Giáo án giảng dạy môn lớp 1 - Tuần học 32 năm học 2010

Giáo án giảng dạy môn lớp 1 - Tuần học 32 năm học 2010

Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2010

Tập đọc:

Hồ Gươm

A. Mục tiêu:

 - Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê, Hà Nội. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

 - Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ dô Hà nội.

 - HS trả lời được câu hỏi 1, câu hỏi 2 (SGK).

B. Đồ dùng dạy học:

 * Giáo viên:

 - Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trên máy.

 - Nội dung bài tập đọc trên máy.

 * Học sinh:

 

doc 24 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 695Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy môn lớp 1 - Tuần học 32 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2010
Tập đọc:
Hồ Gươm
A. Mục tiêu:
 - Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê, Hà Nội. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ dô Hà nội.
 - HS trả lời được câu hỏi 1, câu hỏi 2 (SGK).
B. Đồ dùng dạy học:
 * Giáo viên:
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trên máy. 
 - Nội dung bài tập đọc trên máy.
 * Học sinh:
 - SGK, bút dạ.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Kiểm tra bài cũ:
 - Đọc bài "Hai Chị Em"
 + Vì sao cậu em thấy buồn khi gồi chơi một mình?
 - GV nhận xét , cho điểm.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
  - Cho HS quan sát một số hình ảnh của Hồ Gươm qua trò chơi: “ Tham quan qua màn ảnh nhỏ”
 2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
 a, GV đọc mẫu toàn bài:
 b, HS luyện đọc:
- HS theo dõi.
 * Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
 - GV gạch các từ ngữ trên màn hình 
 - Gọi HS tiếp nối luyện đọc. GV sửa lỗi phát âm cho HS .
 - Cho HS phân tích tiếng: khổng lồ, xum xuê.
- HS luyện đọc cá nhân, cả lớp:
+ dẫn, rễ, cổ , giữa , cỏ.
+ khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê, Hà Nội.
+ khổng (kh + ông + dấu hỏi)
+ xuê ( x + uê)
 * Luyện đọc câu:
 - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. 
 - GV hướng dẫn HS cách ngắt hơn sau khi gặp dấu phẩy.
- HS đếm số câu (6câu)
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu 3 lượt.
 * Luyện đọc đoạn, bài:
 + Bài chia làm mấy đoạn?
+ bài chia 2 đoạn:
 Đoạn 1: Nhà tôi ... long lanh.
 Đoạn 2: Thê Húc ... xanh um. 
 - Gọi HS đọc đoạn.
 - Cho HS đọc cả bài.
 - GV nhận xét, cho điểm.
- 2 em một nhóm nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- 3 HS đọc bài- nhận xét.
- Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần.
 3 . Ôn các vần ươm, ươp:
 (1). Tìm tiếng trong bài có vần ươm.
 + Nêu yêu cầu 1 trong SGK.
 - Cho HS nêu và phân tích tiếng.
 - GV nói: Vần cần ôn là vần ươm, ươp.
 (1). Nói câu chứa tiếng có vần ươm, có vần ươp.
* Tìm tiếng trong bài có vần ươm.
+ Gươm (G+ ươm)
 + Nêu yêu cầu 2 trong SGK.
* Nói câu chứa tiếng có vần ươm, có vần ươp.
 - Gọi HS đọc câu mẫu trên màn hình.
 + Tiếng nào trong câu có tiếng chứa vần ôn.
 + Em hãy phân tích tiếng đó. 
- HS đọc:
 Đàn bướm bay quanh vườn hoa. 
+ Bướm
+ Bướm: B đứng trước, vần ươm đứng sau, dấu sắc trên ơ.
 - Gọi HS đọc câu mẫu trên màn hình.
 + Tiếng nào có chứa vần ươp.
 + Em hãy phân tích tiếng đó.
 Giàn mướp sai trĩu quả.
+ Mướp
+ Mướp: M đứng trước, vần ươp đứng sau, dấu sắc trên ơ.
 - Cho HS thi tìm nhanh, đúng những câu chứa tiếng có vần ươm hoặc vần ươp.
 - Gọi HS đọc cả bài.
- Thi đua giữa 3 tổ 
+ Vần ươm: Em vừa ướm thử áo.
+ Vần ươp: Chúng em chơi cướp cờ.
- 2 HS đọc cả bài.
Tiết 2
 II. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
 a,Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc:
 - Gọi HS đọc đoạn 1.
 + Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu?
 + Từ trên cao nhìn xuống, mặt hồ Gươm trông như thế nào? 
 - Gọi HS đọc đoạn 2.
 - Cho HS đọc cả bài.
 - GV giới thiệu tranh minh hoạ Hồ Gươm về các buổi trên màn hình.
- 3 HS đọc.
+ Hồ Gươm là cảnh đẹp ở Hà Nội.
+ Từ trên cao nhìn xuống, mặt hồ như chiếc gương bầu dục khổng lồ sáng long lanh.
- 3 HS đọc.
- 2 HS đọc cả bài.
- HS quan sát tranh ảnh Hồ Gươm.
 Hồ Gươm là cảnh đẹp của Thủ đô.
Các em hãy xem các ảnh chụp cảnh Hồ Gươm .
 b, Chơi trò chơi: Nhìn tranh ảnh, tìm câu văn tả cảnh:
 - GV nêu đề bài cho cả lớp: Các em nhìn các bức ảnh, đọc tên cảnh trong ảnh ghi phía dưới và tìm câu văn trong bài tả cảnh đó.
* Đọc những câu văn trong bài tả cảnh đẹp trên các bức ảnh sau:
 - GV gọi mỗi em đọc một câu văn tả cảnh trong bức tranh 1.
- 3 HS đọc.
+ Cầu Thê Húc: “Cầu Thê Húc màu son, cong như con tôm.”
 + Cảnh trong bức tranh 2.
 + Cảnh trong bức tranh 3.
+ Đền Ngọc Sơn :“Mái đền lấp ló bên gốc đa già, rễ lá xum xuê.”
+ Tháp Rùa :“ Xa một chút là Tháp Rùa tường rêu cổ kính.”
III. Củng cố - dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học
 - Khen ngợi những em học tốt
 - Dặn HS về nhà sưu tầm tranh ảnh chụp cảnh đẹp quê hương hoặc của nước ta. Chuẩn bị bài:Luỹ tre.
Toán:
Tiết 125: 
 Luyện tập chung
A. Mục tiêu:
 - Thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số, tính nhẩm, biết đo độ dài, làm tính với số đo độ dài, đọc giờ đúng..
B. Đồ dùng dạy - học:
 * Giáo viên:
 - Mô hình đồng hồ.
 - Bảng phụ bài 3(168)
 * Học sinh:
 - SGK, bút dạ, mô hình đồng hồ.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Kiểm tra bài cũ:
 - GV điều khiển giờ đúng cho HS đọc:
 8 giờ, 3 giờ, 7 giờ, 11 giờ.
 - Nhận xét cho điểm.
- 4 HS đọc giờ đúng trên mặt đồng hồ.
 - GV đọc giờ đúng cho HS điều khiển kim giờ để đồng hồ chỉ: 6 giờ, 5 giờ, 12 giờ.
- 3 HS điều khiển kim giờ theo yêu cầu của GV.
II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
 * Bài 1(168): 
 + Nêu yêu cầu của bài.
 - Yêu cầu HS làm bài trên bảng con.
 - Lưu ý: Viết chục thẳng cột chục; đơn vị thẳng cột đơn vị. Tính từ phải sang trái. 
* Đặt tính rồi tính:
- HS làm bài vào bảng con.
- HS tiếp nối đọc kết quả, nêu cách đặt tính.
 - Gọi HS tiếp nối đọc bài, nêu cách đặt tính, cách tính. 
 - GV nhận xét, chữa bài.
37 + 21 47 - 23 49 + 20 39 - 16 
-
+
-
+
 37 47 49 39 
 21 23 20 16 
 58 24 69 23 
 * Bài 2 (168): 
52 + 14 56 - 33 42 - 20 52 + 25 
+
-
-
+
 52 56 42 52 
 14 33 20 25 
 66 23 22 77 
 - Gọi HS nêu yêu cầu.
* Tính:
 - GV đưa phép tính 23 + 2 + 1
 - Gọi HS nêu cách cộng nhẩm.
- 2 HS nêu cách tính.
- HS làm bài.
 - Cho HS làm tiếp bài. 
 - Gọi 3 HS chữa bài trên bảng phụ , trình bày cách tính .
 23 + 2 + 1 = 26 40 + 20 + 1 = 61 
 90 - 60 - 20 = 10 
 * Bài 3 (168): 
 - Gọi HS nêu yêu cầu.
* Đo rồi viết số đo độ dài đoạn thẳng AB, đoạn thẳng BC. Tính độ dài đoạn thẳng AC:
 - Yêu cầu HS làm bài.
- HS làm bài, trình bày.
 - Gọi HS chữa bài trên bảng phụ. 
 - Nhận xét chung bài làm của HS.
* Cách 1: Đo độ dài đoạn thẳng AB : 6cm 
 đoạn thẳng BC : 3cm
 Đoạn thẳng AC dài là:
 6cm + 3cm = 9cm
* Cách 2: Đo trực tiếp độ dài đoạn thẳng AC được 9 cm.
 *Bài 4 (168): 
 - Gọi HS nêu yêu cầu.
* Nối đồng hồ với câu thích hợp:
 - GV gắn mô hình đồng hồ, bảng phụ lên bảng phụ.
 - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp.
- HS thảo luận.
- HS trình bày kết quả.
 - Gọi HS trình bày kết quả.
 - Cho HS nhận xét 
 - GV nhận xét bài làm của HS.
Đ H 1
 Bạn An ngủ dậy lúc 6 giờ sáng
Đ H 2
 Bạn An tưới hoa lúc 5 giờ chiều
Đ H 3
 Bạn An ngồi học lúc 8 giờ sáng
III. Củng cố - dặn dò:
 - GV cùng HS hệ thống lại nội dung bài luyện tập.
 - Nhận xét giờ học- khen những em học tập tốt.
 - Dặn HS về nhà hoàn thành bài tập, tập xem giờ.
- HS ghi nhớ và thực hiện.
Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2010
Toán:
Tiết 126: 
Luyện tập chung
A. Mục tiêu:
 - Thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số, so sánh hai số.
 - Làm tính với số đo độ dài; giải toán có một phép tính.
B. Đồ dùng dạy - học:
 * Giáo viên:
 - Hai hình tứ giác bằng gỗ.
 - Bảng phụ bài2, bài 3(169)
 * Học sinh:
 - SGK, bút dạ, mô hình đồng hồ.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Kiểm tra bài cũ:
 - Yêu cầu HS đặt tính và tính: 
 47 - 23
 52 + 25
 - GV nhận xét và cho điểm.
- 2 HS lên bảng:
+
-
 47 52
 23 25 
 24 77 
II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
 * Bài 1(169):
 + Bài yêu cầu gì ?
* Điền dấu thích hợp vào ô trống.
 + Muốn điền được dấu em phải làm gì?
+ Tính kết quả của từng vế, sau đó lấy kết quả của vế trái so sánh với kết quả của vế phải rồi điền dấu.
 - Yêu cầu HS làm bài vào vào SGK.
- HS làm bài trong sách, 2 HS lên bảng chữa bài.
 - Gọi HS chữa bài trên bảng, nêu cách so sánh.
a, 32 + 7 < 40 b, 32 + 14 = 14 + 32
 45 + 4 < 54 + 5 69 - 9 < 96 - 6
 55 - 5 > 40 + 5 57 - 1 < 57 + 1
 * Bài 2(169):
 - Cho HS đọc bài toán.
 + Bài toán cho biết gì ?
 + Bài toán hỏi gì ?
 - Yêu cầu HS nêu tóm tắt.
- 3 HS đọc bài toán.
- HS phân tích bài toán.
Tóm tắt
Thanh gỗ dài : 97 cm
 - Cho HS nhìn tóm tắt, nêu lại bài toán.
 - Yêu cầu HS làm bài vào phiếu học tập
 - Gọi 1 HS chữa bài trên bảng phụ.
 - Cho HS nhận xét
Cưa bớt đi : 2 cm
Thanh gỗ còn : .... cm ?
- HS làm bài vào phiếu.
- HS chữa bài.
 - GV nhận xét chung bài làm của HS.
Bài giải
 Thanh gỗ còn lại dài là:
97 - 2 = 95 (cm)
 Đáp số: 95cm
 * Bài 3(169):
 - Cho HS đọc bài toán.
 + Bài toán cho biết gì ?
 + Bài toán hỏi gì ?
 - Yêu cầu HS nêu tóm tắt.
 - Cho HS nhìn tóm tắt, nêu lại bài toán.
- 3 HS đọc và phân tích bài toán..
* Giỏ 1 có 48 quả cam, giỏ 2 có 31 quả cam.
* Bài toán hỏi tất cả có bao nhiêu quả cam?
Tóm tắt:
Giỏ 1 có : 48 quả cam
Giỏ 2 có : 31 quả cam
Tất cả có : ... quả cam?
 - Cho HS làm bài tập vào vở, 1 em làm ở bảng phụ.
 - GV chấm bài một số bài.
 - Gắn bảng phụ chữa bài trên bảng.
 - GV nhận xét bài làm của HS.
- HS giải vào vở, 1 HS làm ở bảng phụ.
Bài giải
Cả hai giỏ có tất cả số quả cam là:
48 + 31 = 79 (quả)
 Đáp số: 79 quả cam.
 * Bài 4(169): 
 - Cho HS nêu yêu cầu.
 - GV gắn hình mẫu trên bảng.
* Kẻ thêm một đoạn thẳng để có: 
 a, Một hình vuông và một hình tam giác.
 b, Hai hình tam giác.
 - Yêu cầu HS làm bài.
 - Chữa bài trên bảng lớp .
- HS làm trong sách, 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
- Cả lớp nhận xét, sửa chữa.
 - Cho HS nêu cách kẻ khác ở ý b
III. Củng cố - dặn dò:
 - GV cùng HS hệ thống bài học.
 - GV nhận xét chung giờ học.
 - Dặn HS luyện giải toán ở nhà. On tập chuẩn bị kiểm tra.
- HS ghi nhớ và thực hiện.
Tập viết:
Tô chữ hoa: S T
A. Mục tiêu:
 - HS tô được các chữ hoa : S T
 - Viết đúng các vần: ươm, ươp, iêng, yêng, lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng ; kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai. ( mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).
 - Học sinh khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết 1.
B. Đồ dùng dạy - học:
 * Giáo viên:
 - Chữ hoa mẫu S T , bảng phụ viết sẵn trong khung chữ nội dung của bài.
 * Học sinh:
 - Vở tập viết, bảng con.
C. Các hoạt động dạy - học:
 I. Kiểm tra bài cũ:
 - Cho HS viết bảng lớp.
 - Cả lớp viết bảng con .
 - Nhận xét và cho điểm.
- 3 HS lên bảng  ... .
 b, Theo thứ tự từ lớn đến bé:...........................................................................
 * Câu 2 ( 3 điểm): Đặt tính rồi tính:
 36 + 23 54 +5 78 - 46 98 – 7 64 + 33 76 – 60
 * Câu 3 ( 1 điểm): Tính:
 32 + 52 = ..... 63 + 5 = ..... 56 - 43 = ..... 88 - 6 = .....
 * Câu 4 ( 1 điểm): Đúng ghi đ, sai ghi s: 
 a, 36cm – 22 cm = 14 cm b, 55m – 25 cm = 40 cm 
 c, 46cm – 20 cm = 20 cm d, 86cm – 32 cm = 54 cm
 * Câu 5 ( 3 điểm):
 Lớp 1A có 35 bạn, trong đó có 21 bạn nữ. Hỏi lớp 1A có bao nhiêu bạn nam?
 Bài giải:
 ................................................................................
 ................................................................................
 ................................................................................
 * Câu 6 ( 1 điểm): Đồng hồ chỉ mấy giờ?
 .......................... ............................ 
 .............................. .................................
Đáp án 
 * Câu 1( 1 điểm): Mỗi ý đúng được 0,5 điểm.
 a) 34, 58, 76, 85
 b) 85, 76, 58, 34
 * Câu 2( 3 điểm): Đặt mỗi phép tính đúng, kết quả đúng, viết thẳng cột được 0,5 điểm.
 * Câu 3 ( 1 điểm) : Mỗi kết quả đúng được 0,25 điểm.
 32 + 52 = 84 63 + 5 = 68 56 - 43 = 13 88 - 6 = 82
 * Câu 4 ( 1 điểm) : Điền đúng mỗi chữ được 0,25 điểm. 
s
đ
 a, 36cm – 22 cm = 14 cm b, 55m – 25 cm = 40 cm 
đ
s
 c, 46cm – 20 cm = 20 cm d, 86cm – 32 cm = 54 cm
 * Câu 5 (3 điểm): Câu lời giải đúng được 1 điểm; phép tính, danh số đúng được 1,5 điểm; đáp số đúng được 0,5 điểm: 
 Bài giải:
 Số bạn nam của lớp 1A là:
 35 - 21 = 14 (bạn)
 Đáp số: 14 bạn
 * Câu 6 ( 1 điểm) : Điền mỗi giờ đúng được 0,25 điểm. 
 9 giờ 3giờ 2 giờ 8 giờ
Thứ sáu ngày 7 tháng 5 năm 2010
Tập đọc:
Sau cơn mưa
A. Mục tiêu:
 - Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh vườn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Hiểu nội dung bài: Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi vui sau trận mưa rào.
 - HS trả lời được câu hỏi 1, câu hỏi 2 (SGK).
B. Đồ dùng dạy học:
 * Giáo viên:
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói SGK. 
 - Bảng phụ viết nội dung bài tập đọc.
 * Học sinh:
 - SGK, bút dạ.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Kiểm tra bài cũ:
 - Đọc bài “ Luỹ tre” , kết hợp trả lời câu hỏi trong SGK.
 - GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. 
II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 Mùa hè thường có các trận mưa rất to nhưng mau tạnh gọi là mưa rào. Hôm nay các em sẽ học một bài văn tả cảnh vật sau cơn mưa rào.
- HS theo dõi.
 2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
 a, GV đọc mẫu toàn bài: 
 - Giọng chậm đều, tươi vui.
 b, HS luyện đọc:
- HS đọc thầm.
 * Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
 - GV gạch chân trên bảng. Gọi HS đọc các tiếng, từ ngữ khó đọc trong bài.
 - Yêu cầu HS phân tích các tiếng: “ quây”, “quanh”.
 - GVgiải nghĩa một số từ ngữ.
- HS đọc: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh vườn,... .
- HS phân tích “ quây”, “quanh”.
- HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh các tiếng, từ khó.
 * Luyện đọc câu:
 - Cho HS đếm số câu.
 - Hướng dẫn HS luyện đọc từng câu.
 - GV chú ý uốn nắn giúp HS.
+ Trong bài có 5 câu.
- Mỗi câu 2, 3 em đọc.
- HS tiếp nối đọc câu
 * Luyện đọc đoạn, bài:
 - Gọi HS chia đoạn
+ Bài chia 2 đoạn
 Đoạn 1: Sau cơn mưa... mặt trời 
 Đoạn 2: Mẹ gà..... trong vườn.
 - Cho HS đọc đoạn 1.
 - Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
 - Gọi HS đọc cả bài. 
 - Thi đọc cả bài theo nhóm. 
 - Cử 3 HS làm giám khảo chấm điểm.
 - GV nhận xét.
- HS luyện đọc cá nhân.
- HS luyện đọc cá nhân.
- 4 HS luyện đọc cả bài.
- Các tổ cử đại diện lên thi , mỗi nhóm 3 HS.
- Giám khảo nhận xét, chấm điểm.
 3. Ôn các vần uây, uây:
 (1). Tìm tiếng trong bài có vần ây.
 - Gọi HS nêu yêu cầu.
 - Yêu cầu HS tìm tiếng trong bài có vần ây và nêu.
 - GV nói: Vần cần ôn là ây, uây.
* Tìm tiếng trong bài có vần ây:
+ Tiếng trong bài có vần ây: mây
- Phân tích tiếng: âm m đứng trước vần ây đứng sau.
 (2). Tìm tiếng ngoài bài có vần ây, có vần uây.
 - Gọi HS nêu yêu cầu.
 - Yêu cầu HS tìm tiếng
 - Cho HS nối tiếp nêu.
* Tìm tiếng ngoài bài có vần ây, có vần uây.
- HS tìm và nêu.
+ Vần ây: xây nhà, mây bay, cây cối, ...
 - GV nhận xét.
 * Nhận xét tiết học.
+ Vần uây: khuấy bột, ngoe nguẩy, ...
Tiết 2
 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
 a, Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc:
 - Gọi HS đọc đoạn 1.
 + Sau cơn mưa rào, mọi vật thay đổi thế nào?
- 3 HS đọc đoạn 1
+ Những đoá râm bụt thêm đỏ chói.
 Bầu trời xanh bóng như vừa được giội rửa. 
 Mấy đám bông mây trôi nhởn nhơ, sáng rực lên trong ánh mặt trời.
 - Gọi HS đọc đoạn 2.
 + Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa rào.
 - Gọi HS đọc cả bài .
- 2 HS đọc đoạn 2
+ Mẹ gà mừng rỡ "tục tục" dắt bầy con quây quanh vũng nước đọng trong vườn.
- 2 HS đọc cả bài.
 b, Luyện nói: 
 - Yêu cầu HS đọc tên chủ đề luyện nói hôm nay.
* Trò chuyện về mưa.
 - Gọi HS lên nói câu mẫu
 M : - Bạn thích trời mưa hay trời nắng?
 - Tôi thích trời mưa.
 - Gọi từng nhóm HS hỏi nhau về mưa.
 - Gv nhận xét.
- HS thảo luận nhóm 2. Các nhóm hỏi - đáp trước lớp.
- Từng nhóm hỏi chuyện nhau về mưa.
III. Củng cố - dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học- khen ngợi những em học tốt.
 - Dặn HS về nhà đọc lại bài nhiều lần.
Chuẩn bị bài: Cây bàng.
- HS ghi nhớ và thực hiện.
Toán:
Tiết 128:
 ôn tập: Các số đến 10
A. Mục tiêu:
 - HS biết đọc, đếm, so sánh các số trong phạm vi 10.
 - HS biết đo độ dài đoạn thẳng.
B. Đồ dùng dạy - học:
 * Giáo viên:
 - Bảng phụ bài 3, bài 4, bài 5(170)
 * Học sinh:
 - SGK, bút dạ.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Kiểm tra bài cũ:
 - Trả và nhận xét bài kiểm tra.
- HS chú ý nghe.
II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
 * Bài 1(170): 
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
* Viết số từ 0 đến 10 vào dưới mỗi vạch của tia số:
 - Gắn bảng phụ hướng dẫn HS làm bài.
 - Chữa bài.
 - Cho HS đọc các số từ 0 đến 10, và ngược lại.
- HS làm bài trong SGK.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
- HS đọc cá nhân, cả lớp.
 * Bài 2(170):
 + Bài yêu cầu gì ?
 + Làm thế nào để viết được dấu ?
+ Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
+ So sánh số bên trái với số bên phải.
 - Yêu cầu cả lớp làm bài
- HS làm vào SGK.
- Chữa bài trên bảng- theo cặp.
 - Cho1 HS làm bài vào bảng con
 - Gắn bảng phụ, chữa bài.
 - GV nhận xét bài.
 a, 9 > 7 2 6
>
<
=
 7 2 1 > 0 6 = 6
 ? 
 b, 6 > 4 3 1 2 < 6
 4 > 3 8 0 6 < 10
 6 > 3 3 0 2 = 2
 * Bài 3(170): 
 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
 - Yêu cầu HS nêu cách làm.
 - Cho HS làm bài, đọc kết quả.
 - GV gọi HS nhận xét.
 - GV nhận xét 
a, Khoanh vào số lớn nhất:
b, Khoanh vào số bé nhất:
+ So sánh các số để tìm ra số bé nhất, số lớn nhất và khoanh vào.
 a, Khoanh vào số lớn nhất:
9
 6 , 3 , 4 , 
 b, Khoanh vào số bé nhất:
3
 5 , 7 , , 8
 * Bài 4(170): 
 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
 - Yêu cầu HS làm bài vào vở.
 - Cho 1 HS làm ở bảng phụ.
 - Gắn bảng phụ, trình bày cách so sánh.
* Viết các số10, 7, 5, 9 theo thứ tự:
a, Từ bé đến lớn:
b, Từ lớn đến bé:
- HS làm bài.
- Chữa bài.
 - GV nhận xét bài làm của HS.
a, Từ bé đến lớn: 5, 7, 9, 10.
b, Từ lớn đến bé: 10, 9, 7, 5.
 * Bài 5(170): 
 + Bài yêu cầu gì?
* Đo độ dài của các đoạn thẳng:
 - Yêu cầu HS dùng thước có vạch để đo độ dài đoạn thẳng rồi viết kết quả số đo dưới đoạn thẳng đó.
- HS đo trong sách.
- Nêu kết quả (đọc tên đoạn thẳng và số đo).
 Đoạn thẳng AB : 5cm
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
 - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra theo cặp.
 Đoạn thẳng MN: 9cm
 Đoạn thẳng PQ : 2cm
III. Củng cố - dặn dò:
 - Trò chơi: Thi lập những phép tính thích hợp với các số và dấu.
 (5, 4, 9, +, - , = )
- Các tổ cử đại diện lên chơi thi.
 - GV nhận xét chung giờ học.
 - Dặn HS hoàn thành bài tập. Chuẩn bị bài : Ôn tập: Các số đến 10
- HS nghe và ghi nhớ.
Sinh hoạt:
Sinh hoạt Sao
I. Mục tiêu:
 - Nhận thấy ưu điểm, nhược điểm trong việc thực hiện các quy định của sao và đề ra phương hướng cho tuần sau.
 - Giáo dục HS tự giác, tích cực tham gia các hoạt động của sao.
II. Nội dung sinh hoạt:
 * Cho cả lớp hát chung vài bài:
 + Nhanh bước nhanh nhi đồng
 + Nhớ ơn Bác
 + Cây đa Bác Hồ
 + Nhớ giọng hát Bác Hồ
 + Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng?
 * GV nhận xét việc thực hiện các hoạt động của sao trong tuần:
 + Ưu điểm:
 - Các em ngoan, vâng lời cô giáo, cha mẹ, thực hiện tốt các hoạt động của sao. Đoàn kết giúp đỡ bạn. Chào hỏi lễ phép với người trên, khách đến trường. Thực hiện tốt an toàn giao thông và phòng chống các tệ nạn xã hội.
 - Đi học đều, đúng giờ. Sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ. Tích cực rèn đọc, rèn viết , rèn tính toán. Tích cực tham gia các hoạt động học tập , hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, tích cực rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. Các đôi bạn cùng tiến tích cực thi đua học tập, thi đua dành nhiều điểm giỏi chào mừng sinh nhật Bác Hồ ngày 19 - 5.
 - Văn nghệ theo chủ đề “ Mừng ngày sinh nhật Bác Hồ 19 - 5 ”. Tích cực tham gia các hoạt động tập thể: tập thể dục giữa giờ, múa hát tập thể , tập bài thể dục nhịp điệu, chơi các trò chơi dân gian vui vẻ, lành mạnh, đúng lịch qui định. Giữ gìn vệ sinh cá nhân, lớp, khu vực sân trường được phân công sạch sẽ. Trang phục đúng qui định, phù hợp với thời tiết.
 - Tuyên dương: Tuấn Anh, Hương Giang, Vân Khánh, Minh Hoàng, Thùy Linh,...
 + Nhược điểm:
 - Một số em chưa cố gắng thường xuyên rèn viết, giữ gìn sách vở.
 * Phương hướng tuần sau:
 - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm thực hiện tốt nền nếp lớp và các hoạt động của Sao.
 - Tích cực thi đua học tập, thi đua dành nhiều điểm giỏi Mừng sinh nhật Bác 19- 5.
 - Các đôi bạn “Cùng tiến” tích cực giúp đỡ nhau ôn tập để chuẩn bị kiểm tra cuối học kì II.
 - Tiếp tục luyện tập các bài hát múa tập thể , bài thể dục nhịp điệu, chơi trò chơi dân gian theo lịch một cách nghiêm túc.
 - Thực hiện tốt an toàn giao thông. Tích cực phòng chống các dịch bệnh mùa hè, dịch cúm AH1N1. 
 * Toàn sao tiếp tục vui văn nghệ.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an toan Tieng Viet.doc