Giáo án lớp 1 - Trường tiểu học Lê Văn Tám - Tuần 5

Giáo án lớp 1 - Trường tiểu học Lê Văn Tám - Tuần 5

I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :

- Đọc được : u, ư, nụ, thư.và câu ứng dụng.

- Viết được u , ư , nụ , thư.

- Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề : thủ đô.

II. Đồ dùng dạy học:

- 1 lá thư, 1 nụ hồng.

- Tranh minh họa bài học.

- Sách Tiếng Việt 1 Tập 1, Vở Tập viết, bảng con, hộp đồ dùng học Tiếng Việt.

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 29 trang Người đăng trvimsat Lượt xem 1217Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 - Trường tiểu học Lê Văn Tám - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
LỊCH BÁO GIẢNG( ngày 20/9 đến 24/9/2010)
THỨ
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI GIẢNG
ĐC
2/20/9
Chào cờ
Học vần
Học vần
Đạo đức
5
Bài 17
Bài 3
Nói chuyện dưới cờ
Âm u - ư
Âm u - ư
Giữ gìn sách vở,đồ dùng học tập( T1
3/21/9
Thể dục
Toán
Học vần
Học vần
TNXH
5
17
Bài 18
Bài 5
 ĐHĐN – Trò chơi
Số 7 ( Trang 28)
Âm x - ch
Âm x - ch 
Vệ sinh thân thể
4/22/9
Â. Nhạc
Toán
Học vần
Học vần
5
18
Bài 19
Ôn bài: 2 bài hát Quê hương tươi đẹp, Mời bạn vui múa ca. 
Số 8 ( Trang 30)
Âm s - r
Âm s - r
5/23/9
Toán
Học vần
Học vần
M.thuật
T. công
19
Bài 20
5
5
Số 9 ( Trang 32)
Âm k - kh
Âm k - kh
Vẽ hình tam giác
Xé, dán hình tròn
6/24/9
Toán
Học vần
Học vần
HĐTT
20
Bài 21
5
Số 0 ( Trang 34)
Ôn tập
Ôn tập
Sinh hoạt sao nhi đồng
Thứ 2 ngày 20 tháng 9 năm 2010
CHÀO CỜ: Nói chuyện dưới cờ
 ------------------------------------------------- 
HỌC VẦN :	 Bài 17 Âm U, Ư
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :
- Đọc được : u, ư, nụ, thư.và câu ứng dụng.
- Viết được u , ư , nụ , thư.
- Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề : thủ đô.
II. Đồ dùng dạy học:
- 1 lá thư, 1 nụ hồng.
- Tranh minh họa bài học.
- Sách Tiếng Việt 1 Tập 1, Vở Tập viết, bảng con, hộp đồ dùng học Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I . Kiểm tra bài cũ : Ôn tập
- Gọi 3 HS đọc bài.
- Yêu cầu HS viết bảng : tổ cò, lá mạ.
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài : 
- Hôm nay, chúng ta học âm mới : u, ư.
2. Dạy chữ ghi âm :
a. Nhận diện chữ, phát âm:
 * Âm u :
- GV viết chữ u in lên bảng .
- Hãy nêu nét cấu tạo ?
- GV viết chữ u thường lên bảng phụ.
- Hãy nêu nét cấu tạo ?
- GV HD phát âm:Miệng mở hẹp như i nhưng tròn môi: u.
- Chọn âm u.
b. Đánh vần:
- GV hỏi: Có âm u, muốn có tiếng nụ làm thế nào?
-Phân tích tiếng nụ. GV viết bảng : nụ
- GV yêu cầu HS đánh vần tiếng nụ
- Ghép tiếng nụ
- Đọc trơn tiếng
- GV treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ?
- GV viết từ nụ lên bảng.
* Âm ư
- Quy trình dạy tương tự như dạy chữ u
c. So sánh hai âm vừa học : u với ư :- Yêu cầu đọc trơn cả 2 âm
d. Đọc từ ứng dụng : 
cá thu thứ tự
đu đủ cử tạ
- Yêu cầu HS tự đọc thầm, đọc trơn từ 
- HS tìm tiếng có âm vừa học trong các từ ứng dụng.
- Yêu cầu HS phân tích các tiếng đó.
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
đ Hướng dẫn viết bảng con :
- Viết chữ u : Đặt bút trên đường kẻ thứ hai viết nét xiên phải, đưa bút lên đường kẻ thứ ba để viết nét móc ngược, rồi lại đưa bút lên đường kẻ thứ ba để viết nét móc ngược thứ hai. Dừng bút ở đường kẻ thứ hai.
- Viết chữ nụ : Đặt bút ở trên đường kẻ thứ hai viết chữ n, nối nét sang chữ u, viết dấu nặng dưới chữ u.
- Cho HS viết bóng.
- Cho HS viết bảng con n, nụ, GV viết bảng con.
- Hướng dẫn viết chữ ư, thư theo quy trình trên.
 Tiết 2 
3 . Luyện tập :
a. Luyện đọc :
- GV yêu cầu HS đọc lại trên bảng lớp.
- Yêu cầu HS đọc phần 1, phần 2 SGK
-GV treo tranh, giới thiệu câu : 
 thứ tư, bé hà thi vẽ
- Tìm tiếng có âm vừa học ?
- Cho HS luyện đọc : tiếng, từ, cụm từ, vế câu, câu.
- Đọc cả bài.
b. Luyện viết :
- GV hướng dẫn cho HS viết vào vở tập viết. - GV theo dõi, hướng dẫn các em học yếu. 
c. Luyện nói :
- GV treo tranh và gọi HS đọc tên bài luyện nói.
- Trong tranh, cô giáo đưa học sinh đi thăm cảnh gì ?
- Chùa Một Cột ở đâu ?
- Em biết gì về Thủ đô Hà Nội ?
4. Củng cố - Dặn dò :
- Trò chơi : Tìm tiếng có âm vừa học.
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau : x, ch.
- 3 HS đọc bài.
- 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- HS theo dõi.
- HS nêu:Gồm 2 nét : nét móc ngược, nét sổ.
- Gồm nét xiên phải và 2 nét móc ngược
- HS phát âm ( Cá nhân, ĐT)
- HS lấy u từ bộ chữ.
- HS nêu: có âm u thêm âm n và dấu nặng được tiếng nụ
- HS nêu: Tiếng nụ có âm n đứng trước, u đứng sau., dấu nặng dưới âm u
-HS đánh vần: nờ - u- nu- nặng- nụ ( CN + ĐT)
- HS đọc trơn tiếng nụ
- HS quan sát và trả lời : Tranh vẽ nụ.
- HS đọc trơn: nụ ( Nối tiếp cá nhân,ĐT)
- Giống : chữ u
 Khác : ư có thêm dấu râu bên phải 
- HS đọc trơn cả 2 âm
- HS đọc thầm 
- Đọc trơn từ
- HS nêu tiếng có âm vừa học: thu, đu, đủ, thứ , tự , cử.
- HS nghe GV hướng dẫn cách viết.
- HS viết bảng con.
- Hs đọc bài tiết 1
- HS quan sát .
- Tiếng : thứ, tư, 
- Cá nhân, ĐT.
- Cá nhân, ĐT.
- HS viết vào vở Tập viết.
- HS đọc : thủ đô.
- Cảnh chùa Một Cột.
- Chùa Một Cột Ở Hà Nội.
- Thủ đô Hà Nội có rất nhiều cảnh đẹp.
- 2 đội tham gia chơi.
ĐẠO ĐỨC : GIỮ GÌN SÁCH VỞ, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP (TIẾT 1)
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS biết được :
- Tác dụng của sách, vở đồ dùng học tập
- Nêu được lợi ích của việc giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
- Thực hiện giữ sách vở đồ dùng học tập sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học :
- Vở Bài tập Đạo đức 1.
- Các đồ dùng học tập.
- Điều 28 trong công ước quốc tế về quyền trẻ em.
- Bài hát : Sách bút thân yêu ơi.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra 2 HS.
+ Vì sao phải ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ ?
+ Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ có lợi gì 
B. Dạy bài mới :
1. Hoạt động 1 : Bài tập 1
- GV nêu yêu cầu của bài tập : Tô màu và gọi tên các đồ dùng học tập trong tranh.
- GV theo dõi, hướng dẫn HS.
2. Hoạt động 2 : Bài tập 2 .
- GV nêu yêu cầu của bài tập.
- HS giới thiệu theo gợi ý :
+ Tên đồ dùng học tập ?
+ Đồ dùng đó để làm gì ?
+ Cách giữ gìn đồ dùng học tập ?
- GV nhận xét.
* Kết luận : Được đi học là một quyền lợi của trẻ em. Giữ gìn đồ dùng học tập chính là giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình.
3. Hoạt động 3 : Bài tập 3
- GV chia lớp làm 8 nhóm.
- Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm:
+ Nhóm 1, 2 : Nêu cách giữ gìn cặp sạch sẽ.
+ Nhóm 3, 4 : Nêu cách giữ gìn sách 
sạch sẽ.
+ Nhóm 5, 6 : Nêu cách giữ gìn bút, thước, màu, ... sạch sẽ.
+ Nhóm 7, 8 : Cần sắp xếp sách vở như thế nào khi học xong.
- GV yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS làm bài tập 3.
- GV chữa bài, nhận xét.
* Kết luận : Cần phải giữ gìn đồ dùng học tập :
+ Không làm dây bẩn, viết vẽ bậy lên sách, vở.
+ Không gập gáy sách, vở; không xé sách, vở.
+ Không dùng thước, bút, cặp để nghịch
+ Học xong phải cất gọn đồ dùng vào nơi quy định.
+ Giữ gìn đồ dùng học tập giúp các em thực hiện tôt quyền học tập của mình.
4/ Củng cố, dặn dò 
- Dặn dò : Các em sửa sang lại sách vở, đồ dùng học tập để tiết sau thi “ Sách vở ai đẹp nhất”
- HS trả lời.
- HS trao đổi theo cặp.
- HS thực hành tô màu và gọi tên các đồ dùng học tập trong tranh ( cặp, bút chì, vở, sách, hộp bút, màu tô, ....)
- HS làm việc theo cặp
- Một số học sinh trình bày đồ dùng học tập của mình trước lớp.
- HS làm việc theo nhóm .
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- HS quan sát tranh và đánh dấu + vào tranh vẽ hành động đúng.
- Cả lớp lắng nghe.
- Hs nêu lại việc nên làm để giữ gìn sách vở và đồ dùng
Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010
THỂ DỤC: TIẾT 5 Đội hình đội ngũ – Trò chơi
 ( Soạn giáo án riêng)
 -------------------------------------------------------
TOÁN (T17) : SỐ 7
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS :
- Có khái niệm ban đầu về số 7.
- Biết 6 thêm 1 được 7, viết số 7, đọc đếm được từ 1 đến 7, biết so sánh các số trong phạm vi 7, biết vị trí số 7 trong dãy số từ 1 đến 7.
- HS làm bài tập 1,2,3 SGK
II. Đồ dùng dạy học :
- Các nhóm có 7 mẫu vật cùng loại.
- Các hình ở hộp đồ dùng học Toán.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ : 3 HS lên bảng làm các bài tập điền dấu >, <, =:
 2 ... 4 3 ... 3 5 ... 6
 5 ... 3 1 ... 3 6 ... 1 
- 1 HS đếm từ 1 đến 6 và đếm ngược lại
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu số 7 :
- GV yêu cầu HS quan sát tranh.
- Có 6 em đang chơi, 1 em khác đang đi tới. Tất cả có mấy em ?
- Gọi HS nhắc lại : Có 7 em.
- Yêu cầu HS lấy 6 hình tròn, lấy thêm 1 hình tròn. Tất cả có mấy hình tròn ?
- GV : Có bảy em, bảy hình tròn. Các nhóm này đều có số lượng là bảy.
- GV giới thiệu chữ số 7 in và chữ số 7 viết.
- GV hướng dẫn HS đếm từ 1 đến 7 rồi đếm ngược lại.
- Giúp HS biết số 7 liền sau số 6 trong dãy 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.
2. Thực hành :
* Bài 1 : GV hướng dẫn HS viết 1 dòng số 7.
* Bài 2 : Yêu cầu HS đếm xem trong mỗi hình có bao nhiêu vật rồi điền số tương ứng vào ô trống.
- Gọi HS nêu kết quả.
* Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu bài toán.
- GV hướng dẫn HS làm bài vào SGK.
- GV nhận xét.
* Bài 4 :Gọi HS nêu cách làm.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò :
- Trò chơi : "Kết bạn”
GV hướng dẫn cách chơi và tổ chức HS chơi.
- Bài sau : Số 8.
- 3 HS lên bảng (mỗi em làm 2 bài theo cột dọc), cả lớp làm bảng con (cột 1)
- 1 HS đếm.
- HS quan sát tranh trang 28.
- Tất cả có 7 em.
- 3 HS nhắc lại.
- Tất cả có 7 hình tròn.
- HS viết số 7 ở bảng con.
- HS đếm : cá nhân, ĐT.
- HS viết vào vở
*bài 2:
- HS đếm và điền số vào SGK.
* bài 3:
- 7 bàn ủi, 7 con bướm, 7 bút mực.
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- HS làm bài vào vở
* Bài 4:
- Điền dấu : >, <, =
- 4 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con
* Trò chơi: 
- Cả lớp tham gia trò chơi. Kết bạn theo nhóm với số lượng theo yêu cầu của GV.
HỌC VẦN : Bài 18 Âm 	x – ch 
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :
- Đọc được : x, ch, xe, chó và câu ứng dụng
- Viết được: x,ch,xe, chó
- Luyện nói 2- 3 câu theo chủ đề : xe bò, xe lu, xe ô tô
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài học.
- Sách Tiếng Việt 1 Tập 1, Vở Tập viết, bảng con, hộp đồ dùng học Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I . Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 3 HS đọc bài.
- Yêu cầu HS viết bảng : u, ư, nụ, thư.
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài : 
- Hôm nay, chúng ta học các chữ và âm mới : x, ch
2. Dạy chữ ghi âm :
a. Nhận diện chữ, phát âm, đánh vần:
 * Âm x :
- GV viết chữ x in lên bảng .
- Hãy nêu nét cấu tạo ?
- GV viết chữ x theo kiểu chữ viết thường lên bảng phụ.
- Hãy nêu nét cấu tạo ?
- GV HD phát âm: Khe hẹp giữa đầu lưỡi và răng, lợi, hơi thoát ra xát nhẹ không có tiếng thanh:xờ.
- Yêu cầu chọn âm x.
b. ... .
- Tranh minh họa bài học.
- Sách Tiếng Việt 1 Tập 1, Vở Tập viết, bảng con, hộp đồ dùng học Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I . Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 3 HS đọc bài ( phần 1, phần 2, phần 3 SGK)
- Yêu cầu HS viết bảng : s, r, sẻ, rễ.
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài : 
- Hôm nay, chúng ta học các chữ và âm mới : k, kh
2. Dạy chữ ghi âm :
a. Nhận diện chữ, phát âm:
 * Âm k :
- GV viết chữ k in lên bảng .
- Hãy nêu nét cấu tạo ?
- GV viết chữ k thường lên bảng phụ.
- Hãy nêu nét cấu tạo ?
- GV HD phát âm: ca.
- Yêu cầu chọn âm k.
b. Đánh vần:
- GV hỏi: Có âm k, muốn được tiếng kẻ làm thế nào?
- Phân tích tiếng kẻ. 
- GV viết bảng : kẻ.
- GV yêu cầu HS đọc.
- GV treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ?
- GV viết từ kẻ lên bảng.
- Yêu cầu đọc trơn: k – kẻ - kẻ 
* Âm kh : 
- Quy trình dạy tương tự như dạy k.
b. So sánh hai âm vừa học : k với kh :
- Yêu đọc cả 2 âm
d. Đọc từ ứng dụng : 
kẻ hở khe đá
kì cọ cá kho
- Yêu cầu đọc thầm
- HS tìm tiếng có âm vừa học.
- Yêu cầu HS phân tích các tiếng đó.
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
c. Hướng dẫn viết bảng con :
- Viết chữ k : Đặt bút trên đường kẻ thứ hai viết nét khuyết trên, sau đó kéo lên vàviết nét thắt ở dòng kẻ thứ hai, viết tiếp nét móc ngược. Dừng bút trên đường kẻ thứ 2.
- Viết chữ kẻ : Đặt bút trên đường kẻ thứ hai viết chữ k, nối nét sang chữ e. Viết dấu hỏi trên chữ e.
- Cho HS viết bảng con k, kẻ.
- Hướng dẫn viết chữ kh, khế theo quy trình trên.
 Tiết 2 
3 . Luyện tập :
a. Luyện đọc :
- GV yêu cầu HS đọc phần 1, phần 2 SGK
-GV treo tranh, giới thiệu câu : chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê.
- Yêu cầu đọc thầm
- Tìm tiếng có âm vừa học ?
- Cho HS luyện đọc .
- Đọc cả bài.
b. Luyện viết :
- GV hướng dẫn cho HS viết vào vở tập viết. 
c. Luyện nói :
- GV treo tranh và gọi HS đọc tên bài luyện nói.
- Tranh vẽ gì ?
- Các vật trong tranh có tiếng kêu ntn ?
- Các em còn biết tiếng kêu nào khác ?
- Tiếng kêu làm người ta sợ ?
- Tiếng kêu làm ta thích ?
- Yêu cầu HS bắt chước tiếng kêu.
4. Củng cố - Dặn dò :
- Trò chơi : Tìm bạn thân.
- Bài sau : Ôn tập.
- 3 HS đọc bài.
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- HS theo dõi.
- HS nhận diện
- Gồm 3 nét : nét sổ, nét xiên phải, nét xiên trái.
- Gồm 3 nét : nét khuyết trên, nét thắt, nét móc ngược.
- HS phát âm
- HS chọn k từ bộ chữ đính bảng
- HS nêu: có âm k thêm âm e và dấu hỏi được tiếng kẻ
- HS nêu: Tiếng kẻ có âm k đứng trước, e đứng sau, dấu hỏi trên e.
- HS đánh vần: Cá nhân : ca- e- ke- hỏi – kẻ, đọc trơn: kẻ.
- HS quan sát và trả lời : Tranh vẽ bé đang kẻ vở.
- HS đọc trơn tiếng: kẻ ( CN + ĐT)
- Giống : đều có âm k
 Khác : kh có thêm h. 
- Hs đọc cả 2 âm
- Hs đọc thầm tìm tiếng có âm mới
- HS nêu: kẻ, kì, khe, kho.
- HS đọc toàn bài ( không theo thứ tự)
- HS nghe GV hướng dẫn cách viết.
- HS viết bảng con: k, kh, kẻ, khế
- Hs đọc bài tiết 1
- HS quan sát .
- HS đọc thầm tìm tiếng có âm mới.
- Tiếng : kha, kẻ 
- Cá nhân, ĐT.
- Cá nhân, ĐT.
- HS viết vào vở Tập viết.
- HS đọc : ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu.
- Vẽ cối xay, bão, đàn ong bay, đạp xe, còi tàu
- ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu.
- Chiếp chiếp, ẳng ẳng, ụt ịt, cục tác...
- Tiếng sấm : ùng ùng
- Vi vu.
- HS bắt chước tiếng kêu của các vật.
- 2 đội tham gia chơi.
Thứ 6 ngày 24 tháng 9 năm 2010
TOÁN (T20) : SỐ 0
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS :
- Biết viết được số 0, đọc đếm được từ 0 đến 9 
- Biết so sánh số 0 với các số trong phạm vi 9 , nhận biết được vị trí số 0 trong dãy số từ 0 đến 9
- HS làm bài tập: bài 1, bài 2 ( dòng 2), bài 3( dòng 3), bài 4 ( cột 1,2)
+ Hs giỏi làm hết các bài tập SGK
II. Đồ dùng dạy học :
- Hộp đồ dùng học Toán.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ : 3 HS lên bảng làm các bài tập điền số :
 2 > ... 9 > ... 8 = ...
 ... ... 
- 1 HS đếm từ 1 đến 9 và đếm ngược lại
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu số 0 :
- GV yêu cầu HS lấy 4 que tính cầm trên tay, rồi lần lượt bớt đi 1 que tính, mỗi lần bớt lại hỏi : Còn bao nhiêu que tính ?.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh.
- Lúc đầu trong bể có mấy con cá ?
- Vớt đi một con cá thì còn mấy con ?
- Vớt đi một con nữa thì còn mấy con ? 
- Vớt luôn 1 con nữa thì còn lại mấy con ?
- Để chỉ không còn que tính nào, không còn con cá nào ta dùng số không.
- GV giới thiệu chữ số 0 in và chữ số 0 viết.
- GV hướng dẫn HS đếm từ 0 đến 9 rồi đếm ngược lại.
- Giúp HS biết số 0 liền trước số 1 trong dãy 0,1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
2. Thực hành :
* Bài 1 : GV hướng dẫn HS viết 1 dòng số 0.
* Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Gọi HS đọc các dãy số vừa viết.
* Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu bài toán.
- GV hướng dẫn HS làm bài vào SGK.
- GV nhận xét. 
- Gọi HS đọc các dãy số vừa viết.
* Bài 4 :Gọi HS nêu cách làm.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò :
- Trò chơi : Ai nhanh hơn?
GV hướng dẫn cách chơi và tổ chức HS chơi.
- Bài sau : Số 10.
- 3 HS lên bảng (mỗi em làm 2 bài theo cột dọc), cả lớp làm bảng con (cột 1)
- 1 HS đếm.
- HS lấy 4 que tính, rồi lần lượt bớt đi một que tính cho đến lúc không còn que tính nào nữa.
- Tất cả có 8 em.
- HS mở SGK trang 34.
- Có 3 con cá.
- Còn 2 con.
- Còn 1 con.
- Không còn con nào.
- HS đọc và viết số 0 ở bảng con.
- HS đếm : cá nhân, ĐT.
 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9.
 9,8,7,6 , 5,4,3,2,1,0.
- HS nêu: số 0 là số liền trước số 1
* bài 1:
- HS viết vào bảng con
* bài 2:
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- 4 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
- Cá nhân, ĐT.
* Bài 3:
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào phiếu bài tập
- Cá nhân, ĐT.
* bài 4:
- Điền dấu : >, <, =
- 4 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
- Cả lớp tham gia trò chơi. Kết bạn theo nhóm với số lượng theo yêu cầu của GV.
HỌC VẦN : Bài 21 	 ÔN TẬP
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :
- Đọc và viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần : u, ư, x, ch, s, r, k, kh.
- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.
- Nghe, hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh kể : thỏ và sư tử.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng ôn (trang 44 SGK)
- Tranh minh họa câu ứng dụng và tranh minh họa truyện kể.
- Sách Tiếng Việt 1 Tập 1, Vở Tập viết, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I . Kiểm tra bài cũ : k, kh
- Gọi 3 HS đọc bài.
- Yêu cầu HS viết bảng : k, kh, kẻ, khế.
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài : 
- Tuần qua các em đã học những âm nào ?
- GV ghi lại ở bảng.
- GV gắn bảng ôn 1 và hỏi : Ở bảng này, cô có các chữ ghi các âm đã học trong tuần qua.
2. Ôn tập :
a. Luyện đọc :
- Bạn nào lên chỉ và đọc cho cô các âm vừa học trong tuần ?
- GV đọc và yêu cầu HS lên chỉ chữ.
- GV chỉ bảng không theo thứ tự.
 b. Hoàn thành bảng ôn 1 : 
- Cô lấy x ghép với e được tiếng gì ?
- GV ghi bảng : xe.
- Tương tự như vậy, GV yêu cầu HS ghép lần lượt các âm ở hàng dọc với các âm ở hàng ngang.
- GV ghi bảng, hoàn thành bảng ôn 1.
c. Hoàn thành bảng ôn 2 : 
- Bạn nào lên chỉ và đọc cho cô các tiếng và dấu thanh trong bảng này ?
- Cô lấy ru ghép với dấu huyền được từ gì ?
- Tương tự như vậy, HS ghép các tiếng ở hàng dọc với lần lượt các dấu thanh.
- GV vừa viết bảng kết hợp với giải nghĩa từ.
- Hoàn thành bảng ôn 2.
d. Đọc từ ứng dụng : 
xe chỉ kẻ ô
củ sả rổ khế.
- Yêu cầu HS đọc 
- GV yêu cầu HS phân tích một số từ.
- Yêu cầu HS đọc kết hợp giải nghĩa từ.
e. Luyện viết bảng con :
- Hướng dẫn HS viết từ : xe chỉ, củ sả.
Chú ý : Khoảng cách giữa các chữ là một ô, giữa các tiếng trong từ bằng một con chữ o.
 Tiết 2 
3 . Luyện tập :
a. Luyện đọc :
- GV yêu cầu HS đọc lại bảng ôn ở tiết 1.
- Đọc bảng ôn 1, bảng ôn 2
-GV treo tranh, giới thiệu câu : xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú.
- Cho HS luyện đọc : tiếng, từ, cụm từ, vế câu, câu.
- Đọc cả bài.
b. Luyện viết :
- GV hướng dẫn cho HS viết vào vở tập viết. - GV theo dõi, hướng dẫn các em học yếu. 
- Thu vở 5 em, chấm và nhận xét.
c. Luyện nghe nói, kể chuyện :
- GV đọc tên câu chuyện : thỏ và sư tử
- GV kể lần 1.
- GV kể lần hai có sử dụng tranh.
- GV yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm.
- Trong truyện có mấy nhân vật ?
- Em thích nhân vật nào ?
- Ý nghĩa của câu chuyện là gì ?
4. Củng cố - Dặn dò :
- GV chỉ bảng ôn cho HS đọc lại.
* Trò chơi: “ Hái hoa”
- Nhận xét tiết học. Bài sau : ph, nh
- 3 HS đọc bài.
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- HS trả lời : u, ư, x, ch, s, r, k, kh.
- HS1: Chỉ và đọc các âm ở hàng ngang.
- HS2: Chỉ và đọc các âm ở hàng dọc.
- 2 HS lên bảng.
- HS đọc : cá nhân, ĐT.
- HS : xe
- HS ghép (mỗi em ghép một tiếng).
- HS nối tiếp nhau đọc, cả lớp ĐT.
- 2 HS lên bảng chỉ và đọc.
- HS : rù
- HS ghép (mỗi em ghép một từ).
- HS nối tiếp nhau đọc, cả lớp ĐT.
- HS đọc từ
- HS phân tích từ
- HS viết bảng con.
- Hs đọc cá nhân
- HS đọc câu ứng dụng ( CN +ĐT)
- HS viết vào vở Tập viết.
- HS nhắc lại tên câu chuyện.
- HS nghe GV kể.
- Các nhóm tập kể và cử đại diện lên thi tài.
- Có 2 nhân vật.
- HS trả lời.
- Những kẻ gian ác, kiêu căng bao giờ cũng bị trừng phạt.
- Cá nhân, ĐT.
- HS tham gia trò chơi “ Hái hoa”
HS xung phong hái hoa và đọc từ trong bông hoa.
* Mục đích: củng cố lại các âm, từ đã học.
SINH HOẠT SAO NHI ĐỒNG
1/Tập họp, điểm danh, báo cáo:
Sao trưởng trực tập họp 4 hàng dọc.
Các sao trưởng điểm danh, báo cáo.
Hát nhi đồng ca.
Sao trưởng trực báo cáo cô phụ trách.
2/ Nhận xét tuần qua:
Sao trưởng báo cáo tình hình học tập, thể dục và các hoạt động tuần qua với cô phụ trách.
Cô phụ trách nhận xét chung( tuyên dương, góp ý )
3/ Sinh hoạt:
Ôn chủ đề năm học
Ôn chủ điểm tháng 9
Ôn bài hát máu: Em yêu trường em , cả nhà thương nhau, tiếng chào theo em.
Trò chơi dân gian: Rồng rắn.
4/ Nhận xét, dặn dò:
Tập họp hàng dọc
Nhận xét
Đọc lời hứa nhi đồng
Dặn dò: Đi học đúng giờ, tập thể dục buổi sáng đều đặn, học tập tốt.
 -----------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAIN 5 LOP 1 CKTKNDOC.doc