Giáo án Lớp 1 - Tuần 13,14 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thanh Mai

Giáo án Lớp 1 - Tuần 13,14 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thanh Mai

Bài 1: ( Hoạt động cá nhân )

- Học sinh nêu yêu cầu của bài toán

- Học sinh làm bài, giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng

- Gọi học sinh chữa bài, đọc kết quả của từng phép tính

Bài 2: ( Hoạt động nhóm )

- Học sinh nêu yêu cầu của bài.

- Giáo viên giới thiệu phép tính theo cột dọc, HS làm bài.

- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng.

- HS đổi chéo bài kiểm tra lẫn nhau.

- Gọi học sinh chữa bài, nêu kết quả của từng phép tính

- Học sinh và giáo viên nhận xét .

Bài 3: Trò chơi "Tiếp sức"

- Cho 2 nhóm, mỗi nhóm 4 HS lên chơi.

- Giáo viên nêu yêu cầu của trò chơi.

- HS các nhóm lên thực hiện trò chơi, HS còn lại cổ vũ cho bạn mình.

- HS và GV nhận xét tính điểm thi đua.

- GV nhận xét, tuyên dương.

 

doc 36 trang Người đăng truonggiang69 Lượt xem 1045Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 13,14 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thanh Mai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
 Ngày soạn: 27/11/ 2009
 Ngày giảng: Thứ hai 30/11/ 2009
 ĐẠO ĐỨC: 	NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (T2)
A. YÊU CẦU:
- Biết được tên nước, nhận biết được Quốc kỳ, Quốc ca của Tổ quốc Việt Nam.
- Nêu được: Khi chào cờ cần phải bỏ mũ, nón, đứng nghiêm mắt nhìn Quốc kì
- Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần
- Tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 01 lá cờ Việt Nam , Bài hát “Lá cờ Việt Nam”
- Bút màu, giấy vẽ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Khi chào cần phải như thế nào?
- Vì sao phải nghiêm trang khi chào cờ?
2. Dạy - học bài mới.
* Khởi động .Cả lớp hát bài “Lá cờ Việt Nam”
 * Hoạt động 1: Học sinh tập chào cờ.
- Giáo viên làm mẫu.
- Đại diện mỗi tổ 1 em lên chào cờ trước lớp.
- Cả lớp và giáo viên theo dõi, nhận xét.
- Cả lớp đứng chào cờ theo hiệu lệnh của giáo viên.
* Hoạt động 2: Thi chào cờ giữa các tổ.
- Giáo viên phổ biến yêu cầu cuộc thi.
- Từng tổ đứng chào cờ theo hiệu lệnh của tổ trưởng
- Cả lớp và giáo viên theo dõi, bình chọn.
* Hoạt động 3: Vẽ và tô màu quốc kì.
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
- Học sinh vẽ và tô màu lá quốc kì.
- Học sinh giới thiệu tranh vẽ của mình.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Học sinh đọc đồng thanh 2 câu thơ theo hướng dẫn của giáo viên.
* Kết luận chung.
* Hoạt động 4: Dặn dò: 
- Học thuộc bài và thực hiện tốt bài học.
_______________________________
TIẾNG VIỆT: 	BÀI 51: ÔN TẬP
A. YÊU CẦU:
- Đọc và viết một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng n, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51
- Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 44 đến bài 51
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chia phần
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng ôn tập trong sách giáo khoa
- Tranh minh họa đoạn thơ ứng dụng
- Tranh minh họa truyện kể: ''Chia phần''
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh viết bảng con: T1: cuộn dây, T2: ý muốn, T3: con lươn.
- 1 HS lên bảng viết: vườn nhãn.
- 1 học sinh đọc câu ứng dụng: Mùa thu, bầu trời như cao hơn. Trên giàn thiên lí, lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn.
2. Dạy - học bài mới: 
TIẾT 1
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
- Giáo viên hỏi:
+ Tuần qua chúng ta đã được học những vần gì mới ?
- Học sinh trả lời, giáo viên ghi bảng
- Các học sinh khác bổ sung 
- Giáo viên treo bảng ôn lên bảng, học sinh kiểm tra bổ sung
*Hoạt động 2: Ôn tập 
a. Ôn các vần vừa học
- Học sinh lên bảng, chỉ các chữ vừa học trong tuần 
- Giáo viên đọc vần, học sinh chỉ chữ
- Học sinh tự chỉ chữ và đọc vần 
- Giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh 
b. Ghép chữ và vần thành tiếng
- Học sinh đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang 
của bảng ôn 
- Học sinh đọc bảng ôn theo: nhóm, cá nhân, cả lớp 
- Giáo viên chỉnh sửa cách đọc cho học sinh 
c. Đọc từ ngữ ứng dụng
- GV gắn các từ ngữ ứng dụng lên bảng: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản.
- Học sinh đọc các từ ngữ: nhóm, cá nhân, cả lớp
- Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh 
- Giáo viên giải thích và đọc mẫu
- Gọi 2 - 3 học sinh đọc lại
d. Tập viết các từ ngữ ứng dụng 
- Học sinh viết trong vở tập viết từ: cuồn cuộn theo mẫu
- Giáo viên quan sát, uốn nắn cho học sinh 
- Giáo viên chấm, nhận xét 
TIẾT 2
*Hoạt động 1: Luyện đọc
Luyện đọc 
- Học sinh lần lượt đọc các tiếng trong bảng ôn 
- Học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng theo: nhóm, bàn, cá nhân, cả lớp
- Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh
Đọc đoạn thơ ứng dụng
- Giáo viên giới thiệu tranh minh hoạ cho HS quan sát và hỏi: 
+ Tranh vẽ cảnh gì?
- Học sinh đọc câu ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp
- Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh 
- Giáo viên đọc mẫu
- Gọi 2 - 3 học sinh đọc lại 
*Hoạt động 2: Luyện viết 
- Học sinh viết tiếp các từ còn lại theo mẫu trong vở tập viết 
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng 
- Giáo viên chấm, nhận xét 
*Hoạt động 3: Kể chuyện ''Chia phần''
- Học sinh đọc tên câu chuyện, giáo viên dẫn dắt vào câu chuyện
- Giáo viên kể lại câu chuyện có kèm theo tranh minh họa
- Học sinh thảo luận nhóm và cử đại diện lên thi tài 
- HS đại diện các nhóm lên thi kể, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương .
3. Củng cố, dặn dò: 
- Giáo viên chỉ bảng ôn , học sinh theo dõi đọc theo
- Học sinh tìm vần vừa học
- Về nhà ôn lại bài, xem trước bài 52.
- Nhận xét giờ học.
 __________________________________________________________
 Ngày soạn: 29/11/ 2009
 Ngày giảng: Thứ tư 02/12/ 2009
TOÁN: 	PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 7
A. YÊU CẦU:
- Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 7; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ đồ dùng dạy toán của giáo viên và học sinh
- Các hình vẽ trong sách giáo khoa 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 3 học sinh lên bảng 	4 + 3 = 	5 + 2 = 	6 + 1 =
- Cả lớp làm bảng con:	 2 + 5 = 	7 + 0 =
2. Dạy - học bài mới: 
*Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 7
a. Hướng dẫn học sinh học phép cộng: 7 - 1 = 6và 7 - 6 = 1
- Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ 1 trong sách giáo khoa và nêu:
+ Có 7 hình tam giác, bớt1 hình tam giác. Hỏi còn lại bao nhiêu hình tam giác
+ Gọi vài học sinh nhắc lại bài toán 
- Gọi học sinh nêu câu trả lời: "7 hình tam giác bớt 1 hình tam giác còn 6 hình tam giác''
- Gọi vài học sinh nêu lại câu trả lời trên 
- Giáo viên: 7 bớt 1 còn mấy ?
- Học sinh: 6 ð gọi học sinh nhắc lại 
- GV: Ta có thể làm phép tính gì? (trừ )
- HS nêu phép tính, GV viết bảng: 7 - 1 = 6
- GV cho HS đọc ''Bảy trừ một bằng sáu ''
Tương tự như trên với phép tính: 7 - 6 = 1
b. Hướng dẫn học sinh học phép tính: 7 - 2 = 5, 7 - 5 = 2, 7 - 3 = 4, 
7 - 4 = 73(Tương tự như trên)
Giáo viên cho HS học thuộc:	
7 - 1 = 6	7 - 6 = 1
7 - 2 = 5	7 - 5 = 2
7 - 3 = 4	7 - 4 = 3
- Gọi học sinh đọc lại các phép tính trên theo: nhóm, bàn, cá nhân, cả lớp
*Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: ( Hoạt động cá nhân )
- Học sinh nêu yêu cầu của bài toán 
- Học sinh làm bài, giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng 
- Gọi học sinh chữa bài, đọc kết quả của từng phép tính
Bài 2: ( Hoạt động nhóm )
- Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên giới thiệu phép tính theo cột dọc, HS làm bài.
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng.
- HS đổi chéo bài kiểm tra lẫn nhau.
- Gọi học sinh chữa bài, nêu kết quả của từng phép tính 
- Học sinh và giáo viên nhận xét . 
Bài 3: Trò chơi "Tiếp sức"
- Cho 2 nhóm, mỗi nhóm 4 HS lên chơi.
- Giáo viên nêu yêu cầu của trò chơi.
- HS các nhóm lên thực hiện trò chơi, HS còn lại cổ vũ cho bạn mình.
- HS và GV nhận xét tính điểm thi đua.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: ( Hoạt động nhóm )
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS thảo luận nhóm 2, đọc bài toán và viết phép tính vào ô trống
- Gọi đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 2 HS lên bảng viết phép tính.
- GV nhận xét, HS chữa bài ( nếu sai )
3. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi học sinh đọc lại các con tính vừa học
- Về nhà ôn lại bài, học thuộc các con tính, làm bài tập trong vở bài tập.
- Nhận xét giờ học.
____________________________
TIẾNG VIỆT: BÀI 53: ĂNG - ÂNG
A. YÊU CẦU:
- Đọc được: ăng, âng, măng tre, nhà tầng; từ và các câu ứng dụng
- Viết được: ăng, âng, măng tre, nhà tầng.
- Luyện nói từ 2 - 4 theo chủ đề: Vâng lời cha mẹ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa các từ khóa, câu ứng dụng, tranh minh họa phần luyện nói.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh viết bảng con: T1: con ong, T2: vòng tròn, T3: cây thông.
- 1 HS lên bảng viết từ: công viên
- 1 học sinh đọc câu ứng dụng:
Sóng nối sóng
Mãi không thôi
Sóng sóng sóng
Đến chân trời
- GV nhận xét, chỉnh sửa lỗi cho HS và ghi điểm. 
2. Dạy - học bài mới:
TIẾT 1
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
- Giáo viên: Hôm nay, chúng ta học vần mới: ăng, âng. 
- Giáo viên viết lên bảng: ăng - âng.
- Học sinh đọc theo giáo viên: ăng, âng.
*Hoạt động 2: Dạy vần 
ăng
a. Nhận diện vần:
- Học sinh ghép vần ăng trên đồ dùng và trả lời câu hỏi:
+ Vần ăng có mấy âm, đó là những âm nào ?
- So sánh ăng với ăn
+Giống: đều bắt đầu bằng ă.
+ Khác: ăng kết thúc bằng ng, ăn bắt đầu bằng n.
b. Đánh vần:
Vần 
- Giáo viên phát âm mẫu: ăng
- Học sinh nhìn bảng phát âm, giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh 
- Hướng dẫn học sinh đánh vần á - ngờ - ăng.
- Học sinh đánh vần: nhóm, cá nhân, cả lớp
- Giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh 
Tiếng khóa, từ ngữ khóa:
- Giáo viên viết bảng măng và đọc măng 
- Học sinh đọc măng và trả lời câu hỏi
+ Vị trí các chữ và vần trong tiếng măng viết như thế nào ?
- Học sinh tự đánh vần tiếng và đọc trơn từ ngữ khóa: 
 ă - ngờ - ăng 
 mờ - ăng - măng 
 măng tre. 
- Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa cách đọc cho học sinh 
c. Viết:
Vần đứng riêng
- Giáo viên viết mẫu: ăng, vừa viết vừa nêu qui trình viết
- Học sinh viết bảng con: ăng.
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh viết chậm 
Viết tiếng và từ ngữ
- Giáo viên viết mẫu: măng và nêu qui trình viết
- Học sinh viết bảng con: măng. 
- Giáo viên quan sát, uốn nắn cho học sinh 
- Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa sai cho học sinh 
âng (Dạy tương tự như ăng)
- Giáo viên: vần âng được tạo nên từ â và ng
- Học sinh thảo luận: So sánh âng với ăng.
+ Giống: kết thúc bằng ng
+ Khác: âng bắt đầu bằng â, ăng bắt đầu bằng ă.
- Đánh vần: 
â - ngờ - âng
 tờ -âng -tâng - huyền - tầng 
	nhà tầng.
d. Đọc từ ngữ ứng dụng: 
- Gọi 2 - 3 học sinh đọc các từ ứng dụng :
	 rặng dừa vầng trăng
 phẳng lặng nâng niu
- Giáo viên giải thích các từ ngữ trên 
- Giáo viên đọc mẫu các từ ứng dụng và gọi 2 - 3 học sinh đọc lại 
TIẾT 2
*Hoạt động 1: Luyện đọc 
Luyện đọc lại các âm ở tiết 1
- Học sinh lần lượt phát âm: ăng, măng, măng tre và âng, tầng, nhà tầng. 
- Học sinh đọc các các từ ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp
- Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh 
Đọc câu ứng dụng:
- Học sinh nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng
- Giáo viên cho học sinh đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp
- Giáo viên chỉnh sửa lỗi  ... 
- Giáo viên viết mẫu từng dòng, học sinh viết vào vở tập viết 
- Giáo viên quan sát, uốn nắn cho học sinh viết chậm 
- Giáo viên chấm, nhận xét 
*Hoạt động 3: Luyện nói 
- Học sinh đọc tên bài luyện nói: Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính. 
- Học sinh quan sát tranh và nói theo gợi ý sau: 
+ Trong tranh vẽ những loại máy gì?
+ Em hãy chỉ và nói tên các loại máy?
+ Trong các loại máy, em biết máy gì?
+ Máy cày dùng để làm gì? Thường thấy ở đâu?
+ Máy nổ dùng để làm gì?
+ Máy khâu dùng để làm gì? Máy tính dùng để làm gì?
+ Ngoài các máy trong tranh, em còn biết các máy gì nữa? 
Trò chơi 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Giáo viên chỉ bảng, học sinh đọc theo
- Học sinh tìm vần vừa học
- Về nhà ôn lại bài, xem trước bài 59.
- Nhận xét giờ học. 
_______________________________
TOÁN: 	 PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 9
A. YÊU CẦU:
- Thuộc bảng cộng; biết làm tính cộng trong phạm vi 9; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ đồ dùng dạy toán của giáo viên và học sinh
- Các hình vẽ trong SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 3 học sinh lên bảng:	 8 - 8 = 	8 - 1 = 	8 - 6 =
- Cả lớp làm bảng con:	 8 - 4 = 	8 - 0 =
2. Dạy - học bài mới: 
*Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 9
a. Hướng dẫn học sinh học phép cộng: 8 + 1 = 9 và 1 + 8 = 9
- Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ 1 trong sách giáo khoa và nêu:
+ Có 8 cái mũ, thêm 1 cái mũ nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu cái mũ?
+ Gọi vài học sinh nhắc lại bài toán 
- Gọi học sinh nêu câu trả lời: 8 cái mũ thêm 1 cái mũ được 9 cái mũ ”.
- Gọi vài học sinh nêu lại câu trả lời trên 
- Giáo viên: 8 thêm 1 bằng mấy ?
- Học sinh: 9 ð gọi học sinh nhắc lại 
- GV: Ta có thể làm phép tính gì? ( cộng )
- HS nêu phép tính, GV viết bảng: 8 + 1 = 9
- GV cho HS đọc ''Bảy cộng một bằng tám ''
Tương tự như trên với phép tính: 1 + 8 = 9
Hỏi: + Em có nhận xét gì về 2 phép tính: 8 + 1 = 9 và 1 + 8 = 9
HS: Đều có kết quả bằng 8.
- GV: Như vậy 8 + 1 cũng bằng 1 + 8
b. Hướng dẫn học sinh học phép tính: 7 + 2 = 9, 2 + 7 = 9, 6 + 3 = 9, 
3 + 6 = 9, 5 + 4 = 9, 4 + 5 = 9 (Tương tự như trên)
c. Giáo viên cho HS học thuộc:	8 + 1 = 9	1 + 8 = 9
 	7 + 2 = 9	2 + 7 = 9
6 + 3 = 9	3 + 6 = 9
5 + 4 = 9	4 + 5 = 9
- Gọi học sinh đọc lại các phép tính trên theo: nhóm, bàn, cá nhân, cả lớp
*Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: ( Hoạt động cá nhân )
- Học sinh nêu yêu cầu của bài toán 
- Học sinh làm bài, giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng 
- Gọi học sinh chữa bài, đọc kết quả của từng phép tính
Bài 2: ( Hoạt động nhóm )
- Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên giới thiệu phép tính theo cột dọc, HS làm bài.
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng.
- HS đổi chéo bài kiểm tra lẫn nhau.
- Gọi học sinh chữa bài, nêu kết quả của từng phép tính 
- Học sinh và giáo viên nhận xét . 
Bài 3: Trò chơi "Tiếp sức"
- Cho 2 nhóm, mỗi nhóm 4 HS lên chơi.
- Giáo viên nêu yêu cầu của trò chơi.
- HS các nhóm lên thực hiện trò chơi, HS còn lại cổ vũ cho bạn mình.
- HS và GV nhận xét tính điểm thi đua.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: ( Hoạt động nhóm )
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS thảo luận nhóm 2, đọc bài toán và viết phép tính vào ô trống
- Gọi đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 2 HS lên bảng viết phép tính.
- GV nhận xét, HS chữa bài ( nếu sai )
3. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi học sinh đọc lại các con tính vừa học
- Về nhà ôn lại bài, học thuộc các con tính, làm bài tập trong vở bài tập.
- Nhận xét giờ học.
_______________________________________________________
 Ngày soạn: 8/12/ 2009
 Ngày giảng: Thứ sáu 11/12/ 2009
TOÁN: 	 PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 9
A. YÊU CẦU:
- Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 9; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ đồ dùng dạy toán của giáo viên và học sinh
- Các hình vẽ trong SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 3 học sinh lên bảng:	6 + 3 = 	8 + 1 = 	5 + 4 =
- Cả lớp làm bảng con:	1 + 8 = 	7 + 2 =
2. Dạy - học bài mới: 
*Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 9
a. Hướng dẫn học sinh học phép cộng: 9 - 1 = 8 và 9 - 8 = 1
- Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ 1 trong sách giáo khoa và nêu:
+ Có 9 cái áo, bớt đi 1 cái áo. Hỏi còn lại bao nhiêu cái áo?
+ Gọi vài học sinh nhắc lại bài toán 
- Gọi học sinh nêu câu trả lời: 9 cái áo bớt 1 cái áo còn 8 cái áo ”.
- Gọi vài học sinh nêu lại câu trả lời trên 
- Giáo viên: 9 bớt 1 bằng mấy ?
- Học sinh: 8 ð gọi học sinh nhắc lại 
- GV: Ta có thể làm phép tính gì? ( trừ )
- HS nêu phép tính, GV viết bảng: 9 - 1 = 8
- GV cho HS đọc ''Chín trừ một bằng tám ''
Tương tự như trên với phép tính: 9 - 8 = 1
b. Hướng dẫn học sinh học phép tính: 9 - 2 = 7, 9 - 7 = 2, 9 - 3 = 6, 
9 - 6 = 3, 9 - 4 = 5, 9 - 5 = 4 (Tương tự như trên)
c. Giáo viên cho HS học thuộc:	9 - 1 = 8	9 - 8 = 1
 	9 - 2 = 7	9 - 7 = 2
9 - 3 = 6	9 - 6 = 3
9 - 4 = 5	9 - 5 = 4
- Gọi học sinh đọc lại các phép tính trên theo: nhóm, bàn, cá nhân, cả lớp
*Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: ( Hoạt động cá nhân )
- Học sinh nêu yêu cầu của bài toán 
- Học sinh làm bài, giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng 
- Gọi học sinh chữa bài, đọc kết quả của từng phép tính
Bài 2: ( Hoạt động nhóm )
- Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên giới thiệu phép tính theo cột dọc, HS làm bài.
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng.
- HS đổi chéo bài kiểm tra lẫn nhau.
- Gọi học sinh chữa bài, nêu kết quả của từng phép tính 
- Học sinh và giáo viên nhận xét . 
Bài 3: Trò chơi "Tiếp sức"
- Cho 2 nhóm, mỗi nhóm 4 HS lên chơi.
- Giáo viên nêu yêu cầu của trò chơi.
- HS các nhóm lên thực hiện trò chơi, HS còn lại cổ vũ cho bạn mình.
- HS và GV nhận xét tính điểm thi đua.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: ( Hoạt động nhóm )
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS thảo luận nhóm 2, đọc bài toán và viết phép tính vào ô trống
- Gọi đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 2 HS lên bảng viết phép tính.
- GV nhận xét, HS chữa bài ( nếu sai )
3. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi học sinh đọc lại các con tính vừa học
- Về nhà ôn lại bài, học thuộc các con tính, làm bài tập trong vở bài tập.
- Nhận xét giờ học.
______________________________
 TIẾNG VIỆT:	BÀI 59: ÔN TẬP
A. YÊU CẦU:
- Đọc được các vần kết thúc bằng ng và nh; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 52 đến bài 59
- Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 52 đến bài 59
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Quạ và Công
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng ôn tập trong SGK
- Tranh minh họa đoạn thơ ứng dụng
- Tranh minh họa truyện kể: ''Quạ và Công''
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh viết bảng con: T1: đình làng, T2: thông minh, T3: bệnh viện.
- 1 HS lên bảng viết: ễnh ương.
- 1 học sinh đọc câu ứng dụng: 	Cái gì cao lớn lênh khênh
Đứng mà không tựa, ngã kềnh ngay ra.
- GV nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy - học bài mới: 
TIẾT 1
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
- Giáo viên hỏi:
+ Tuần qua chúng ta đã được học những vần gì mới ?
- Học sinh trả lời, giáo viên ghi bảng
- Các học sinh khác bổ sung 
- Giáo viên treo bảng ôn lên bảng, học sinh kiểm tra bổ sung
*Hoạt động 2: Ôn tập 
a. Ôn các vần vừa học
- Học sinh lên bảng, chỉ các chữ vừa học trong tuần 
- Giáo viên đọc vần, học sinh chỉ chữ
- Học sinh tự chỉ chữ và đọc vần 
- Giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh 
b. Ghép chữ và vần thành tiếng
- Học sinh đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang 
của bảng ôn 
- Học sinh đọc bảng ôn theo: nhóm, cá nhân, cả lớp 
- Giáo viên chỉnh sửa cách đọc cho học sinh 
c. Đọc từ ngữ ứng dụng
- Giáo viên gắn các từ ngữ ứng dụng lên bảng: bình minh, nhà rông, nắng chang chang
- Học sinh đọc các từ ngữ: nhóm, cá nhân, cả lớp
- Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh 
- Giáo viên giải thích và đọc mẫu
- Gọi 2 - 3 học sinh đọc lại
d. Tập viết các từ ngữ ứng dụng 
- Học sinh viết trong vở tập viết từ: bình minh, nhà rông theo mẫu
- Giáo viên quan sát, uốn nắn cho học sinh 
- Giáo viên chấm, nhận xét 
TIẾT 2
*Hoạt động 1: Luyện đọc
Luyện đọc 
- Học sinh lần lượt đọc các tiếng trong bảng ôn 
- Học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng theo: nhóm, bàn, cá nhân, cả lớp
- Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh
Đọc đoạn thơ ứng dụng
- Giáo viên giới thiệu tranh minh hoạ cho HS quan sát và hỏi: 
+ Tranh vẽ cảnh gì?
- Học sinh đọc câu ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp
- Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh 
- Giáo viên đọc mẫu
- Gọi 2 - 3 học sinh đọc lại 
*Hoạt động 2: Luyện viết 
- Học sinh viết tiếp các từ còn lại theo mẫu trong vở tập viết 
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng 
- Giáo viên chấm, nhận xét 
*Hoạt động 3: Kể chuyện ''Quạ và Công''
- Học sinh đọc tên câu chuyện, giáo viên dẫn dắt vào câu chuyện
- Giáo viên kể lại câu chuyện có kèm theo tranh minh họa
- Học sinh thảo luận nhóm và cử đại diện lên thi tài 
- HS đại diện các nhóm lên thi kể, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương .
3. Củng cố, dặn dò: 
- Giáo viên chỉ bảng ôn , học sinh theo dõi đọc theo
- Học sinh tìm vần vừa học
- Về nhà ôn lại bài, xem trước bài 52.
- Nhận xét giờ học.________________________________
 SINH HOẠT: SINH HOẠT SAO
A. YÊU CẦU:
- HS biết cách thực hiện mô hình sinh hoạt tự quản.
- HS thuộc và thực hiện đúng với mô hình sinh hoạt tự quản.
- Giáo dục HS ý thức tự giác trong khi tập luyện.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Hoạt động 1: Sinh hoạt theo mô hình tự quản
Học sinh ra sân, sinh hoạt sao theo mô hình tự quản 
- Lần 1: Giáo viên điều khiển cho cả lớp tập
- Lần 2, 3: Lớp trưởng điều khiển , cả lớp tập
- Sau mỗi lần tập, giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh 
- Học sinh thi đua tập theo tổ
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
* Hoạt động 2: Chơi một số trò chơi dân gian
- HS chọn trò chơi. 
- Học sinh nêu lại cách chơi
- GV điều khiển, học sinh thực hiện trò chơi
- GV nhận xét và tuyên dương.
—————————————

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lop 1Tuan 1314.doc