bẻ)
* GV làm mẫu một số động tác và đố HS đoán đúng tiếng chỉ động tác đó.
Cầm viên phấn bẻ đôi.
Cầm thanh nứa bẻ làm nhiều khúc.
* Phát động HS làm động tác bẻ để cả lớp đoán.
- HD HS nhận xét sau mỗi bạn làm động tác trước lớp
Hôm nay học bài gì?
GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài .
Tìm dấu thanh và tiếng vừa học trong sách báo .
HD HS về nhà tìm và học bài.
Nhận xét tiết học
 – Tuyên dương.
HS phát âm CN nhóm đồng thanh.
HS mở vở tập viết.
HS tô chữ trong vở tập viết.
Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
Các bạn khác lắng nghe để bổ sung.
HS chơi trò chơi.
Học sinh đọc lại bài .
@&?
Toán :
LUYỆN TẬP
I MỤC TIÊU: -Giúp học sinh 
Củng cố và khắc sâu về nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác
Luyện kĩ năng ghép hình cho HS.
HS có thái độ học tập nghiêm chỉnh, tự sáng tạo, tìm tòi trong khi ghép hình.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: bảng phụ vẽ sẵn một số hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
HS :một bộ đồ dùng học toán , sgk , vở bt, các hình vuông, tròn, tam giác 
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ
GV yêu cầu HS nói tên một số vật có mặt là hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
KT vở bài tập của các em.
Nhận xét cho điểm.
HS nêu một số vật.
HS dưới lớp nhận xét .
Hoạt động 2
Giới thiệu bài 
Bài 1
Bài 2
Hôm nay ta học bài : Luyện tập.
* GV hướng dẫn HS làm bài tập trong sgk.
HD HS dùng chì màu để tô hình.
Lưu ý hình vuông tô một màu, hình tròn tô một màu, hình tam giác tô một màu.
GV uốn nắn HS chậm.
Cho HS thực hành ghép hình.
Ghép theo mẫu trong sgk.
Cho HS dùng que tính để xếp hình theo ý thích của mình.
HS chú ý lắng nghe
HS tô màu vào BT 1
HS lấy hình ra để ghép
HS lấy que tính ra xếp hình.
Hoạt động 3
Cho HS chơi trò chơi
 Hoạt động 4
Cho HS chơi trò chơi để khắc sâu biểu tượng về hình tròn.
Chuẩn bị: mỗi em 4 hình bán nguyệt và 4 hình bằng một nửa hình bán nguyệt
Cách chơi: hai em ngồi cạnh nhau “ oản tù tì” xem ai được đi trước. 
Người đi trước bí mật chọn một hình trong bộ bàicủa mình. Người đi sau cũng vậy. nếu hai hình ghép lại thành một hình tròn thì hai quân bài đó được úp xuống. Nếu hai quân bài đó ghép lại không thành hình tròn thì người đi trước phải cầm quân bài đó lên và mất quyền đi trước. Trò chơi cứ tiếp tục. Nếu ai hết bài trước thì người đó thắng.
GV tuyên dương người thắng cuộc.
HS thực hành chơi trò chơi
Củng cố, dặn dò
HD HS làm bài và tập ghép hình ở nhà.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
HS lắng nghe
@&?
Buổi Chiều
GĐHS Yếu: Ôân dấu thanh: / ? . 
I/Mục tiêu: Giúp HS:
 -Đọc được tên các dấu thanh sắc (/), hỏi (?) , nặng (.), ghi nhớ vị trí các dấu thanh trên dòng kẻ li
- Luyện kỹ năng đọc, viết các dấu thanh đó. 
 - Giáo dục HS tự giác, tích cực học tập.
 II/ Các hoạt đôïng dạy học :
 1/ Giới thiệu bài: GV GT tên bài và ghi bảng. HS nhắc lại tên bài.
 2/ Đọc dấu thanh:
 -Cho HS kể tên các dấu thanh đã học.
 -GV chép bảng các dấu thanh đó, HS bổ sung, GV chốt lại tên 3 dấu thanh đã học.
 -Gọi lần lượt 9 em đọc bài dấu thanh sắc, 9 em còn lại đọc bài dấu thanh hỏi, nặng.
 -Lớp nghe nhận xét- GV bổ sung ,chữa lỗi, cho điểm.
 -Yêu cầu tốc độ đọc HS khá giỏi nhanh hơn HS TB, yếu.( HS yếu cho phép đánh vần khi đọc)
 3/ Viết dấu thanh: Cho HS luyện viết dấu thanh sắc, hỏi, nặng trên bảng con. 
 -GV lưu ý HS vị trí các dấu thanh đó trên dòng kẻ, cho HS nhắc lại nhiều lần.
- Cho HS viết dấu thanh vào vở, mỗi dấu 3 dòng.
-GV theo dõi, sửa sai.- Thu 7-9 bài, chấm, nhận xét.
 4/ Củng cố dặn dò: 3 HS nêu vị trí các dấu thanh trên dòng kẻ. GV chốt lại.
 -Nhận xét, dặn dò.
@&?
Ôn luyện NK Âm nhạc: ÔN TẬP BÀI HÁT
	 Quê hương tươi đẹp
( Thầy Hoà dạy)
 @&?
HDTH Tiếng Việt: Luyện viết e, b, be
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Luyện viết chữ e, b, be.
-Rèn luyện kỹ năng viết chính xác chữ cái e, b, chữ ghép be.
-Giáo dục HS thích học môn Tiếng việt.
 II/ Các hoạt động dạy học:
 1/ Giơiù thiệu bài: GV giới thiệu rồi ghi tên bài,HS nhắc lại tên bài.
 2/ Hoạt động 1: GV hướng dẫn cách viết.
-GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại quy trình viết con chư e, b, chữ be.
HS quan sát ghi nhớ cách viết ,gọi lần lượt từng em đọc các chữ trên bảng.
GV cùng cả lớp theo dõi nhận xét, sửa sai đánh giá.
 3/ Hoạt động 2: HS luyện viết chữ e,b,be
 - HS nhắc lại độ cao, độ rộng chữ e,b,be điểm đặt bút, điểm dừng bút các con chữ, các chữ.
-HS luyện viết mỗi chữ 3 dòng , HS khá giỏi viết mỗi chữ 4 dòng.
 - GV theo dõi sửa sai.
-Thu 7-10 bài chấm, nhận xét.
 4/ Củng cố, dặn dò: HS thi tìm tiếng mới có chứa âm e, b.Thêm dấu thanh sắc,hỏi nặng vào tiếng be và đọc.
 -GV nhận xét tiết học.Dặn do: Về nhà viết be bé, bẻ, bẹ mỗi chữ 2 dòng.
@&?
Thứ ba ngày 1tháng 9 năm 2009
Tiếng Việt:	 DẤU HUYỀN – DẤU NGÃ
I MỤC TIÊU: Sau bài học :
HS nhận biết được các dấuhuyền và thanh huyền, dấu ngã và thanh ngã.
HS đọc được các tiếng: “ bè, bẽ ”.
Trả lời được 2-3 câu hỏi theo nội dung: Nói về bè và tác dụng của nó trong đời sống.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:GV: bảng kẻ ô li, các vật tựa hình dấu ( ` ), ( ~ )
Tranh minh hoạ các tiếng: dừa, mèo, gà, cò, vẽ, gỗ, võ, võng
Tranh minh hoạ phần luyện nóibè.Sưu tầm các sách báo có dấu và chữ mới học.
HS: bộ chữ , sgk , vở bài tập tiếng việt.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ
Hôm trước ta học bài gì?
Cho HS viết dấu sắc, dấu hỏi, dấu nặng trên bảng .
Gọi 3 - 4 HS lên đọc tiếng bẻ, bẹ và phân tích tiếng.
HS lên gạch dưới các tiếng có mang dấu hỏi, dấu nặng trong các tiếng : củ cải, nghé ọ, đu đủ, cổ áo, xe cộ, cái kéo.
HS viết bảng con
HS đọc, lớp nhận xét.
HS lên nhận diện dấu .
Bài mớ ... )
* GV hướng dẫn HS viết vở. 
GV chú ý nhắc nhở tư thế ngồi viết cho HS, chú cách đặt bút bắt đầu và kết thúc.
 Thu bài chấm.
Nhận xét bài viết: ưu .. .. ..Khuyết .. .. .. .. 
- Hướng dẫn học sinh rèn viết ở nhà
- Chuẩn bị bài sau .
Nhận xét tiết học.
- HS nêu tên các chữ đã học
Lớp bổ sung nếu thiếu.
- Quan sát, nhận xét.
HS viết lên không trung.
Học sinh lấy bảng viết.
HS viết bài vào vở.
HS lắng nghe.
@&?
Tự nhiên xã hội: CHÚNG TA ĐANG LỚN
I / MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh có thể:
 -Nhận ra sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết của bản thân.
 -Nêu được ví dụ cụ thể sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết.
- Giáo dục HS tự chăm sóc, bảo vệ bản thân.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:GV : Các hình trong sgk phóng to.
HS: Sách tự nhiên xã hội , vở bài tập tự nhiên xã hội.
III /CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Kiểm tra bài cũ
Cơ thể của chúng ta gồm mấy phần? Là những phần nào?
Để cơ thể khoẻ mạnh ta phải làm gì?
GV nhận xét, cho điểm.
2 Học sinh trả lời câu hỏi, lớp nhận xét.
Khởi động
Hoạt động 1
Quan sát tranh 
Cho HS chơi trò chơi “ Vật tay”
Kết luận:Các em cùng độ tuổi nhưng có em khoẻ hơn, có em yếu hơn, có em cao hơn, có em thấp hơn. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài: “ Chúng ta đang lớn”
Bước 1:Thực hiẹân hoạt động:
GV cho HS quan sát tranh ở sgk yêu cầu HS quan sát hoạt động của em bé trong từng hình và hoạt động của hai bạn nhỏ. Hoạt động của hai anh em ở hình dưới.
GV QS và nhắc nhở các em làm việc tích cực.
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động: 
GV treo tranh lên bảng gọi HS trả lời câu hỏi
-Từ lúc nằm ngửa tới lúc biết đi thể hiện điều gì? Hai bạn nhỏ trong hình muốn biết điều gì? (GV chỉ hình và hỏi tiếp: “ Các bạn còn muốn biết điều gì nữa?” KL:Trẻ em sau khi ra đời sẽ lớn lên hàng 
ngày, hàng tháng về cân nặng, chiều cao, về các hoạt động như biết lẫy, biết bò, biết đi . Về sự hiểu biết như biết nói, biết đọc, biết học. 
Học sinh chơi theo cặp.
HS làm việc theo cặp.
HS trả lời câu hỏi.
Lớp theo dõi nhận xét và bổ sung.
Hoạt động 2
Thực hành đo
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động 
GV chia nhóm 4 em và HD các em cách đo :
Lần lượt từng cặp hai em một trong nhóm quay lưng áp sát vào nhau sao cho lưng, đầu, gót chân chạm được vào nhau. 
Bước 2 : Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi 2-3 nhóm trình bày KQ hoạt động.
-Cơ thể chúng ta lớn lên có giống nhau không?
-Điều đó có gì đáng lo không?
Kết luận: Các em cần chú ý ăn uống điều độ, tập TD thường xuyên, không ốm đau thì sẽ chóng lớn
- Học sinh làm việc theo nhóm 4 em , thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
- Học sinh hoạt động theo lớp.
Vài nhóm lên thực hiện, lớp nhận xét.
Họat động 3:
Làm thế nào để khoẻ mạnh 
GV nêu vấn đề:Để có một cơ thể khoẻ mạnh, mau lớn hàng ngày các em cần làm gì?
Cho HS trình bày ý kiến của mình.
GV khen các em có ý kiến tốt và nêu nên những việc không nên làm vì chúng có hại cho sức khoẻ.
HS thảo luận và nêu ý kiến của mình về những việc cần làm và những việc cần tránh để có sức khoẻ tốt
Củng cố dặn dò
- GV tổng kết giờ học
- Tuyên dương học sinh tích cực trong giờ học 
 Khuyến khích nhắc nhở HS giữ gìn vệ sinh thân thể sạch sẽ.Hướng dẫn làm bài tập ở nhà
HS lắng nghe
	@&?
Thủ công :	XÉ DÁN HÌNH CHỮ NHẬT,HÌNH TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU : Giúp HS:
HS biết cách xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác.
HS xé dán được hình tam giác theo HD, đường xé có thể chưa thẳng,dán chưa phẳng.
+ HS khéo tay có thể xé được thêm hình với kích thước khác.
-Giáo dục HS tính cẩn thận tỉ mỷ, gọn gàng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:GV : giấy màu, bài xé mẫu.HS : Giấy màu, hồ dán, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Quan sát và nhận xét 
Hoạt động 2:Xé dán hình chữ nhật.
GV hướng dẫn mẫu
 GV giới thiệu hình tam giác , hình chữ nhật.
 -Gợi ý HS: Chiếc khăn quàng đỏ, khăn lau mặt
* GV gọi 2 đến 3 em trả lời
=> Xung quanh ta có nhiều đồ vật có dạng hình chữ nhật,hình tam giác. Các em hãy ghi nhớ đặc điểm của nó để tập xé, dán cho đúng hình.
a/ Vẽ hình chữ nhật.
Lật mặt sau tờ giấy màu vẽ hình chữ nhật có chiều dài 8 ô, chiều rộng 6 ô.
b/Xé dán hình chữ nhật:
Làm thao tác xé từng cạnh vừa nói cách xé.
-Cho HS quan sát hình chữ nhật đã hoàn chỉnh.
c/ Dán: Bôi hồ mặt sau HCN dán cân đối vào vở.
HS quan sát
- Phát hiện xung quanh mình xem có đồ vật nào có dạng chữ nhật,hình tam giác
-Quan sát
Hoạt động 3: 
Hoạt động 4: 
a/ Vẽ hình tam giác:
-Lật mặt sau tờ giấy màu vẽ hình chữ nhật có chiều dài 8 ô, chiều rộng 6 ô.
-Đếm từ trái qua phải 4 ô, đánh dấu để làm đỉnh hình tam giác.
-Từ điểm đánh dấu, dùng bút chì vẽ nối với 2 điểm dưới của hình chữ nhật, ta có hình tam giác.
b/ Xé hình tam giác: Làm thao tác xé từng cạnh vừa nói cách xé.
-Cho HS quan sát hình tam giác đã hoàn chỉnh.
c/ Dán: Bôi hồ mặt sau HTG dán cân đối vào vở.
Thực hành:
-YC HS thực hành vẽ, xé HCN, HTG bằng giấy ô ly.
Quan sát
-HS thực hành.
Củng cố, dặn dò:
-Chọn 2-4 bài vẽ, xé đúng kỷ thuật ,tuyên dương.
-Nhận xét tinh thần học tập của các em.
-HD HS chuẩn bị tiết sau học.
HS lắng nghe
@&?
Buổi chiều:
HDTH Tiếng Việt: Luyện đọc, viết be, bè, bẽ, bẻ, bẹ
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Luyện đọc bài ôn tập be, bè ,bé, bẽ, bẻ, bẹ. Viết được các chữ be ghép với từng dấu thanh đã học.
-Rèn luyện kỹ năng viết đúng các chữ và các dấu thanh của từng chữ đó..
-Giáo dục HS thích học môn Tiếng việt.
 II/ Các hoạt động dạy học:
 1/ Giơiù thiệu bài: GV giới thiệu rồi ghi tên bài,HS nhắc lại tên bài.
 2/ Hoạt động 1: GV hướng dẫn cách viết.
-GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại quy trình viết từng chữ: be, bè ,bé, bẽ, bẻ, bẹ.
HS quan sát ghi nhớ cách viết ,gọi lần lượt từng em đọc các chữ trên bảng.
GV cùng cả lớp theo dõi nhận xét, sửa sai đánh giá.
 3/ Hoạt động 2: HS luyện viết chữ : be, bè ,bé, bẽ, bẻ, bẹ 
 - HS nhắc lại độ cao, độ rộng chữ e,b, điểm đặt bút, điểm dừng bút các con chữ, các chữ.
-HS luyện viết mỗi chữ 1 dòng , HS khá giỏi viết mỗi chữ 2 dòng.
 - GV theo dõi sửa sai.
-Thu 7-10 bài chấm, nhận xét.
 4/ Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học.Dặndò: Về nhà đọc lại bài ôn: be bé, bẻ, bẹ 
@&?
	ÔLNK Thể dục:	TRÒ CHƠI : ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
I. MỤC TIÊU:Giúp HS:
Ôn trò chơi: “Diệt các con vật có hại”. Biết tham gia vào trò chơi chủ đông, tự giác.
Làm quen với tập hợp hàng dọc, dóng hàng.
Giáo dục HS trật tự, kỷ luật khi tập luyện.
II./ ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN :Dọn vệ sinh trường, nơi tập.Tranh các con vật có hại.
III/. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:
Nội dung
Địnhlượng VĐ
PPháp tổ chức 
Phần mở đầu
Tập hợp lớp thành 3 hàng dọc.
GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu.
 Đứng vỗ tay và hát.
 Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1 – 2 , 1 – 2.
1 - 2 phút
1 phút
1 phút
1 phút
x x x 
x x x 
x x x X
x x x 
x x x 
Phần cơ bản
GV hô HS tập 2 lần sau đó cán sự hô HS tập.
- GV cho HS giải tán sau đó tập hợp lại.
- Chú ý: trước khi hô khẩu lệnh GV phải thổi 1 hồi còi hoặc hô to khẩu lệnh “ Cả lớp chú ý. Thành 1 ( 2, 3, 4 ) hàng dọc tập hợp. Sau khi tập hợp xong GV hô “thôi” HS buông tay về tư thế tự nhiên. GV nhận xét, sửa sai.
Chơi trò chơi “Diệt các con vật có hại”
Cách chơi tương tự như tiết trước.
10 – 12 phút
8 -10 phút
x x x 
x x x 
x x x 
x x x 
 x x x 
x x x 
x x x 
 X
Phần kết thúc
Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 – 2, 1 -2
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
GV cùng HS hệ thống lại bài học
Nhận xét tiết họcGiao bài tập về nhà.
1 phút
1 phút
1 phút
1 phút
 X 
x x x x x x x 
x x x x x x x
x x x x x x x
@&?
 SINH HOẠT SAO
 I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 - Tập họp, phiên chế sao. 
 - Rèn luyện cho HS biết làm quen các bạn nhi đồng trong sao của mình.
 - Giáo dục HS đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập và rèn luyện.
 II/ Nội dung sinh hoạt:
 1/ Tập hợp sao: (8’) Đội hình hàng dọc : Xếp thành 3 hàng.
 -Huynh trưởng tiến hành phiên chế sao:
 * SaoChăm học: Sao trưởng : Phạm Nhật Anh gồm các nhi đồng trong tổ 1.
 *Sao Ngoan ngoãn. Sao trưởng : Phan Thị Yến Chi gồm các nhi đồng tổ 2.
 * Sao Đoàn Kết . Sao trưởng: Trần Hải Đông gồm các nhi đồng trong tổ 3.
 -Điểm danh sao bằng tên, hô băng reo.
 -Kiểm tra vệ sinh cá nhân.
 2/Nội dung sinh hoạt: 
 a/ Từng em kể việc làm tốt,chưa tốt(ở trường, ở nhà).
 b/ Phụ trách sao đưa ra câu hỏi:
Ngày 2/9là ngày gì? Ngày 5/ tháng 9 là ngày gì?
c/ Tổ chức múa hát bài : Sao của em.
3/Phần kết thúc . (4’)-Tập hợp lớp theo đội hình hàng dọc .
-Huynh trưởng nhận xét, phổ biến nhiệm vụ tuần tới.
+ Học và làm bài ở lớp, ở nhà đầy đủ .
+ Đi học chuyên cần , duy trì sĩ số .
+Giữ vệ sinh, trường lớp, cá nhân và an toàn giao thông đường bộ 
+ Đoàn kết, giúp đỡ nhau trog học tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 1 tuan 2(1).doc