Giáo án Lớp 1 - Tuần 20

Giáo án Lớp 1 - Tuần 20

TIẾT : 1

Hoạt động 1 : Trò chơi

Mt : Qua trò chơi Học sinh nhận biết cư xử đúng với các bạn khi học khi chơi sẽ được nhiều bạn quý mến .

- Giáo viên nêu ra cách chơi :

Mỗi Học sinh chọn 3 bạn mình thích được cùng học cùng chơi nhất và viết tên bạn đó lên hoa để tặng bạn .

- Giáo viên chuyển hoa đến những em được bạn chọn.

- Giáo viên chọn ra 3 Học sinh được tặng nhiều hoa nhất , khen và tặng quà cho các em .

* Đàm thoại

- Em có muốn được tặng nhiều hoa như bạn A , bạn B không ? ta hãy tìm hiểu xem vì sao 3 bạn này được các bạn tặng hoa nhiều thế ?

- Giáo viên hỏi Học sinh nêu lý do vì sao em tặng hoa cho bạn A ? cho bạn B ?

* Kết luận : 3 bạn được tặng nhiều hoa vì đã biết cư xử đúng với các bạn khi học , khi chơi .

 

doc 29 trang Người đăng truonggiang69 Lượt xem 1340Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 20
THỨ NGÀY
MÔN
TÊN BÀI DẠY
HAI
Chào cờ 
Học vần 
Đạo đức
Chào cờ đầu tuần 
Bài 81:ach
Lễ phép vâng lời thầy giáo cô giáo
Ba
Toán
Học vần	
Tự nhiên xã hội
Phép cộng dạng 14+3
 Bài 82:ich ,êch
An toàn trên đường đi học 
Tư
Âm nhạc
Toán
Học vần
Ôn tập bài hát :Bầu trời xanh 
Luyện tập 
Bài 83 : Ôn tập 
Năm
Toán
Học vần 
Mĩ thuật
Phép trừ dạng 17 -3
Bài 84: op ,ap 
Vẽ hoặc nặn quả chuối 
Sáu 
Toán 
Học vần 
SHTT
Luyện tập 
Bài 85: ăp ,âp 
Sinh hoạt tập thể
Thứ hai ngày tháng năm
HỌC VẦN
BÀI : 81 ach
 I/MỤC TIÊU 
 -Đọc được :ach ,cuốn sách ; từ và đoạn thơ ứng dụng .
 -Viết được :ach ,cuốn sách .
 -Luyện nói từ 2 -4 theo chủ đề : Giữ gìn sách vở .
 II/CHUẨN BỊ:
Giáo viên: 
Sách, bộ chữ ghép, tranh minh hoạ từ khoá, quyển sách, viên gạch, cây bạch đàn nhỏ
Học sinh: 
Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt 
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Oån định:
Bài cũ: Vần iêc - ươc
Cho học sinh đọc bài ở sách giáo khoa 
Viết bảng con: cá diếc, công việc, cái lược, thước kẻ
Nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu :
Hôm nay chúng ta học vần mới có kêt chúc là âm ch. Vần ach ® giáo viên ghi tựa
Hoạt động1: Dạy vần ach
Mục tiêu: Nhận diện được chữ ach, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có vần ach
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng giải 
Hình thức học: Cá nhân, lớp
ĐDDH: Bộ đồ dùng tiếng việt, mẫu vật
Nhận diện vần:
Giáo viên ghi bảng vần ach
Phân tích cho cô cấu tạo vần ach 
So sánh vần ach với ac
Lấy và ghép vần ach ở bộ đồ dùng
Phát âm và đánh vần
Giáo viên đánh vần: a – chờ – ach
Giáo viên đọc trơn ach
Có vần ach, con hãy thêm âm s và dấu sắc để được tiếng sách
Giáo viên ghi bảng: sách
Phân tích nêu vị trí các âm trong tiếng sách
Đánh vần tiếng sách
Giáo viên đưa vật: đây là cái gì ?
Đọc lại vần và từ khóa
Giáo viên chỉnh sai cho học sinh 
Hướng dẫn viết:
Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết
Viết vần ach: đặt bút viết a, rê bút nối với chữ ch
Sách: s rê bút viết ach, dấu sắc trên a
Giáo viên nhận xét và sửa lỗi cho học sinh 
Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
Mục Tiêu : Biết ghép tiếng có ach và đọc trơn nhanh , thành thạo tiếng vừa ghép 
Phương pháp: Trực quan, luyện tập, hỏi đáp, giảng giải 
Hình thức học: Cá nhân, lớp
ĐDDH: Bộ đồ dùng tiếng việt, mẫu vật, tranh vẽ
Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để rút ra từ cần luyện đọc
Tìm tiếng có mang vần ach, nêu vị trí các âm
Đọc lại các tiếng từ chứa vần đó
Viên gạch	 kênh rạch
Cây bạch đàn	sạch sẽ
Giáo viên chỉnh sửa, đọc mẫu lại
Củng cố :
Tìm tiếng từ có vần ach
Giáo viên viết từ lên bảng
Đọc lại toàn bảng
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2	
Hát
Học sinh đọc
Học sinh viết bảng con 
2 học sinh viết bảng lớp
Học sinh nhắc lại tựa bài
Học sinh quan sát 
Học sinh nêu
Giống nhau: bắt đầu là âm a
Khác nhau là ach kết thúc là ch, ac kết thúc là âm c
Học sinh thực hiện 
Học sinh đánh vần
Học sinh đọc trơn
Học sinh ghép tiếng và đọc lại tiếng
Học sinh nêu 
sờ – ach – sách – sắc – sách
Cuốn sách
Học sinh đọc
Học sinh quan sát 
Học sinh viết bảng con
Học sinh nêu từ
Học sinh nêu 
Học sinh luyện đọc 
Học sinh đọc lại 
Học sinh đọc 
************************************ 
ĐẠO ĐỨùC
LỄ PHÉP VÂNG LỜI THẦY GIÁP CÔ GIÁO
I/MỤC TIÊU :
 -Hiểu được thế nào là thầy giáo cô giáo .
 -Biết nhắc nhở các bạn phải lễ phép vơi thầy giáo cô giáo .
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Câu chuyện học sinh ngoan .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY :
1.Ổn Định : hát , chuẩn bị đồ dùng học tập. 
2.Kiểm tra bài cũ :
Khi gặp thầy giáo cô giáo , em phải làm gì ?
Khi đưa hay nhận vật gì từ tay thầy (cô) giáo em phải có thái độ và lời nói như thế nào ?
Lễ phép vâng lời thầy cô giáo là thể hiện điều gì ?
- Nhận xét bài cũ , KTCBBM.
 3.Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TIẾT : 2
Hoạt động 1 : Kể chuyện 
Mt : Học sinh kể được một chuyện về 1 Học sinh ngoan , lễ phép , vâng lời thầy cô giáo với lời nói tự nhiên :
Giáo viên nêu yêu cầu BT3 .
Giáo viên bổ sung nhận xét sau mỗi câu chuyện của Học sinh kể .
Giáo viên kể 2,3 tấm gương của vài bạn trong lớp , trong trường , Sau mỗi câu chuyện cho Học sinh nhận xét bạn nào lễ phép vâng lời thầy giáo , cô giáo .
Hoạt động 2 : Thảo luận 4.
Mt : Học sinh nhận biết ngoài việc bản thân lễ phép , vâng lời thầy cô giáo , em còn có trách nhiệm khuyên lơn , giúp đỡ bạn thực hiện tốt như em .
Giáo viên nêu yêu cầu của BT4.
+ Em sẽ làm gì nếu bạn em chưa lễ phép vâng lời thầy giáo , cô giáo ?
* Giáo viên kết luận : Khi bạn em chưa lễ phép , chưa vâng lời thầy cô giáo , em nên nhắc nhở nhẹ nhàng và khuyên bạn không nên như vậy. 
Hoạt động 3: Vui chơi 
Mt : Học sinh hát múa về chủ đề “ Lễ phép vâng lời thầy cô giáo ”
Cho Học sinh hát bài “ Con cò bé bé ”
Học sinh thi đua hát cá nhân , hát theo nhóm .
Giáo viên gọi Học sinh đọc 2 câu thơ cuối bài -.Cho Học sinh đọc đt câu thơ .
Học sinh lập lại tên bài học 
Học sinh xung phong kể chuyện .
Cả lớp nhận xét , bổ sung ý kiến .
Học sinh chia nhóm thảo luận 
Cử đại diện nhóm lên trình bày , cả lớp trao đổi nhận xét .
-Học sinh đọc : 
“ Thầy cô như thể mẹ cha
Vâng lời lễ phép mới là trò ngoan ”
 4.Củng cố dặn dò : 
Ta vừa học bài gì ? 
Nhận xét tiết học , tuyên dương Học sinh hoạt động tốt .
- Thực hiện tốt những điều đã học
*********************************** 
Thứ ba ngày tháng năm 
TOÁN 
PHÉP CỘNG DẠNG 14+ 3
I/ MỤC TIÊU 
 -Biết làm tính cộng (khơng nhớ ) trong phạm vi 20 ; biết cộng nhẩm dạng 14+3.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Các bó chục que tính và các que tính rời.
 + Bảng dạy toán 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Đếm xuôi từ 0 đến 20 và ngược lại ?
+ 20 là số có mấy chữ số , gồm những chữ số nào ? 
+ Số 20 đứng liền sau số nào ? 20 gồm mấy chục mấy đơn vị ?
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
 3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Dạy phép cộng 14 + 3 
Mt : Bước đầu biết cách đặt tính và biết phương pháp cộng bài tính có dạng 14 + 3 
-Giáo viên đính 14 que tính ( gồm 1 bó chục và 4 que rời ) lên bảng. Có tất cả mấy que tính ? 
- Lấy thêm 3 que rời đính dưới 4 que tính 
-Giáo viên thể hiện trên bảng :
Có 1 bó chục, viết 1 ở cột chục 
4 que rời viết 4 ở cột đơn vị 
thêm 3 que rời, viết 3 dưới 4 ở cột đơn vị 
-Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta gộp 4 que rời với 3 que rời ta được 7 que rời. Có 1 bó chục và 7 que rời là 17 que tính 
-Hướng dẫn cách đặt tính ( từ trên xuống dưới )
14
 3
+
17
-Viết 14 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột với 4 ( ở cột đơn vị ) 
-Viết + ( dấu cộng )
-Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó 
-Tính : ( từ phải sang trái ) 
 4 cộng 3 bằng 7 viết 7 
 Hạ 1, viết 1 
 14 cộng 3 bằng 17 ( 14 + 3 = 17 ) 
Hoạt động 2 : Thực hành 
Mt : Học sinh biết làm tính cộng (không nhớ ) trong phạm vi 20 .
-Cho học sinh mở SGK
-Bài 1 : Tính ( theo cột dọc ) (HSKT)
-Học sinh luyện làm tính 
-Sửa bài trên bảng lớp 
-Bài 2 : Học sinh tính nhẩm – Lưu ý : 1 số cộng với 0 bằng chính số đó 
Bài 3 : học sinh rèn luyện tính nhẩm 
-Cho 2 học sinh lên bảng làm bài 
-Hướng dẫn chữa bài 
-Học sinh làm theo giáo viên 
-14 que tính 
-Học sinh làm theo giáo viên 
-Học sinh lắng nghe, ghi nhớ 
-Học sinh để SGK và phiếu bài tập 
-Học sinh tự làm bài và chữa bài 
-Học sinh nêu yêu cầu bài 
-Nêu cách nhẩm 
-Học sinh tự làm bài – Chữa bài 
-Học sinh tính nhẩm 
 14 cộng 1 bằng 15. Viết 15 
 14 cộng 2 bằng 16. Viết 16 
 4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét, tiết học tuyên dương học sinh hoạt động tốt .
- Dặn học sinh về nhà làm các bài tập trong vở Bài tập toán 
- Chuẩn bị bài hôm sau : Luyện tập 
************************** 
HỌC VẦN
BÀI 82 : ich ,êch
 I/MỤC TIÊU :
 -Đọc được ich ,êch ,tờ lịch, con ếch từ và đoạn thơ ứng dụng .
 -Viets được ich, êch ,tờ lịch con ếch .
 -Luyện nói từ 2 -4 câu theo chủ đề : Chúng em đi du lịch .
 II/CHUẨN BỊ:
Giáo viên: 
Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa, sách giáo khoa, bộ đồ dùng tiếng việt 
Học sinh: 
Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt 
III / HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Oån định:
Bài cũ: vần ach
Cho học sinh đọc bài trong sách giáo khoa 
Học sinh viết: viên gạch, sạch sẽ, kênh rạch, cây bạch đàn
Nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu :
Hôm nay chúng ta học bài vần ich– êch ® giáo viên ghi tựa
Hoạt động1: Dạy vần ich
Mục tiêu: Nắm được cấu tạo vần ich, đọc viết được vần, tiếng
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng giải 
Hình thức học: Cá nhân, lớp
ĐDDH: Bộ đồ dùng tiếng việt, tờ lịch
Nhận diện vần:
Giáo viên viết bảng chữ ich
Phân tích cho cô vần ich
So sánh vần ich với ach
Lấy và ghép vần ich ở ... viên, khen ngợi.
4.Củng cố – Dặn dò :
-Dặn HS về vẽ quả chuối cho đẹp hơn.
******************************************
Thứ sáu ngày tháng năm
TOÁN
LUYỆN TẬP 
I/MỤC TIÊU :
 - Thực hiện được phép trừ (không nhớ )trong phạm vi 20 ;trừ nhẩm dạng 17-3.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Bảng phụ ghi bài tập 3 , 4 / 111 .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :
16
 4
-
18
 3
-
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ : 15 – 5 = 
+ 2 học sinh lên bảng : 18 – 2 = 
+ Học sinh làm vào bảng con ( tổ 1 , 2 ) ( tổ 3 , 4 ) 
+ Nhận xét, sửa sai chung 
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
 3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Luyện tập làm toán 
Mt : Học sinh thực hành làm tính trừ (dạng 17 – 3 ) .
-Giáo viên giới thiệu bài và ghi đầu bài.
-Hỏi : Em hãy nêu cách đặt tính bài 14 – 3 và nêu cách tính 
Hoạt động 2 : Làm bài tập .
Mt :Rèn kỹ năng thực hiện phép trừ ( dạng 17 – 3 )
-Cho học sinh mở SGK 
-Bài 1 : Học sinh đặt tính theo cột dọc rồi tính 
HSKT làm cột 1
- Bài 2 :Học sinh tính nhẩm theo cách thuận tiện nhất : Ví dụ : 17 – 2 = ? 
-Có thể nhẩm ngay : 17 – 2 = 15 
-Có thể nhẩm theo 2 bước : 7 – 2 = 5 
 10 + 5 = 15 
-Có thể nhẩm theo cách bớt 1 liên tiếp : 
 17 bớt 1 được 16 ; 16 bớt 1 được 15 
-Giáo viên hướng dẫn chữa bài 
-Bài 3 : Học sinh thực hiện các phép tính từ trái sang phải ( hoặc nhẩm ) rối ghi kết quả cuối cùng vào 
-Giáo viên sửa sai chung 
-Bài 4 : Học sinh trừ nhẩm rồi nối với số thích hợp ( là kết quả của phép trừ đó )
-Nhẩm : 15 – 1 = 14 
-Nối : 15 – 1 với 14 
-Giáo viên sửa sai chung trên bảng lớp
-Viết 14 . Viết 3 dưới 4 ( theo cột đơn vị ) 
viết dấu – ( dấu trừ ) . Kẻ vạch ngang rồi thực hiện phép tính từ phải sang trái. Các số phải viết thẳng cột 
 4 trừ 3 bằng 1 viết 1 
1 hạ 1 viết 1 
 Vậy : 14 – 3 = 11 
-Học sinh điểm SGK trước mặt 
-Học sinh tự làm bài 
- 3 em lên bảng chữa bài 
-Học sinh tự làm bài 
-4 em lên bảng 2 bài / 1 em 
-Học sinh tự làm bài 
- 12 + 3 – 1 = 17 – 5 + 2 = 
 15 + 2 – 1 = 16 – 2 + 1 = 
-3 em lên bảng chữa bài 
-Học sinh cử đại diện nhóm lên tham gia chơi trò chơi 
 4.Củng cố dặn dò : 
- Hôm nay em học bài gì ? Khen học sinh tích cự hoạt động.
- Dặn học sinh học lại bài, làm các bài tập ở vở Bài tập toán .
- Chuẩn bị bài : Phép trừ có dạng 
 **************************** 
 HỌC VẦN 
 BÀI 85: ăp ,âp 
I/MỤC TIÊU :
 -Đọc được : ăp . âp .cải bắp ,cá mập ;từ và đoạm thơ ứng dụng .
 -Viết được ap, âp ,cải bắp, cá mập .
 -Luyện nói từ 2 -4 theo chủ đề :Trong cặp sách của em .
CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK bài 85/ 6.
Học sinh:
Bộ đồ dùng, bảng con.
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CUẢ HS
Ổn định:
Bài cũ: op – ap.
Cho học sinh đọc SGK từng phần theo yêu cầu của giáo viên.
Viết: con cọp, giấy nháp, xe đạp.
Bài mới:
Giới thiệu: Học vần ăp – âp.
Hoạt động 1: Dạy vần ăp.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại, thực hành.
Nhận diện vần:
Giáo viên ghi: ăp.
Vần ăp: được tạo từ các âm nào?
So sánh vần ăp – ap.
Ghép vần ăp.
Đánh vần:
Đánh vần: ă – pờ – ăp.
Vần ăp muốn có tiếng bắp cô thêm âm và dấu gì?
Đánh vần tiếng bắp.
Tranh vẽ gì?
à Ghi bảng: cải bắp.
Viết:
Giáo viên viết ăp và nêu quy trình viết.
Tương tự viết bắp, cải bắp.
2 )Hoạt động 2: Dạy vần âp. Quy trình tương tự.
3)Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại.
Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để học sinh nêu từ cần luyện đọc.
Giáo viên ghi bảng:
gặp gỡ tập múa
ngăn nắp bập bênh
Đọc toàn bài ở bảng lớp.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc bài SGK.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp, cá nhân.
 ă và p.
Giống: kết thúc p.
Khác: ăp: bắt đầu ă.
Học sinh ghép ở bộ đồ dùng.
Học sinh đọc cá nhân, nhóm, lớp.
 b và dấu sắc.
Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm, lớp.
 cải bắp.
Học sinh luyện đọc.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc.
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: luyện tập, trực quan, đàm thoại.
Cho học sinh mở SGK/ 6.
Hướng dẫn học sinh đọc trang trái.
Yêu cầu học sinh đọc từng phần.
Nêu tiếng có vần vừa học.
Giáo viên theo dõi chỉnh sửa sai.
Treo tranh SGK/ 7.
Tranh vẽ gì?
Rút câu: Chuồn chuồn bay .
Đọc mẫu.
Giáo viên theo dõi, chỉnh sửa sai.
Hoạt động 2:Luyện viết.
Phương pháp: giảng giải, trực quan, thực hành.
Nêu yêu cầu luyện viết.
Nêu tư thế ngồi viết.
Giáo viên viết mẫu: ăp và nêu quy trình viết.
Tương tự viết mẫu: âp, cải bắp, cá mập.
Lưu ý học sinh nối nét, khoảng cách giữa các chữ cho đều.
a)Hoạt động 3:Luyện nói.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại, giảng giải, thực hành nói.
Nêu tên bài luyện nói.
Treo tranh SGK/ 7.
Tranh vẽ gì?
Trong cặp sách bạn có những đồ dùng gì?
Các đồ dùng đó dùng để làm gì?
Nêu cách giữ gìn đồ dùng trong cặp.
Các đồ dùng trong cặp giúp em điều gì?
Các em phải yêu quý các đồ dùng trong cặp của mình vì chúng giúp các em học tốt.
Củng cố:
Trò chơi: ghép tiếng thành câu.
bé, gặp, bạn, gỡ, cũ, bè.
xe, tấp, cộ, qua, nập, lại.
Đội nào ghép nhanh, đúng sẽ thắng.
Dặn dò:
Đọc lại bài.
Viết vần vừa học vào bảng con.
chuẩn bị bài 86: ôp – ơp.
Hát.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh mở SGK.
Học sinh nghe.
Học sinh đọc.
Học sinh xem tranh.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Luyện đọc toàn bài.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh nêu.
Học sinh viết vở.
Hoạt động lớp.
 trong cặp sách của em.
Học sinh quan sát.
Học sinh nêu.
 sách, vở, bút.
*************************************
SINH HOẠT TẬP THỂ
1/ NHẬN XÉT TUẦN QUA:
- Học tập : Học sinh đi học chuyên cần , phát biểu xây dựng bài sôi nỗi
- Nề nếp : Sắp hàng ra vào lớp ngay ngắn , sinh hoạt sôi nỗi
- Vệ sinh : Lớp học sạch sẽ , bàn ghế ngay ngắn
2/ TRIỂN KHAI CÔNG VIỆC TUẦN ĐẾN :
- Kiểm tra vở sách HS, chuẩn bị tốt bài học ở nhà
3/ TRIỂN KHAI MÚA HÁT TẬP THỂ :
Tập múa hát bài : Niềm vui khi em có Đảng ( TT )
*************************************************************************
	II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Mỗi Học sinh có 3 bông hoa để chơi TC “ Tặng hoa ” , Giáo viên có một lẳng hoa nhỏ để đựng hoa khi chơi 
Bút màu , giấy vẽ , phần thưởng cho 3 Học sinh .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định : hát , chuẩn bị Vở BTĐĐ.
2.Kiểm tra bài cũ :
Khi gặp thầy cô giáo em cần phải làm gì ?
Em cần phải làm gì để tỏ lòng kính trọng và biết ơn thầy cô giáo ?
Khi bạn em chưa lễ phép , vâng lời thầy cô giáo thì em sẽ làm gì ?
- Nhận xét bài cũ , KTCBBM.
 3.Bài mới :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TIẾT : 1
Hoạt động 1 : Trò chơi 
Mt : Qua trò chơi Học sinh nhận biết cư xử đúng với các bạn khi học khi chơi sẽ được nhiều bạn quý mến . 
- Giáo viên nêu ra cách chơi :
Mỗi Học sinh chọn 3 bạn mình thích được cùng học cùng chơi nhất và viết tên bạn đó lên hoa để tặng bạn .
Giáo viên chuyển hoa đến những em được bạn chọn.
Giáo viên chọn ra 3 Học sinh được tặng nhiều hoa nhất , khen và tặng quà cho các em .
* Đàm thoại 
- Em có muốn được tặng nhiều hoa như bạn A , bạn B không ? ta hãy tìm hiểu xem vì sao 3 bạn này được các bạn tặng hoa nhiều thế ?
- Giáo viên hỏi Học sinh nêu lý do vì sao em tặng hoa cho bạn A ? cho bạn B ?
* Kết luận : 3 bạn được tặng nhiều hoa vì đã biết cư xử đúng với các bạn khi học , khi chơi .
Hoạt động 2 : Đàm thoại 
Mt : Học sinh biết nhận xét , nêu nội dung tranh .
Giáo viên hỏi :
+ Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ?
+ Chơi học một mình vui hơn hay có bạn cùng học cùng chơi vui hơn ?
+ Muốn có nhiều bạn cùng học cùng chơi , em cần phải đối xử với bạn như thế nào ?
* kết luận : Trẻ em có quyền được học tập , được vui chơi , được tự do kết bạn . Có bạn cùng học cùng chơi sẽ vui hơn nếu chỉ có một mình . Muốn có nhiều bạn cùng học cùng chơi phải biết cư xử tốt với bạn .
Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm 
Mt : học sinh biết phân biệt hành vi nên làm và hành vi không nên làm . 
Cho Học sinh quan sát tranh BT3 
Giáo viên nêu yêu cầu của bài : Xem tranh và nhận xét việc nào nên làm và không nên làm .
Cho Học sinh nêu : Vì sao nên làm và không nên làm .
Học sinh lập lại tên bài học 
- Học sinh lần lượt bỏ hoa vào lẵng .
- Học sinh nêu lý do tại sao tặng hoa cho bạn ?
Học sinh trả lời :
Các bạn cùng học cùng chơi với nhau .
Có nhiều bạn cùng học cùng chơi sẽ vui hơn một mình .
Thương yêu , nhường nhịn , giúp đỡ bạn trong mọi việc .
Học sinh quan sát tranh nêu được :
+ T1,3,5,6 là những hành vi nên làm khi cùng học cùng chơi với bạn .
+ Tranh 2,4 là hành vi không nên làm .
Học sinh trả lời bổ sung cho nhau .
 4.Củng cố dặn dò : 
Nhận xét tiết học , tuyên dương Học sinh hoạt động tích cực .
Dặn học sinh về nhà ôn bài và xem yêu cầu của BT4 , chuẩn bị giấy bút vẽ tranh bạn của em	 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop1 Tuan 20 moi.doc