Giáo án Lớp 1 - Tuần 11 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Chung

Giáo án Lớp 1 - Tuần 11 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Chung

GV giới thiệu tranh rút ra vần ôn, ghi bảng.

Gọi 1 HS phân tích vần ôn.

Lớp cài vần on.

GV nhận xét.

So sánh vần ôn với on.

HD đánh vần vần ôn.

Có ôn, muốn có tiếng chồn ta làm thế nào?

Cài tiếng chồn.

GV nhận xét và ghi bảng tiếng chồn.

Gọi phân tích tiếng chồn.

GV hướng dẫn đánh vần tiếng chồn.

Dùng tranh giới thiệu từ “con chồn”.

Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học

Gọi đánh vần tiếng chồn, đọc trơn từ con chồn.

Gọi đọc sơ đồ trên bảng.

Vần 2: vần ơn (dạy tương tự)

So sánh 2 vần.

Đọc lại 2 cột vần.

Gọi học sinh đọc toàn bảng.

HD viết bảng con: ôn, con chồn, ơn, sơn ca.

GV nhận xét và sửa sai.

 

doc 20 trang Người đăng truonggiang69 Lượt xem 998Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 11 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG
 Tuần 11: ( Từ ngày 9/ 11 đến 13/ 11 năm 2009) 
Thứ ngày
Môn
Tên bài dạy
Hai
Học vần 
Mỹ thuật 
Đạo đức
Bài 44: On, An 
Vẽ màu vào hình vẽ ở đường diềm 
Thực hành kỷ năng giữa học kỳ I
Ba
Thể dục
Học vần 
Toán
Bài 11: Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản – Trò chơi vận động 
Bài 45: Aân – ă – ăn 
Số không trong phép trừ 
Tư
Thủ công 
Học vần 
Toán
Xé dán hình con gà con (T2)
Bài 46: ôn ,ơn 
Luyện tập 
Năm
Học vần 
Toán
TN-XH 
 Bài 47: En ,ên 
Luyện tập chung 
Gia đình 
Sáu
Âm nhạc 
Toán
Tập viết 
Tập Viết 
Học hát bài : Đàn gà con (T1) 
Luyện tập chung 
Tuần 9 : Cái kéo, trái đào ,Sáo sậu 
Tuần 10: Chú cừu rau non, thợ hàn 
 Thứ hai ngày 09 tháng 11 năm 2009
 Học vần 
BÀI 44 : ON - AN
I.Mục tiêu : Sau bài học hs
 	-Đọc được: on, an, mẹ con, nhà sàn; từ ngữ và câu ứng dụng 
 - Viết được : On, an, mẹ con. Nhà sàn 
 - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Bé và bạn bè 
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần on, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần on.
Lớp cài vần on.
GV nhận xét. 
So sánh vần on với oi
HD đánh vần vần on.
Có on, muốn có tiếng con ta làm thế nào?
Cài tiếng con.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng con.
Gọi phân tích tiếng con. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng con. 
Dùng tranh giới thiệu từ “mẹ con”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng con, đọc trơn từ mẹ con.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần an (dạy tương tự )
So sánh 2 vần.
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
HD viết bảng con : on, mẹ con, an, nhà sàn.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy từ ứng dụng
Rau non, hòn đá, thợ hàn, bàn ghế.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Rau non, hòn đá, thợ hàn, bàn ghế.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
Đọc sơ đồ 2
Gọi đọc toàn bảng
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Gấu mẹ dạy gấu con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa.
 GV nhận xét và sửa sai.
 Các bạn con là những ai? Họ ở đâu?
Con có quý các bạn đó không?
Các bạn ấy là những người như thế nào?
Con và các bạn thường giúp đỡ nhau những việc gì?
Con mong muốn gì đố với các bạn?
GV giáo dục TTTcảm
Đọc sách kết hợp bảng con
GV đọc mẫu 1 lần
Luyện viết vở TV (3 phút)
GV thu vở 5 em để chấm
Nhận xét cách viết 
4.Củng cố : Gọi đọc bài
Trò chơi:
Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên tạo hai bảng phụ, mỗi bảng ghi 1 số câu có chứa vần on và an. Chia lớp thành 2 đội. Dùng phấn màu gạch chân tiếng có chứa vần vừa học. Trong thời gian nhất định đội nào gạch được nhiều tiếng đội đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà
Học sinh nêu tên bài trước.
HS 6 -> 8 em
N1 : ao bèo. N2 :cá sấu.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
Giống nhau : O đầu vần
Khác nhau : n và i cuối vần
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm c đứng trước vần on.
Toàn lớp.
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng con.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng n.
Khác nhau : o và a đầu vần
3 em
1 em.
Toàn lớp viết
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em 
non, hòn, hàn, bàn.
CN 2 em
CN 2 em, đồng thanh
1 em.
Vần on, an.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm
CN 6 -> 8 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 8 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Thực hiện ở nhà.
 Đạo đức: 	ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ I
I-Mục tiêu: 
1.Kiến thức: Ôn tập củng cố thực hành kĩ năng các bài đã học .
2.Kĩ năng : Thực hiện theo bài học
3.Thái độ : Biết vận dụng những điều đã học vào thực tế.
III-Hoạt động daỵ-học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Hoạt động 1: 
-Gv lần lượt ôn lại tất cả các bài đã học theo thứ tự .
Hoạt động 2: 
-Liên hệ thực tế .
Hoạt động 3: 
+Củng cố: 
 .Gv nhận xét & tổng kết tiết học.
 . Hát bài “ Rửa mặt như Mèo” .
 +Dặn dò: 
 .Về nhà học bài theo bài học.
-Hs ôn tập theo dưới sự hướng dẫn của Gv.
- Trả lời liên hệ thực tế.
 Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2009 
 Thủ công XÉ, DÁN HÌNH CON GÀ CON (tiết 2)
I.Mục tiêu:
 - HS biết cách xé hình con gà con đơn giản. Đường xé có thể răng cưa hình dáng tương đối phẳng mỏ mắt chân có thể dùng búi màu để vẽ 
 - Học sinh khéo tay xé , dán được hình con gà con đơn giản, dán cân đối, phẳng.có thể xé được thêm hình con gà con có hình dạng kích thước màu sắc khác 
 - Có thể kết hợp vẽ trang trí hình con gà con 
II.Hoạt động dạy học: 
 1 Kiểm tra bài cũ : 
-Kiểm tra đồ dùng học tập của hs
 -Nhận xét kiểm tra
 3.Bài mới :Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Dán bài mẫu
Mục tiêu: HS biết quan sát nhận biết cách xé dán hình con gà.
Cách tiến hành:
Cho HS xem bài mẫu và đàm thoại.
GV dán hình con gà con ở từng phần và hỏi:
-Hãy nêu các bước để xé hình thân gà, đầu gà, đuôi gà, mỏ, chân, mắt gà?
Kết luận: GV nhắc lại các bước để xé hình con gà con
Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu: HS thực hành xé hình con gà trên giấy màu . 
Cách tiến hành:
-GV theo dõi, nhắc các em thao tác từng bước: Đánh dấu và vẽ các hình theo qui trình.
-Hướng dẫn xé từ từ, ít răng cưa, vừa xé vừa sửa cho 
giống hình mẫu. 
-Riêng mắt dùng chì màu để vẽ
-GV hướng dẫn cách dán cho cân đối, phẳng, đều và 
khuyến khích trang trí.
Kết luận: Các em đã xé, dán được hình con gà con
- Nhắc HS dọn vệ sinh, lau tay.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò(5’)
-Yêu cầu 1 số HS nhắc lại nội dung bài học
-Đánh giá sản phẩm, chon vài bài đẹp để khen.
-Nhận xét tinh thần, thái độ học tập
-Chuẩn bị giấy màu, hồ dán, vở thủ công để tiết sau thực hành “Oân tập chương 1”
- HS quan sát
- HS quan sát , trả lời câu hỏi 
- HS đánh dấu và vẽ các hình trên giấy màu.
-HS thực hành xé :
trình bày và dán vào vở thủ công, trang trí thêm cảnh vật xung quanh gà con.
- HS dọn vệ sinh
- 2HS nhắc lại.
 Học vần
BÀI 46 : ÔN - ƠN
I.Mục tiêu Sau bài học học sinh 
 -Đọc được ôn, ơn, con chồn, sơn ca, từ ngữ và câu ứng dụng 
 - Viết được ôn - ơn, con chồn, sơn ca 
 - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề mai sau không lớn 
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ôn, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ôn.
Lớp cài vần on.
GV nhận xét.
So sánh vần ôn với on.
HD đánh vần vần ôn.
Có ôn, muốn có tiếng chồn ta làm thế nào?
Cài tiếng chồn.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng chồn.
Gọi phân tích tiếng chồn. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng chồn. 
Dùng tranh giới thiệu từ “con chồn”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng chồn, đọc trơn từ con chồn.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2: vần ơn (dạy tương tự)
So sánh 2 vần.
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
HD viết bảng con: ôn, con chồn, ơn, sơn ca.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng:
Ôn bài, khôn lớn, cơn mưa, mơn mỡn.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ: Ôn bài, khôn lớn, cơn mưa, mơn mỡn.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn.
 GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: Mai sau khôn lớn.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi:
Bức tranh vẽ gì?
Mai sau lớn lên con mơ ước điều gì?
Tại sao con thích nghề đó?
Bố mẹ con làm nghề gì?
Muốn thực hiện được ước mơ của mình bây giờ con phải làm gì?
Gọi học sinh luyện nói theo hướng dẫn trên.
GV giáo dục TTTcảm cho học sinh.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
Gọi học sinh đọc bài.
GV nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV:
Nêu yêu cầu cho học sinh viết.
Theo dõi học sinh viết.
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố: 
Hỏi tên bài.Gọi đọc bài.
Trò chơi: Em tìm tiếng mới.
Giáo viên tạo hai bảng phụ, mỗi bảng ghi 1 số câu có chứa vần ôn và ơn. Chia lớp thành 2 đội. Dùng phấn màu gạch chân tiếng có chứa vần vừa học. Trong thời gian nhất định đội nào gạch được nhiều tiếng đội đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem  ... anh, chị, em .Mọi người đều chung sống trong một ngội nhà gọi là gia đình. Những người trong gia đình cần yêu thương nhau, chăm sóc nhau, có như thế gia đình mới yên vui hoà thuận.
Hoạt động 2:
Em vẽ về tổ ấm của em.
MĐ: Học sinh giới thiệu những người trong gia đình mình cho các bạn.
Các bước tiến hành:
Bước 1 : 
GV phát cho mỗi em 1 tờ giấy A4 và yêu cầu các em vẽ về gia đình mình. 
Bước 2 : 
GV cho các nhóm lên trình bày sản phẩm của mình (chọn mỗi nhóm 2 bức tranh có nội dung sát hợp và vẽ đẹp nhất để giới thiệu thi đua giữa các nhóm).
Gọi học sinh chỉ tranh và nói về gia đình tronh tranh đã vẽ.
Các nhóm khác xem và nhận xét.
Hoạt động 3: 
Đóng vai.
MĐ : Giúp học sinh ứng xữ những tình huống thường gặp hằng ngày, thể hiện lòng yêu quý của mình đối với người thân trong gia đình.
Các bước tiến hành 
Bước 1:
GV giao nhiệm vụ các em cùng thảo luận và phân công đóng vai trong tình huống sau đây:
Tình huống 1: Một hôm mẹ đi chợ về tay xách rất nhiều thứ. Em sẽ làm gì giúp mẹ lúc đó?
Tình huống 2: Bà của Lan hôm nay bị mệt. Nếu là Lan em sẽ làm gì? Hãy nói gì với bà để bà vui và nhanh khỏi bệnh?
Bước 2: Thu kết quả thảo luận:
Giáo viên goị 2 cặp học sinh đại diện lên thể hiện tình huống của mình, các em khác nhận xét góp ý kiến.
4.Củng cố : 
Hỏi tên bài :
Nêu câu hỏi để học sinh khắc sâu kiến thức.
Nhận xét. Tuyên dương.
5.Dăn dò: 
Hát đồng ca bài: Đi học về.
Học sinh nêu tên bài.
HS kể.
Học sinh nêu.
Học sinh hát: Cả nhà thưpơng nhau.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh QS và trả lời: theo cặp.
Bố mẹ lan, em Lan và Lan.
Đang dạo công viên, rồi về nhà quây quần ăn cơm tối.
Ông, bà, bố, mẹ Minh và em Minh.
Đang ăn cơm.
Học sinh nêu lại nội thảo luận, chỉ vào tranh để minh hoạ.
Nhóm khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh vẽ tranh.
Học sinh trình bày.
Học sinh thực hành.
Học sinh thảo luận và phân công trong nhóm.
Xách phụ giúp mẹ.
Bà có khoẻ không để cháu giúp bà nhé.
Học sinh thể hiện theo tình huống của mình. Học sinh khác nhận xét.
Học sinh nêu tên bàehs trả lời.
	Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2009
 ÂM NHẠC: 
 ĐÀN GÀ CON( T1)
I.Mục tiêu :
 	-HS biết hát theo giai điệu với lời 1 của bài 
 - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát 
 - Học sinh khá biết gõ đệm theo phách 
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ 
Gọi HS hát trước lớp.
Gọi HS nhận xét.
GV nhận xét phần KTBC
2.Bài mới : 
GT bài, ghi tựa.
Hoạt động 1 :
*Dạy bài hát “Đàn gà con”
GV hát mẫu hoặc cho học sinh nghe băng.
Dạy hát từng câu.
GV chú ý để sửa sai.
Hoạt động 2 :
*Vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách.
Vỗ tay đệm theo phách. Gv làm mẫu
Trông kìa đàn gà con lông vàng
 x x x x
Đi theo mẹ tìm ăn trong vườn.
 X x x x
Gõ đệm theo phách bằng nhạc cụ gõ.
Gv làm mẫu.
4.Củng cố :
Hỏi tên bài hát, tên tác giả. 
HS hát lại bài hát vừa học.
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò về nhà:
HS nêu.
vài em lần lượt hát trước lớp.
HS khác nhận xét bạn hát.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh hát theo.
Lớp hát và gõ phách
Lớp hát và gõ phách
Học sinh nói theo hướng dẫn của GV.
Học sinh nêu.
Lớp hát đồng thanh.
Hai dãy chọn người hát thi.
 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh
 - Thực hiện được phép cộng,phép trừ số đã học; phép cộng với số không phép trừ một số cho số không biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ 
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Kiểm tra bài cũ :
+Sửa bài tập 4, 5 / 47 vở Bài tập toán 
+ Bài 4 : 3 học sinh lên bảng chữa bài 
+ Bài 5 : 2 học sinh lên bảng chữa bài 
+ Lớp nhận xét bổ sung để hoàn chỉnh bài 
+ Nhận xét bài cũ - Ktcb bài mới 
 2 Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Củng cố bảng cộng trừ trong phạm vi đã học. 
Mt :Học sinh nắm đầu bài . Ôn lại bảng cộng, trừ phạm vi các số đã học 
-Giáo viên gọi học sinh lần lượt đọc.
-Bảng cộng trừ từ 2 đến 5 
-giáo viên nhận xét, động viên học sinh cố gắng học thuộc các công thức cộng trừ 
Hoạt động 2 : Thực hành 
Mt : Học sinh thực hiện các bài tập tính toán thành thạo . Biết biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính phù hợp 
-Cho học sinh mở SGK 
 Bài 1 : Cho học sinh nêu yêu cầu .
-Cho học sinh làm bài vào vở Bài tập toán 
Bài 2 : Tính biểu thức .
-Cho học sinh nêu cách làm .
-ví dụ : 3 + 1 + 1 = 
 5 – 2 - 2 = 
-Cho học sinh làm vào vở Bài tập toán 
-Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu 
Bài 3 : Điền số thích hợp 
-Ví dụ : 3 + ¨ = 5 
 5 - ¨ = 4 
-Giáo viên sửa bài trên bảng lớp 
Bài 4 : Viết phép tính thích hợp
-Cho học sinh quan sát nêu bài toán và phép tính thích hợp 
-Giáo viên bổ sung, sửa chữa 
-Giáo viên nhắc nhở học sinh yếu.
-10 em lần lượt đọc các bảng cộng trừ 
-Nêu cách làm bài 
- Tự làm bài và chữa bài 
- Tính kết quả 2 số đầu.
-Lấy kết quả vừa tìm được cộng (hoặc trừ ) với số còn lại 
-Học sinh tự làm bài, chữa bài 
-Học sinh tự nêu cách làm : Dựa trên công thức cộng trừ đã học 
-Học sinh tự làm bài và chữa bài 
-4a)Có 2 con vịt . Thêm 2 con vịt .Hỏi có tất cả mấy con vịt ?
 2 + 2 = 4 
-4b) Có 4 con hươu cao cổ . Có 1 con bỏ đi . Hỏi còn lại mấy con ? 
 4 - 1 = 3 
-Học sinh ghi phép tính lên bảng con 
4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học- Tuyên dương học sinh hoạt động tốt 
- Dặn học sinh ôn lại các bảng cộng trừ . Làm bài tập vở Bài tập toán .
- Xem trước bài hôm sau 
 Tập viết tuần 9
 CÁI KÉO, TRÁI ĐÀO, SÁO SẬU, LÍU LO, HIỂU BÀI,YÊU CẦU
I.Mục tiêu : Học sinh :
- Viết đúng các chữ cái kéo, trái đầo, sáo sậu, líu lo kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập việt1, tập 1
Học sinh khá giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1 tập 1
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi 4 HS lên bảng viết.
Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu trên bảng lớp:
Gọi HS đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ cái kéo.
HS viết bảng con.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ trái đào.
HS viết bảng con.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ sáo sậu.
HS viết bảng con.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ líu lo.
HS viết bảng con.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ hiểu bài.
HS viết bảng con.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ yêu cầu.
HS viết bảng con.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết.
4.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
1HS nêu tên bài viết tuần trước.
4 HS lên bảng viết:
xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái.
Chấm bài tổ 1.
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp
cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu.
HS phân tích.
cái kéo.
HS phân tích.
trái đào.
HS phân tích.
sáo sậu.
HS phân tích.
líu lo.
HS phân tích.
hiểu bài.
HS phân tích.
yêu cầu.
HS thực hành bài viết.
HS nêu : cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu.
Thực hiện ở nhà
Tập viết tuần 10: 
CHÚ CỪU – RAU NON – THỢ HÀN DẶN DÒ –
KHÔN LỚN – CƠN MƯA.
I.Mục tiêu : Học sinh: 
- Viết đúng các chữ chú cừu,rau non, thợ hàn,dặn dò Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1 tập 1
- Học sinh khá giỏi viét đủ số dòng trong vở tập viết 1 tập 1
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi 4 HS lên bảng viết.
Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi HS đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
HS viết bảng con.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
4.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
1HS nêu tên bài viết tuần trước,
4 HS lên bảng viết:
Cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu.
Chấm bài tổ 1.
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp
Chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa.
HS tự phân tích.
Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h, k, l. Các con chữ được viết cao 4 dòng kẽ là: d. Các con chữ được viết cao 3 dòng kẽ là: t, còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ.
Khoảng cácch giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín.
Học sinh viết 1 số từ khó.
HS thực hành bài viết
HS nêu : Chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 11.doc