Giáo án lớp 1 - Tuần 2 - Trường Tiểu học Hải Thượng

Giáo án lớp 1 - Tuần 2 - Trường Tiểu học Hải Thượng

I.Mục tiêu: Sau bài học học sinh :

 -Nhận biết được dấu hỏi và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng.

 -Đọc được tiếng bẻ, bẹ.

 - Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK

II.Đồ dùng dạy học:

- Bộ chữ dạy vần

-Tranh minh họa hoặc các vật thật các tiếng: giỏ, khỉ, thỏ, mỏ, vẹt, cọ, cụ, nụ.

-Tranh minh họa cho phần luyện nói: bẻ cổ áo, bẻ bánh đa, bẻ ngô.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 23 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 855Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 - Tuần 2 - Trường Tiểu học Hải Thượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010
SINH HOẠT:
SINH HOẠT LỚP
( Đã soạn tiết trước)
.....a.bóa.b..........
HỌC VẦN:
BÀI 4: DẤU HỎI – DẤU NẶNG
I.Mục tiêu:	Sau bài học học sinh :
 -Nhận biết được dấu hỏi và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng.
 -Đọc được tiếng bẻ, bẹ.
 - Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK
II.Đồ dùng dạy học:
- Bộ chữ dạy vần
-Tranh minh họa hoặc các vật thật các tiếng: giỏ, khỉ, thỏ, mỏ, vẹt, cọ, cụ, nụ.
-Tranh minh họa cho phần luyện nói: bẻ cổ áo, bẻ bánh đa, bẻ ngô.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 – 3 em viết dấu sắc trên bảng, cả lớp viết bảng con.
Gọi 3 – 5 em đọc tiếng bé.
Gọi 3 học sinh lên bảng chỉ dấu sắc trong các tiếng: vó, lá tre, vé, bói cá, cá trê.
2.Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài
*Dấu hỏi.
GV treo tranh để học sinh quan sát và thảo luận.
 +Các tranh này vẽ ai và vẽ những gì?
-GV viết lên bảng các tiếng có thanh hỏi trong bài và nói, các tiếng này giống nhau ở chổ đều có dấu thanh hỏi.
Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em dấu hỏi. 
GV viết dấu hỏi lên bảng và nói.
Tên của dấu này là dấu hỏi.
*Dấu nặng.
GV treo tranh học sinh quan sát vÀ thảo luận.
 +Các tranh này vẽ ai và vẽ những gì?
-GV viết lên bảng các tiếng có thanh nặng trong bài và nói, các tiếng này giống nhau ở chổ đều có dấu thanh nặng. Cô sẽ giới thiệu tiếp với các em dấu nặng. 
GV viết dấu nặng lên bảng và nói.
Tên của dấu này là dấu nặng.
2.2 Dạy dấu thanh:
GV đính dấu hỏi lên bảng.
Nhận diện dấu
 + Dấu hỏi giống nét gì?
Yêu cầu học sinh lấy dấu hỏi ra trong bộ chữ của học sinh.
Yêu cầu học sinh thảo luận: Dấu hỏi giống vật gì?
GV đính dấu nặng lên bảng và cho học sinh nhận diện dấu nặng.
Yêu cầu học sinh lấy dấu nặng ra trong bộ chữ của học sinh.
Yêu cầu học sinh thảo luận: Dấu nặng giống vật gì?
Ghép chữ và đọc tiếng
Yêu cầu học sinh ghép tiếng be đã học.
GV nói: Tiếng be khi thêm dấu hỏi ta được tiếng bẻ.
Viết tiếng bẻ lên bảng.
Yêu cầu học sinh ghép tiếng bẻ trên bảng cài.
Gọi học sinh phân tích tiếng bẻ.
 + Dấu hỏi trong tiếng bẻ được đặt ở đâu ?
-GV phát âm mẫu : bẻ
-Yêu cầu học sinh phát âm tiếng bẻ.
-GV cho học sinh thảo luận và hỏi: Ai có thể tìm cho cô các hoạt động trong đó có tiếng bẻ.
 -Ghép tiếng bẹ tương tự tiếng bẻ.
So sánh tiếng bẹ và bẻ.
Gọi học sinh đọc bẻ – bẹ.
c.Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con:
Viết dấu hỏi
Gọi học sinh nhắc lại dấu hỏi giống nét gì?
GV vừa nói vừa viết dấu hỏi lên bảng cho học sinh quan sát.
Yêu cầu học sinh viết bảng con dấu hỏi.
Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh hỏi.
GV yêu cầu học sinh viết tiếng bẻ vào bảng con. Cho học sinh quan sát khi GV viết thanh hỏi trên đầu chữ e.
Viết mẫu bẻ
Yêu cầu học sinh viết bảng con : bẻ
Viết dấu nặng
Gọi học sinh nhắc lại dấu nặng giống vật gì?
GV vừa nói vừa viết dấu nặng lên bảng cho học sinh quan sát.
Yêu cầu học sinh viết bảng con dấu nặng.
Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh nặng.
GV yêu cầu học sinh viết tiếng bẹ vào bảng con. Cho học sinh quan sát khi GV viết thanh nặng dưới chữ e.
Viết mẫu bẹ
Yêu cầu học sinh viết bảng con : bẹ
Tiết 2
2.3 Luyện tập
a) Luyện đọc
Gọi học sinh phát âm tiếng bẻ, bẹ
b) Luyện viết
GV yêu cầu học sinh tập tô bẻ, bẹ trong vở tập viết.
c) Luyện nói :
GV treo tranh cho học sinh quan sát và thảo luận.
Nội dung bài luyện nói của chúng ta hôm nay là bẻ.
 +Trong tranh vẽ gì?
 +Các tranh này có gì khác nhau? 
 +Các bức tranh có gì giống nhau?
 +Em thích tranh nào nhất? Vì sao?
 +Trước khi đến trường em có sửa lại quần áo không? 
 +Tiếng bẻ còn dùng ở đâu?
3.Củng cố : Gọi đọc bài trên bảng
Trò chơi: Ghép dấu thanh với tiếng
-GV đưa ra một số từ trong đó chứa các tiếng đã học nhưng không có dấu thanh. GV cho học sinh điền dấu: hỏi, nặng.
Thi tìm tiếng có dấu hỏi, nặng trong sách báo
4.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS đọc bài, viết bài.
Thực hiện bảng con.
Học sinh trả lời: 
Khỉ trèo cây, cái giỏ, con hổ, mỏ chim.
Dấu hỏi
-Các tranh này vẽ:
Con vẹt, nụ hồng, cụ già, ngựa đang gặm cỏ, cây cọ.
-Dấu nặng.
-Giống 1 nét móc, giống móc câu để ngược.
Thực hiện trên bộ đồ dùng.
-Giống móc câu để ngược.
-Thực hiện trên bộ đồ dùng học tập.
-Giống hòn bi, giống một dấu chấm
-Học sinh thực hiện trên bảng cài
1 em
Đặt trên đầu âm e.
Học sinh đọc lại.
Bẻ cây, bẻ củi, bẻ cổ áo, bẻ ngón tay,..
-Giống nhau: Đều có tiếng be.
Khác nhau: Tiếng bẹ có dấu nặng nằm dưới chữ e, còn tiếng bẻ có dấu hỏi nằm trên chữ e.
Học sinh đọc.
-Giống một nét móc.
Học sinh theo dõi viết bảng con
-Viết bảng con: bẻ
-Giống hòn bi, giống dấu chấm,
-Viết bảng con dấu nặng.
-Viết bảng con: bẹ
-Học sinh đọc bài trên bảng.
Viết trên vở tập viết.
+Tranh 1: Mẹ đang bẻ cổ áo cho bé trước khi đi học.
+Tranh 2: Bác nông dân đang bẻ ngô.
+Tranh 3: Bạn gái bẻ bánh đa chia cho các bạn.
-Các người trong tranh khác nhau: me, bác nông dân, bạn gái.
-Hoạt động bẻ.
Học sinh tự trả lời theo ý thích.
-Có.
-Bẻ gãy, bẻ ngón tay,
-Dấu sắc: bé bập bẹ nói, bé đi.
-Dấu hỏi: mẹ bẻ cổ áo cho bé.
-Dấu nặng: bẹ chuối.
-Đại diện mỗi nhóm 3 em thi tìm tiếng giữa 2 nhóm với nhau.
.....a.bóa.b..........
CHIỀU: 
LUYỆN TOÁN :
ÔN LUYỆN
I.Mục tiêu : -Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật thật.
 - HS luyện tập làm đúng các bài tập
 III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Luyện bảng con :
.Hoạt động 1: Giới thiệu hình tam giác, 
GV lần lượt đưa từng tấm bìa hình tam giác cho HS xem
Hoạt đông 2 : Luyện tập
GV hướng dẫn cho HS làm các bài tập
Bài 1 : Tô màu các hình tam giác
Bài 2:Tô mầu các hình các đồ vật có dạng hình tam giác
Bài 3 : Tô màu các hình ngôi nhà, hình con cá, 
Bài 4 : Xếp hình theo mẫu
2. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét giờ học 
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị cho bài sau
Học sinh thực hiện.
Học sinh nêu: Ví dụ 
Số đồ vật có dạng hình tam giác
-HS làm bài và chữa bài
-Khi tô màu chú ý tô màu không bị ra khỏi hình
-Chú ý tô màu đúng và đẹp 
-Cho các tổ thi đau nhau xếp hình 
.....a.bóa.b..........
LUYỆN TIẾNG VIỆT : ( 2 TIẾT)
ÔN LUYỆN
I .Mục đích yêu cầu :
HS đọc viết thành thạo đấu hỏi ,dấu nặng và các tiếng từ ứng dụng 
Luyện tập làm đúng các bài tập
 II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 :
-GV hướng dẫn HS đọc đúng dấu hỏi, dấu nặng và các tiếng từ ứng dụng
-GV hướng dẫn cách đọc cho HS
Hoạt động 2 :
-GV hướng dẫn cách viết dấu nặng và dấu hỏi
-Mỗi chữ viết theo một hàng
-GV hướng dẫn cách cầm viết, cách ngồi viết cho HS
-Làm bài tập trong vở bài tập
Hoạt động 3 :
-GV thu bài chấm 
-Nhận xét bài viết của HS
Hoạt động 4 :
-Về nhà đọc lại bài 
-Luyện viết vào vở ô ly.
- HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp
- HS chú ý lắng nghe
 - Viết đúng theo mẫu
 - HS làm bài nối theo mẫu
 - Tô chỡ đúng mẫu
HS nhớ lời cô dặn
Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010
HỌC VẦN :
BÀI 5: DẤU HUYỀN – DẤU NGÃ
I.Mục tiêu:	Sau bài học học sinh :
-Nhận biết được dấu và thanh huyền, dấu ngãvà thanh ngã.
-Ghép và đọc được tiếng bè, bẽ.
-Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK
II.Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng dạy vần
-Tranh minh họa hoặc các vật thật các tiếng: dừa, mèo, gà, cò, vẽ, gỗ, võ, vòng.
III Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 – 3 em viết dấu sắc, dấu hỏi, dấu nặng, cả lớp viết bảng con.
Gọi 3 – 5 em đọc tiếng bẻ, bẹ
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài
*Dấu huyền.
-GV treo tranh để học sinh quan sát và thảo luận.
 +Các tranh này vẽ những gì?
-GV viết lên bảng các tiếng có thanh huyền trong bài và nói, các tiếng này giống nhau ở chổ đều có dấu thanh huyền.
Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em dấu huyền. 
-GV viết dấu huyền lên bảng và nói: dấu này là dấu huyền.
*Dấu ngã.
-GV treo tranh để học sinh quan sát và thảo luận.
 +Các tranh này vẽ những gì?
-GV viết lên bảng các tiếng có thanh ngã trong bài và nói, các tiếng này giống nhau ở chổ đều có dấu thanh ngã. Cô sẽ giới thiệu tiếp với các em dấu ngã. 
-GV viết dấu ngã lên bảng và nói: dấu này là dấu ngã.
b. Dạy dấu thanh:
GV đính dấu huyền lên bảng.
Nhận diện dấu
 + Dấu huyền có nét gì?
-So sánh dấu huyền và dấu sắc có gì giống và khác nhau.
-Yêu cầu học sinh lấy dấu huyền ra trong bộ chữ của học sinh.
GV đính dấu ngã lên bảng và cho học sinh nhận diện dấu ngã (dấu ngã là một nét móc nằm ngang có đuôi đi lên).
Yêu cầu học sinh lấy dấu ngã ra trong bộ chữ của học sinh.
b) Ghép chữ và đọc tiếng
Yêu cầu học sinh ghép tiếng be đã học.
-GV nói: Tiếng be khi thêm dấu huyền ta được tiếng bè.
-Viết tiếng bè lên bảng.
-Yêu cầu học sinh ghép tiếng bè trên bảng cài.
-Gọi học sinh phân tích tiếng bè.
 +Dấu huyền trong tiếng bè được đặt ở đâu ?
-GV phát âm mẫu : bè
-Yêu cầu học sinh phát âm tiếng bè.
 -Tìm cho cô các từ có tiếng bè.
GV cho học sinh phát âm nhiều lần tiếng bè. 
-Ghép tiếng bẽ tương tự tiếng bè.
-So sánh tiếng bè và bẽ
-Gọi học sinh đọc bè – bẽ.
c) Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con:
*Viết dấu huyền.
-Gọi học sinh nhắc lại dấu huyền giống nét gì?
-GV vừa nói vừa viết dấu huyền lên bảng cho học sinh quan sát.
-Các em viết dấu huyền giống như dấu sắc nhưng nghiêng về trái.
Các em nhớ đặt bút từ trên, sau đó kéo một nét xiên xuống theo chiều tay cầm bút. Dấu huyền có độ cao gần 1 li. 
-Yêu cầu học sinh viết bảng con dấu huyền.
*Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh huyền.
-Yêu cầu học sinh viết tiếng bè vào bảng con.
 *Viết dấu ngã
-Dấu ngã có độ cao gần 1 li. Các em đặt bút ở bên dưới dòng kẻ của li, kéo đầu móc lên sao cho đuôi móc của dấu ngã lên chạm vào dòng kẻ trên của ô li.
-GV vừa nói vừa viết vào ô li phóng to cho học sinh quan sát .
-GV yêu cầu học sinh viết tiếng bẽ vào bảng con. 
Viết mẫu bẽ
Yêu cầu học sinh viết bảng con : bẽ
Tiết 2
c. Luyện tập
a) Luyện đọc
Gọi học sinh phát âm tiếng bè, bẽ
b) Luyện viết
-GV yêu cầu học sinh tập tô bè, bẽ trong vở tập viết.
c) Luyện nói :
GV treo tranh cho học sinh quan sát và thảo luận.
Nội dung bài luyện nói củ ... -Mỗi chữ viết theo một hàng
 -GV hướng dẫn cách cầm viết, cách ngồi viết cho HS
 - Làm bài tập trong vở bài tập : Nối vàtô chữ theo mẫu
Hoạt động 3 :
GV thu bài chấm 
Nhận xét bài viết của HS
Hoạt động 4 :
Về nhà đọc lại bài 
Luyện viết vào vở ô ly.
- HS đọc theo cá nhân , nhóm , lớp
- HS chú ý lắng nghe
 - Viết đúng theo mẫu
- HS làm bài nối theo mẫu
 - Tô chữ đúng mẫu
HS nhớ lời cô dặn
....a.bóa.b............
Thứ năm ngày 26 tháng 8 năm 2010
HỌC VẦN:
BÀI 7 : Ê , V
 I.Mục đích yêu cầu : Sau bài học học sinh có thể:
 -Đọc được: e, v, bê, ve ; từ và câu ứng dụng.
 - Viết được : ê, v, bê, ve ( viết được 1/2 số dòng quy định trong vở TV 1, Tập 1)
 -Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : bế bé
II.Đồ dùng dạy học: 	-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
	-Tranh minh hoạ từ khoá.
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra âm ê, v ghi bảng.
a) Nhận diện chữ:
GV hỏi: Chữ ê có gì khác (giống) với chữ e chúng ta đã học.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm ê.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm ê.
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
 +Có âm ê muốn có tiếng bê ta là như thế nào? 
Yêu cầu học sinh cài tiếng bê.
GV nhận xét và ghi tiếng bê lên bảng.
Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lân.
Gọi đọc sơ đồ 1.
*Âm v (dạy tương tự âm ê).
- Chữ “v” gồm một nét móc 2 đầu và một nét thắt nhỏ, nhưng viết liền một nét bút.
- So sánh chữ “v và chữ “b”.
Đọc lại 2 cột âm.
Viết bảng con: ê – bê, v – ve.
Dạy tiếng ứng dụng:
GV ghi lên bảng: bê – bề – bế, ve – vè – vẽ. 
GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. 
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học
Đọc lại bài
Tiết 2
4.Luyện tập : 
 a.Luyện đọc: trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
.
- Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bé vẽ bê.
Gọi đánh vần tiếng vè, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
-b. Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ?
GV nêu câu hỏi SGK.
GV giáo dục tư tưởng tình cảm.
- Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu.
Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con.
-c .Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút.
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 
5.Nhận xét, dặn dò:Nhận xét giờ học
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đọc bài.
N1: bè bè, N2: be bé
-Giống nhau: đều viết bởi một nét thắt.
Khác: Chữ ê có thêm mũ ở trên chữ e.
Lắng nghe.
-CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Ta cài âm b trước âm ê.
Cả lớp
1 em
CN đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2.
CN 2 em.
Giống nhau: đều có nét thắt ỏ điểm kết thúc.
Khác nhau: Âm v không có nét khuyết trên.
CN 2 em.
Toàn lớp.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
1 em.
Đại diện 2 nhóm 2 em.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
-HS tìm âm mới học (tiếng vẽ, bê).
CN 6 em.
“bế bé”.
Học sinh trả lời.
CN 10 em
Toàn lớp thực hiện.
Lắng nghe.
HS viết bài theo mẫu trong vở tập viết
HS đọc cá nhân
HS học bài và chuẩn bị bài sau
.....a.bóa.b..........
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I .Mục tiêu:
 -Nhận biết được số lượng 1, 2, 3.Biết đọc, viết được các chữ số 1, 2, 3 
 - Các BT cần làm: Bài 1, 2
 -Yêu thích giờ học toán.
II .Đồ dùng dạy học :
Giáo viên :Tranh bài 1, trang 13, bảng số.
Học sinh :Vở bài tập, que tính.
III .Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoat động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: Viết số 1, 2, 3.vào bảng con
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
Hôm nay học luyện tập
Bài 1: Học sinh quan sát các hình vẽ và nêu yêu cầu của bài
-Kiểm tra bài: tự kiểm tra bài của mình bằng cách: nghe bạn chữa bài, rồi ghi đúng(đ), sai(s)vào phần bài của mình.
Bài 2: 
 -Nêu yêu câu của đề bài
 -Giáo viên cũng cố cho các em nắm vững thuật ngữ đếm xuôi hoặc đếm ngược
4-Củng cố: Giáo viên cho hoc sinh thi đua điền số ứng với số lượng đồ vật
5-Dặn dò: 
-Tập viết số 1, 2, 3 cho đẹp vào vở nhà
-Chuẩn bị bài:1,2,3,4,5
-Học sinh thực hiện theo yêu cầu
-Nhận biết số lượng đồ vật có trong hình vẽ, rồi viết số thích hợp vào ô trống
-Học sinh làm bài
-Yêu cầu đọc kết quả
-Điền số thích hợp vào ô trống
-Học sinh làm bài
-Học sinh đọc từng dãy số : 1, 2, 3 hoặc 3, 2, 1
-Đọc liên tục cả hai dãy số:1, 2, 3 ; 3, 2, 1
-Học sinh làm bài
.........a.bóa.b...........
Thứ sáu ngày 27 tháng 8 năm 2010
TẬP VIẾT:
TÔ CÁC BÉT CƠ BẢN
I.Mục đích yêu cầu:
 - Tô được các nét cơ banrtheo vở Tập viết 1, tập 1
 -HS khá, giỏi có thể viết được các nét cơ bản.
 -Biết cầm bút, tư thế ngồi viết.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu viết bài 1, vở viết, bảng  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC: Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV hướng dẫn học sinh quan sát bài viết các nét cơ bản và gợi ý để học sinh nhận xét các nét trên giống những nét gì các em đã học.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi học sinh đọc nêu lại nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách giữa các nét.
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín.
Yêu cầu học sinh viết bảng con.
Nêu yêu cầu số lượng viết ở vở tập viết cho học sinh thực hành.
3.Thực hành :
Cho học sinh viết bài vào tập.
4.Củng cố :Hỏi lại tên bài viết.
Gọi học sinh nêu lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
Vở tập viết, bút chì, tẩy, 
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.
Nêu nhận xét.
Các nét cơ bản: nét ngang, nét đứng, nét xiên phải, nét xiên trái, nét sổ thăng hất lên, nét móc, nét móc hất, nét cong phải, cong trái, nét vòng trong khép kín, .
-Học sinh viết bảng con.
-Thực hành bài viết
HS nêu: các nét cơ bản.
Lắng nghe về viết bài ở nhà, xem bài mới.
.....a.bóa.b..........
TẬP VIẾT (Tiết 2)
TÔ : E – B – BÉ 
I.Mục đích yêu cầu :
 	-Tô và viết được, đọc được các chữ: e, b, bé theo vở Tập viết.
-Biết cầm bút, tư thế ngồi viết.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu viết bài 2, vở viết, bảng  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi 2 học sinh lên bảng viết.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi học sinh đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
-HS viết bảng con.
-GV nhận xét sửa sai.
-Nêu yêu cầu số lượng viết ở vở tập viết cho học sinh thực hành.
3.Thực hành :
-Cho học sinh viết bài vào tập.
-GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
4.Củng cố :Hỏi lại tên bài viết.
-Thu vở chấm một số em.
-Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
1 học sinh nêu tên bài viết tuần trước,
2 học sinh lên bảng viết: các nét cơ bản.
Học sinh viết bảng con các nét trên.
-HS nêu tựa bài.
-HS theo dõi ở bảng lớp.
-e, b, bé.
-Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: b (bé). Con chữ viết cao 2 dòng kẽ.
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín.
Học sinh viết 1 số từ khó.
-HS thực hành bài viết.
-HS nêu: e, b, bé.
.....a.bóa.b..........
TOÁN :
CÁC SỐ : 1, 2, 3, 4, 5
 I. Mục tiêu: 
 - Nhận biết số lượng các nhóm đồ vật có 1 đến 5 đồ vật; biết đọc, viết các số 4, 5; đếm được các số từ 1đến 5vaf đọc theo thứ tự ngược lại từ 5 đến 1; biết thứ tự của mỗi số trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5
 - Các BT cần làm: Bài 1, 2, 3 
-Học sinh ham mê học toán 
 II. Đồ dùng dạy học :
Giáo viên:Các nhóm có đén 5 đồ vật cùng loại , mỗi chử số 1, 2, 3, 4, 5 trên tờ bìa
 Các tranh vẽ ở SGK trang 4, 5
Học sinh; SGK, bảng con, bộ đồ dùng học toán 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 
2.Bài mới:
a.Hoạt động 1: Giới thiệu số 4, 5
*Mục tiêu: học sinh có khái niệm ban đầu về số 4, 5
 -Giáo viên treo tranh cho học sinh đếm số đồ vật có số 4, 5
b.Hoạt động 2: Viết số 4, 5
*Mục tiêu : Biết đọc biết viết số 4 , 5
 -Giáo viên giới thiệu số viết và viết mẫu: số 4 gồm những nét nào?
 +Số 5 gồm những nét nào ?
 -Giáo viên hướng dẫn viết
 -Viết xuôi từ 1 đến 5
 -Viết ngược lài từ 5 đến 1
c.Hoạt động 3: Thực hành 
*Mục tiêu : Học sinh biết vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập
Bài 1: Thực hành viết số 
Bài 2, 3: số ?
 -Giáo viên đọc đề bài
 -Giáo viên treo tranh cho 1 học sinh làm ở bảng lớp
Củng cố:
 *Trò chơi: đưa vật tương ứng với số. Cô đọc số lượng đồ vật em trọn và đưa số vật.
 5 con vịt
 3 con gà
 4 que tính
 2 con dê
Dặn dò:
 -Đọc thuộc vị trí số từ 1 đến 5
 -Chuẩn bị luyện tập
-Học sinh đếm
-Nét xiên, nét ngang , nét sổ
-Nét ngang, nét số, nét cong hở trái
-Học sinh viết trên không, trên bảng con.
-Học sinh đếm , điền vào ô trống
-Cả lớp lắng nghe cô phổ biến trò chơi
-Học sinh theo tổ .tổ nào nghe nhanh sẻ thắng.
5 học sinh làm vịt
3 học sinh làm gà
Học sinh giơ que tính
2 học sinh làm dê
.....a.bóa.b..........
LUYỆN TOÁN :
ÔN LUYỆN
I.Mục tiêu :
	-Bước đầu nắm được các số 1, 2, 3, đọc viết thành thạo các số
 - HS luyện tập làm đúng các bài tập
 III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Luyện tập:
a. Luyện bảng con :
.Hoạt động 1: 
GV lần lượt cho HS viết các số 1, 2, 3 vào bảng con
 GV nhận xét chữa lỗi
Hoạt đông 2 : Luyện tập
GV hướng dẫn cho HS làm các bài tập
Bài 1 : Điền số
 GV hướng dẫn đếm số lượng các nhóm đồ vật điền số thích hợp
Bài 2 : Điền số
GV hướng dẫn HS quan sát dãy số viết số thích hợp vào dãy số 
Bài 3 : Viết số 
GV theo dỏi HS làm bài 
Thu chấm bài
Bài 4 : Viết các số
 GV hướng dẫn HS viết số theo mẫu
 2. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét giờ học 
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị cho bài sau
Học sinh thực hiện.
Học sinh viết vào bảng
HS làm bài và chữa bài
HS làm bài , đếm các dãy số
HS làm bài và chữa bài
HS viết số và đọc

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 2 LOP 1 CKTKN.doc