Giáo án lớp 1 - Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Tuần 34

Giáo án lớp 1 - Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Tuần 34

I.Yêu cầu:

 1.Kiến thức:Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh , lễ phép .Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

-Hiểu nội dung bài:Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà .Các em cần yêu mến và chăm sóc bác.

-Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK)

 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc trơn và trả lời câu hỏi trong bài Bác đưa thư thành thạo .

 3.Thái độ: Giáo dục HS biết cần phải yêu mến và chăm sóc bác đưa thư.

-Em Hoàng học bài vần iêp - ươp

 II.Chuẩn bị:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

-Bộ chữ của GV và học sinh.

 

doc 30 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1095Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 - Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34
Ngày soạn: 29/4/2011
Ngày giảng: Thứ hai ngày 2 tháng 5 năm 2011
Âm nhạc: ÔN TẬP VÀ BIỂU DIỄN BÀI HÁT 
 Đ/C Võ Hiền dạy.
Tập đọc: BÀI: BÁC ĐƯA THƯ
I.Yêu cầu:
 1.Kiến thức:Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh , lễ phép .Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
-Hiểu nội dung bài:Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà .Các em cần yêu mến và chăm sóc bác.
-Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK)
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc trơn và trả lời câu hỏi trong bài Bác đưa thư thành thạo .
 3.Thái độ: Giáo dục HS biết cần phải yêu mến và chăm sóc bác đưa thư.
-Em Hoàng học bài vần iêp - ươp
 II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK. 
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Gọi học sinh đọc đoạn 2 bài tập đọc “Nói dối hại thân” và trả lời các câu hỏi: Khi sói đến thật, chú kêu cứu, có ai đến giúp chú không? Sự việc kết thúc ra sao?
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn (giọng đọc vui). Tóm tắt nội dung bài:
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài.
Cần luyện đọc kĩ các câu: 1, 4, 5 và câu 8.
Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần inh, uynh.
Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1:
Tìm tiếng trong bài có vần inh?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần inh, uynh?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
Nhận được thư của bố, Minh muốn làm gì?
Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh muốn làm gì?
Luyện nói:
Đề tài: Nói lời chào hỏi của Minh với bác đưa thư.
Giáo viên tổ chức cho từng nhóm 2 học sinh đóng vai bác đưa thư và vai Minh để thực hiện cuộc gặp gỡ ban đầu và lúc Minh mời bác đưa thư uống nước (Minh nói thế nào ? bác đưa thư trả lời ra sao ?)
Tuyên dương nhóm hoạt động tốt.
Giáo dục HS biết quan tâm chăm sóc đến người khác.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Kể lại trò chơi đóng vai cho bố mẹ nghe.
2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi:
Không ai đến giúp chú bé cả. Bầy cừu của chú bị sói ăn thịt hết.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Học sinh lần lượt đọc các câu nối tiếp theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Luyện đọc diễn cảm các câu: 1, 4, 5 và câu 8.
Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Minh.
Học sinh đọc từ trong SGK “tủ kính, chạy hỳnh huỵch”
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các từ có chứa tiếng mang vần inh, vần uynh, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều tiếng nhóm đó thắng.
Inh:xinh xinh, hình ảnh, cái kính, 
Uynh: phụ huynh, khuỳnh tay, 
2 em.
Chạy vào nhà khoe với mẹ ngay.
Chạy vào nhà rót nước mát lạnh mời bác uống.
Học sinh quan sát tranh SGK và luyện nói theo nhóm nhỏ 2 em, đóng vai Minh và bác đưa thư để nói lời chào hỏi của Minh với bác đưa thư.
Cháu chào bác ạ. Bác cám ơn cháu, cháu ngoan nhĩ ! Cháu mời bác uống nước cho đỡ mệt. Bác cám ơn cháu. 
Lắng nghe và kể những việc mình đã làm để giúp đỡ, quan tâm đến người khác.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Chiều thứ hai ngày 2 tháng 5 năm 2011
 Đạo đức: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
I.Yêu cầu :
 1.Kiến thức: Học sinh biết giữ vệ sinh nơi công cộng
-Biết giữ vệ sinh nơi địa phương mình ở , liên hệ việc giữ vệ sinh ở địa phương mình 
 2.Kĩ năng:Tham gia vào các phong trào do địa phương tổ chức 
 3.Thái độ:Giáo dục các em luôn có ý thức bảo vệ của công và giữ vệ sinh chung 
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ : 
Để sân trường ,lớp học luôn sạch đẹp các em phải làm gì?
2.Bài mới .
Hoạt động 1: Biết được các việc cần làm để giữ vệ sinh nơi công cộng 
Yêu cầu các em thảo luận nhóm đôi nêu các việc cần làm để giữ vệ sinh nơi công cộng
-Những việc làm đó có tác dụng gì ?
Kết luận : Giữ vệ sinh nơi công cộng làm cho cuộc sống thêm đẹp ,không khí trong lành ,mát mẻ .
Hoạt động 2: Tìm hiểu thực tế cách giữ vệ sinh môi trường ở địa phương 
1.Ở địa phương em , việc giữ vệ sinh môi trường có được mọi người quan tâm và thực hiện tốt không?
2.Hãy nêu những hành vi mà em quan sát được 
Những hành vi thực hiện tốt việc giữ vệ sinh môi truờng 
Những hành vi chưa thực hiện tốt việc giữ vệ sinh môi trường 
Giúp các em nhận xét chung về việcgiữ
vệ sinh ở địa phương mình 
Ví dụ: Khu vực chợ Ngô Đồng đã sạch sẽ chưa ?
Bãi rác ở khu phố 1 đã đảm bảo an toàn cho người dân ở đây chưa ? 
Yêu cầu các em nêu một số việc các em có thể làm để bảo vệ môi trường ?
Kết luận :Chúng ta phải thực hiện tốt việc giữ vệ sinh môi trường để đảm bảo sức khoẻ cho mình và cho mọi người
Hoạt động 3: Kể lại các việc đã làm để giữ vệ sinh trường, lớp 
Thảo luận nhóm đôi kể lại những việc mà mình đã làm được để giữ vệ sinh trường , lớp sạch sẽ 
Yêu cầu các nhóm trình bày 
Cùng các em nhận xét ,tuyên dương 
Kết luận : Cần có ý thức giữ vệ sinh chung có như vậy chúng ta mới sống trong bầu không khí trong lành ...
3.Củng cố -dặn dò :
Nhận xét giờ học 
Thực hiện tốt việc giữ vệ sinh môi trường 
Tiết sau : thực hành 
Hai em trả lời 
Lắng nghe nhiệm vụ ,thành lập nhóm 
Thảo luận nhóm đôi ,đại diện các nhóm trình bày 
Các nhóm khác nhận xét bổ sung
Nhiều em nhắc lại 
Làm việc cá nhân sau đó lần lượt trả lời 
Liên hệ việc giữ vệ sinh ở địa phương 
Khu vực chợ Ngô Đồng chưa được sạch sẽ lắm 
Bãi rác ở khu phố 1 chưa đảm bảo an toàn vẫn còn tình trang đốt rác và đổ rác chưa đúng quy định 
Nhiều em nêu các việc có thể làm để bảo vệ môi trường 
Lắng nghe
Thảo luận nhóm đôi,kể lại những việc đã làm để giữ vệ sinh trường , lớp 
Không viết bậy , vẽ bậy lên tường 
Đại tiểu, tiện đúng nơi quy định 
Lắng nghe
Thực hành ở nhà 
Toán: BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I.Yêu cầu : 
 1.Kiến thức: Củng cố về cách tìm số liền trước , liền sau , thực hiện phép cộng, trừ các số trong phậm vi100
 2.Kĩ năng: Thực hiện tốt các phép cộng , trừ , tìm số liền trước, liền sau các số đến 100 
 3.Thái độ:Giáo dục các em tính tích cực trong học toán
-Em Hoàng học các phép tính trừ trong phạm vi 10
II.Chuẩn bị:
Bảng phụ viết bài tập 2
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Tính 42 +54 = 78 -23= 56 - 24 = 
Nhận xét BC của học sinh.
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Viết số 
 Mười bảy  Sáu mươi ..
Chín mươi chín  Năm mươi lăm ..
Gọi học sinh đọc lại các số vừa được viết 
 Bài 2 : Điền số thích hợp vào ô trống
Số liền trước
Số đã 
biết 
21
42 
39
55
60 
98
Số liền sau 
Cùng HS chữa bài 
Bài 3: A,Khoanh vào số lớn nhất 
49 32 61 24 
B, Khoanh vào số bé nhất 
78 44 59 30 
-Yêu cầu các em nêu cách làm 
-Cùng các em nhận xét chữa bài 
Bài 4: Đặt tính rồi tính 
75 – 11 31 + 5 87 – 82 
 Gọi học sinh nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
Cho các em làm bài vào vở
Chấm bài ,nhận xét 
Bài 5: 
Mỹ hái được 24 quả cam ,Hà hái được 12 quả cam .Hỏi cả hai bạn hái được bao nhiêu quả cam ?
Theo dõi HS làm và giúp đỡ HS còn chậm
-Chấm bài , nhận xét sửa sai
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
3em lên bảng làm 
Cả lớp làm bảng con 
Nhắc tựa.
nêu yêu cầu của bài
Làm vở bài tập
Lớp đọc lại các số vừa viết :17,99,60,55,.
Nêu yêu cầu
Nối tiếp lên bảng điền , lớp theo dõi nhận xét sửa sai.
Nêu yêu cầu 
1 em lên bảng làm, lớp làm VBT
 a.49 32 61 24 
b, 78 44 59 30 
2 em nêu yêu cầu
+
 75 31 87
 11 5 82
 64 36 05
Làm bài vào vở 
2em nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính 
2 em đọc bài toán
HS tĩm tắt bài toán rồi giải vào vở.
 Bài giải:
 Cả hai bạn hái được số quả cam là
 24 + 12 = 36 (quả cam)
 Đáp số: 36 quả cam 
Nhắc tên bài.
Thực hành ở nhà.
Tập đọc: LUYỆN ĐỌC BÀI:BÁC ĐƯA THƯ
I.Yêu cầu:
 1.Kiến thức:Củng cố cho HS nắm chắc cách đọc và đọc thành thạo bài Bác đưa thư
-Viết tiếng có vần inh, viết tiếng ngoài bài có vần inh,uynh
 2.Kĩ năng:Rèn cho HS có thói quen tìm hiểu nội dung bài và làm đúng ở vở bài tập
 3.Thái độ:Giáo dục HS có ý thức chăm học.
-Em Hoàng ôn lại bài vần iêp - ươp
II. Chuẩn bị:
 GV: Bảng phụ viết bài tập 2
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ:
Đọc bài Nói dối hại thân và trả lờì câu hỏi:Khi sói đến thật mọi người có đến giúp chú bé không?
Cùng HS nhận xét bổ sung.
2.Bài mới:
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
+Mục tiêu: Luyện cho HS đọc thành thạo , đọc thuộc diễn cảm bài Bác đưa thư thành thạo
+Tiến hành:
Đọc đồng thanh 2 lần
Yêu cầu HS đọc trong nhóm , đọc cá nhân.
Theo dõi giúp đỡ HS đọc còn chậm
CùngHS nhận xét , khen nhóm đọc to , trôi chảy , hay.
Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại Minh làm gì?
Cùng HS nhận xét sửa sai
*Hoạt động 2: 
+Mục tiêu: HS làm đúng các dạng bài tập
+Tiến hành:
-.Bài 1: Viết tiếng có vần inh	
Yêu cầu HS đọc kĩ bài và tìm tiếng chứa vần inh
Cùng HS nhận xét bổ sung
-Bài 2: Viết tiếng ngoài bài có chứa vần 
+có vần inh:
+có vần uynh
Bài 3: Nhận được thư của bố Minh muốn
a.bóc ra xem ngay
b.cất vào túi
c.chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ
Chon việc Minh đã làm và khoanh tròn.
Hướng dẫn HS đọc kĩ nội dung bài tập và khoanh tròn chữ cái việc Minh đã làm
Theo dõi giúp đỡ HS còn chậm.
Cùng ... mỗi nhóm 9 em, mỗi em chỉ điền một dấu thích hợp.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đọc đề toán, tóm tắt và giải.
Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đo độ dài từng đoạn thẳng rồi viết số đo vào chỗ chấm.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Giải:
Số con gà là:
36 – 12 = 24 (con)
	Đáp số : 24 con gà 
Nhắc tựa.
Năm (5), mười chín (19), bảy mươi tư (74), chín (9), ba mươi tám (38), sáu mươi tám (68), không (0), bốn mươi mốt (41), năm mươi lăm (55)
Đọc lại các số vừa viết được.
Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
4 + 2 = 6, 10 – 6 = 4, 3 + 4 = 7
8 – 5 = 3, 19 + 0 = 19, 2 + 8 = 10
3 + 6 = 9, 17 – 6 = 11, 10 – 7 = 3
Học sinh thực hiện trên bảng từ.
Các học sinh khác cổ vũ động viên các bạn.
35 < 42, 	90 < 100, 	38 = 30 + 8
87 > 85,	69 > 60,	46 > 40 + 5
63 > 36,	50 = 50,	94 < 90 + 5
Tóm tắt:
	Có	: 75 cm
	Cắt bỏ	:25 cm
	Còn lại 	: ? cm
Giải:
Băng giấy còn lại có độ dài là:
75 – 25 = 50 (cm)
	Đáp số : 50cm
Học sinh đo đoạn thẳng a, b trong SGK rồi ghi số đo vào dưới đoạn thẳng:
Đoạn thẳng a dài: 5cm
Đoạn thẳng b dài: 7cm
Thực hành ở nhà.
Sinh hoạt: SINH HOẠT SAO
.Mục tiêu:
Biết được tên sao của mình 
Bước đầu nắm được quy trình sinh hoạt sao.
Giáo dục HS biết yêu quý tên sao của mình, yêu quý các bài hát về sao nhi đồng.
II.Các hoạt động dạy học: Sinh hoạt sao ngoài sân trường.
1.Phổ biến yêu cầu của tiết học.
Các sao ra sân chọn địa điểm thích hợp và tiến hành sinh hoạt.
2.Các bước sinh hoạt sao:
1Tập hợp điểm danh : Tập hợp theo hàng ngang. Điểm danh bằng tên
Sao trưởng tập hợp điểm danh sao của mình.
2.Kiểm tra vệ sinh cá nhân: Sao trưởng kiểm tra áo quần , đầu tóc.... xong , nhận xét
3.Kể việc làm tốt trong tuần: Kể việc làm tốt trong tuần ở lớp ở nhà.
Sao trưởng nhận xét Toàn sao hoan hô: " Hoan hô sao .....
 Chăm ngoan học giỏi
 Làm được nhiều việc tốt"
4.Đọc lời hứa của sao: Sao trưởng điều khiển , chúng ta luôn thực hiện tốt nhiệm vụ của sao , toàn sao đọc lời hứa:"Vâng lời Bác Hồ dạy
 Em xin hứa sẳn sàng
 Là con ngoan trò giỏi 
 Cháu Bác Hồ kính yêu"
5.Triển khai sinh hoạt theo chủ điểm: Hát , đọc thơ , kể chuyện theo chủ điểm :Làm theo lời Bác dạy.
-Học các ngày lễ trong năm, chủ đề năm học, chủ điểm các tháng
6.Nêu kế hoạch tuần tới.
 Lớp ổn định nề nếp , duy trì sĩ số .
Thi đua học tập tốt dành nhiều bông hoa điểm 10 chào mừng ngày 19/5 , ngày bầu cử Quốc hội và HĐND các cấp ngày 22/5
Đi học đúng giờ, mặc áo quần dép...đúng trang phục
Học và làm bài tập đầy đủ, vệ sinh lớp học sạch sẽ
Chăm sóc cây xanh.
Không ăn quà vặt trong trường học.
Trang trí lớp học .Thăm gia đình em Bảo , Trường
Chiều thứ sáu ngày 6 tháng 5 năm 2011
Đ/c Hằng dạy
Ngày soạn: 9/5/2010
Ngày giảng: Thứ tư ngày 12 tháng 5 năm 2010
Thể dục: BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG 
 GV chuyên trách dạy
Tập đọc: Bài : LÀM ANH
I.Yêu cầu:
 1.Kiến thức:Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ :làm anh,người lớn,dỗ dành, dịu dàng.Bước đầu biết nghỉ hơi cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
-Hiểu nội dung bài: Anh chị phải yêu thương em , nhường nhịn em
-Trả lời được câu hỏi 1, (SGK)
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc trơn và trả lời câu hỏi trong bài Làm anh thành thạo .
 3.Thái độ: Giáo dục HS biết yêu thương anh chị và biết nhường nhịn em nhỏ.
 II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK. 
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Bác đưa thư” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ (giọng đọc dịu dàng, âu yếm). Tóm tắt nội dung bài.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng.
Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên:
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc 2 dòng thơ (dòng thơ thứ nhất và dòng thơ thứ hai) Các em sau tự đứng dậy đọc hai dòng thơ nối tiếp.
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ)
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn vần ia, uya:
Tìm tiếng trong bài có vần ia?
Tìm tiếng ngoài bài có vần ia, uya?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Làm anh phải làm gì?
khi em bé khóc ?
khi em bé ngã ?
khi mẹ cho quà bánh ?
khi có đồ chơi đẹp ?
Muốn làm anh phải có tình cảm gì với em bé?
*Liên hệ: Các em đã nhường nhịn em nhỏ của mình như thế nào ?
Thực hành luyện nói:
Đề tài: Kể về anh (chị em) của em.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh kể cho nhau nghe về anh chị em của mình (theo nhóm 3 học sinh)
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng: người lớn, dỗ dành, dịu dàng.
Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên phải.
4 học sinh đọc theo 4 khổ thơ, mỗi em đọc mỗi khổ thơ.
2 học sinh thi đọc cả bài thơ.
Lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Chia 
Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
Ia: tia chớp, tia sangs, tỉa ngô, 
Uya: đêm khuya, khuya khoắt, 
2 em đọc lại bài thơ.
Anh phải dỗ dành.
Anmh phải nâng dịu dàng.
Anh chia quà cho em phần hơn.
Anh phải nhường nhị em.
Phải yêu thương em bé.
Nối tiếp kể 
Học sinh quan sát tranh và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Toán: BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I.Yêu cầu: Giúp học sinh củng cố về:
 1.Kiến thức:-Thực hiện phép cộng và phép trừ các số trong phạm vi 100 (không nhớ).
	-Thực hiện xem giờ đúng trên mặt đồng hồ;	-Giải toán có lời văn.
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS thực hiện các phép tính cộng, trừ , xem đồng hồ thành thạo.
*Ghi chú:Bài 1,2 (cột 1,2),3 (cột 1,2) ,4,5
II.Chuẩn bị:
-Bộ đồ dùng học toán.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Gọi học sinh chữa bài tập số 5 trên bảng lớp
Nhận xét KTBC của học sinh.
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên tổ chức cho các em thi đua nêu phép tính và kết quả nối tiếp theo dãy bàn.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh nêu cách tính và thực hành ở VBT và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh nêu cách đặt tính và cách tính rồi cho thực hiện ở bảng con theo từng bài tập.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đọc đề toán, tự nêu tóm tắt và giải.
Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Tổ chức cho các em thi đua quay kim ngắn (để nguyên vị trí kim dài) chỉ số giờ đúng để hỏi các em.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Giải
Số máy bay cả hai bạn gấp được là:
12 + 14 = 26 (máy bay)
	Đáp số : 26 máy bay 
Nhắc tựa.
60 + 20 = 80	, 80 – 20 = 60, 40 + 50 = 90
70 + 10 = 80	, 90 – 10 = 80, 90 – 40 = 50 50 + 30 = 80, 70 – 50 = 20, 90 – 50 = 40
Tính từ trái sang phải:
15 + 2 + 1 = 17 + 1 = 18
Học sinh làm và chữa bài trên bảng lớp.
Các số cùng hàng được đặt thẳng cột với nhau, thực hiện từ phải sang trái
	87	65	31
	14	25	56
	73	90	87
Học sinh tự giải và chữa bài trên bảng lớp.
Giải:
Sợi dây còn lại có độ dài là:
72 – 30 = 42 (cm)
	Đáp số : 42 cm
Học sinh nhóm này quay kim ngắn chỉ giờ đúng, nhóm khác trả lời và ngược lại
Đồng hồ a) chỉ 1 giờ
Đồng hồ b) chỉ 6 giờ
Đồng hồ c) chỉ 10 giờ
Tương tự với số giờ đúng ở các đồng hồ khác.
Nhắc tênbài.
Thực hành ở nhà.
Thủ công : ÔN TẬP CHỦ ĐỀ:”CẮT DÁN GIẤY
I.Yêu cầu:
 1.Kiến thức: Củng cố được kiến thức, kĩ năng cắt ,dán các hình đã học.
-Cắt,dán được ít nhất hai hình trong các hình đã học. Sản phẩm cân đối. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng
Với HS khéo tay:
- Cắt, dán được ít nhất 3 hình trong các hình đã học. Có thể cắt, dán được hình mới. Sản phẩm cân đối. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. trình bày sản phẩm đẹp, sáng tạo
 2.Kĩ năng:Biết trình bày sản phẩm cân đối,đường cắt thẳng,đẹp.
 3.Thái độ:Yêu thích cắt dán hình
II.Chuẩn bị:
 - GV : Một số mẫu cắt,dán đã học.
 - HS : Giấy màu có kẻ ô,thước kẻ,bút chì,kéo,hồ dán,bút màu,giấy trắng làm nền.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,
- Nhận xét chung
2.Bài mới:
Hoạt động 1 : Nêu quy trình cắt,dán giấy.
 Mục tiêu : Học sinh nêu đúng quy trình các bước cắt,dán giấy.
 - Quan sát hình mẫu và nhận xét.
 - Thực hành trên giấy màu kẻ ô.
 -Đếm ô kẻ hình theo mẫu.
 - Dùng kéo cắt rời sản phẩm.
 -Dán sản phẩm vào vở.
Hoạt động 2 : Học sinh thực hành.
 Mục tiêu : Em hãy cắt dán một trong những hình đã học mà em thích nhất.
 - Yêu cầu thực hiện đúng quy trình.
-GV theo dõi nhắc nhở
Hoạt động 3: Đánh giá – Nhận xét
- Hoàn thành : Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật,đường cắt thẳng,dán hình phẳng,đẹp
- Chưa hoàn thành : Thực hiện quy trình không đúng,đường cắt không phẳng,dán hình không phẳng,có nếp nhăn.
4.Tổng kết dặn dò:
Tuyên dương,khích lệ những em có bài làm sáng tạo.
- GV nhận xét tinh thần,thái độ học tập,sự chuẩn bị đồ dùng học tập.của HS
Để đồ dùng trên bàn để giáo viên kiểm tra.
Quan sát các hình mẫu và nêu quy trình cắt, dán giấy
Nêu các hình đã học: hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật, cắt dán hàng rào đơn giản , cắt dán ngôi nhà
Học sinh thực hành.
Quan sát các hình cắt đúng, đẹp dán phẳng , cân đối.
Làm lại các hình đẹp để tiết sau trưng bày sản phẩm.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 tuan 34(5).doc