Giáo án môn học lớp 5 - Tuần thứ 24

Giáo án môn học lớp 5 - Tuần thứ 24

Tập đọc

LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ

I. MỤC TI£U:

- Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.

- Hiểu nội dung của bài : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa ; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).

- GD: Giáo dục thái độ tôn trọng pháp luật.

II. Đồ dùng dạy-học :

- Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Tranh, ảnhcảnh sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên.

 

doc 27 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 681Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 5 - Tuần thứ 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngàysoạn
04/02/2012
Thứ 2 ngày 06 tháng 2 năm 2012
 Tiết 1: CHÀO CỜ
Sinh hoạt ngoài trời.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 2: Tập đọc
LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ
I. MỤC TI£U: 
- Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
- Hiểu nội dung của bài : Luật tục nghiêm minh và cơng bằng của người Ê-đê xưa ; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
- GD:	Giáo dục thái độ tơn trọng pháp luật.
II. Đồ dùng dạy-học :
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Tranh, ảnhcảnh sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 3HS đọc thuộc lịng bài thơ: Chú đi tuần, trả lời câu hỏi :
+ Người chiến sĩ đi tuần trong hồn cảnh như thế nào?
+ Nêu những từ ngữ, chi tiết nĩi lên tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu.
2. Bài mới: 
HĐ 1:Hướng dẫn HS luyện đọc:
- GV đọc bài văn : giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khốt giữa các câu thể hiện tính chất nghiêm minh, rõ ràng của luật tục.
-Gọi 1 hs khá, giỏi đọc bài
-Bài văn cĩ thể chia làm mấy đoạn ?
- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. 
- Hướng dẫn học sinh phát âm đúng các từ khĩ.
- Gọi 3HS đọc nối tiếp lần 2 và giúp hs hiểu nghĩa một số từ khĩ trong SGK.
- Mời 1 HS đọc cả bài.
-GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu bài văn.
HĐ 2:Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài 
-Cho HS đọc thầm và trả lờicâu hỏi theo nhĩm. 
+ Người xưa đặt ra tục lệ để làm gì ?
+ Kể những việc mà người Ê-đê xem là cĩ tội ?
+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất cơng bằng ?
+ Hãy kể tên của một số luật của nước ta hiện nay mà em biết ?
Giáo viên phát phiếu và bút dạ cho các nhĩm:
- GV mở bảng phụ viết sẵn tên 5 luật của nước ta. Gọi 1 HS đọc lại:
VD: Luật Giáo dục, luật GT đường bộ, luật bảo vệ mơi trường, luật phổ cập giáop dục tiểu học, luật bảo vệ, chăm sĩc và giáo dục trẻ em. 
-Gọi 1 hs đọc lại bài.
-Bài văn muốn nĩi lên điều gì ?
HĐ 3:Luyện đọc diễn cảm :
- Mời 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại 3 đoạn của bài tìm giọng đọc. 
-GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn.
- GV hướng dẫn HS đọc một đoạn 1:
+ GV đọc mẫu, nhấn giọng
-YC HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
-Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố 5’
+ Học qua bài này em biết được điều gì ? 
+ Giáo dục hs : Từ bài văn trên cho ta thấy xã hội nào cũng cĩ luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo luật pháp. 
4.Dặn dị
- VN đọc lại bài, học thuộc nội dung bài.
Chuẩn bị bài sau Hộp thư mật
- HS đọc bài, trả lời.
+ Trong đêm khuya, giĩ lạnh buốt.
+ Từ ngữ xưng hơ thân thương, mong các cháu học hành tiến bộ.
- HS lắng nghe.
- 1 hs khá, giỏi đọc bài
- Bài văn cĩ thể chia 3 đoạn
+ Đoạn 1 : Về cách xử phạt. 
+ Đoạn 2 : Về tang chứng và nhân chứng.
+ Đoạn 3: Về các tội.
- 3 học sinh đọc nối tiếp. HS luyện đọc các từ : luật tục, tang chứng, nhân chứng, dứt khốt  
-1 em đọc chú giải sgk.
-1 HS đọc cả bài.
- Người xưa đặt ra tục lệ để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buơn làng. 
-Tội khơng hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội giúp kẻ cĩ tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.
- Các mức xử phạt rất cơng bằng : Chuyện nhỏ thì xử nhẹ 
- Tang chứng phải chắc chắn : phải nhìn tận mặt bắt tận tay ; 
- HS thảo luận theo nhĩm đơi, dán tờ phiếu của nhĩm mình 
-1 HS đọc lại
-1 hs đọc lại bài.
-1 HS nêu
- 3 học sinh đọc, mỗi em một đoạn, tìm giọng đọc.
- HS lắng nghe.
HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TI£U: 
- Biết vận dụng cơng thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài tập cĩ liên quan đến yêu cầu tổng hợp.
- BT2(cột 2,3);BT3: HSKG
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Kẻ sẵn BT2 vào bảng phụ.
Bảng phụ cho HS làm bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ: 
Nêu quy tắc và viết công thức tính thể tích hình lập phương.
Tính thể tích của hình lập phương có cạnh 25 cm.25 x 25 x 25 = 15625 (cm3)
Dạy bài mới: 
HS làm bài tập và chữa bài.
Bài 1: HS nhớ lại công thức tính diện 
tích toàn phần và thể tích của hình lập phương để tính.
HS làm bài vào vở làm bài bảng phụ.
Gắn bảng phụ chữa bài.
Bài giải:
Diện tích một mặt:
2,5 x 2,5 = 6,25 (cm3)
Diện tích toàn phần:
2,5 x 2,5 x 6 = 37,5 (cm3)
Thể tích hình lập phương là:
2,5 x 2,5 x 2,5 = 15,625 (cm3)
 Đáp số: 15,625 (cm3)
Bài 2: HS nêu cầu bài.
HS làm bài vào vở em làm bài vào bảng phụ đã kẻ sẵn.
Hình hộp chữ nhật
(1)
(2)
(3)
Chiều dài
11cm
0,4m 
½dm
Chiều rộng
10cm 
0,25m
1/3dm
Chiều cao
6cm
0,9dm 
2/5dm
Diện tích mặt đáy
110cm2
0,1m2
1/6dm2
Diện tích xung quanh
252cm2
1,17m2
2/3 dm2
Thể tích
660cm3
0,09m3
1/15dm3
HS trao đổi bài với bạn kiểm tra kết quả bài làm.
Lớp chữa bài bảng phụ.
Bài 3: HS đọc bài – quan sát hình và nêu cách làm.
HS làm bài vào vở em làm bài bảng phụ.
GV chấm và chữa bài.
Bài giải:
Thể tích cua khối gỗ hình hộp chữ nhật là:
9 x 6 x 5 = 270 (cm3)
Thể tích của khối gỗ hình lập phương cắt đi là:
4 x 4 x 4 = 64 (cm3)
Thể tích phần gỗ còn lại là:
270 - 64 = 206 (cm3)
Đáp số: 206 cm3
Củng cố: GV nhắc lại các kiến thức vừa luyện tập trong bài.
Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 4: Mỹ thuật
Giáo viên chuyên giảng dạy.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 5: HÁT NHẠC
Giáo viên chuyên giảng dạy.
 Thứ 3 ngày 07 tháng 02 năm 2012
 Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TI£U: 
- Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải tốn. 
- Biết tính thể tích một HLP trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác.
- BT3:HSKG
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
	A. Kiểm tra bài cũ: HS làm lại BT1 (tiết 116)
	B. Dạy bài mới: GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 1: Cho HS tính nhẩm 15% của 120 theo cách tính nhẩm của bạn Dung (như trong SGK).
a) HS nêu yêu cầu của bài tập rồi tự HS làm bài theo gợi ý SGK.
b) Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 2: HS tự nêu bài tập làm bài vào vở, một em làm bài vào bảng phụ, gắn bảng phụ chữa bài.
Nhận xét: 17,5% = 10% + 5% + 2,5%
 10% của 240 là 24
 5% của 240 là 12
 2,5% của 240 là 6
Vậy: 17,5% của 240 là 42
Nhận xét: 35% = 30% + 5 % 
 30% của 520 là156
10% của 520 là 52
 5% của 520 là 26
Vậy: 35% của 520 là 182
Bài giải:
a)Tỉ số của hình lập phương lớn và hình lập phương bé là3/2, như vậy làtỉ số phần trăm của thể tích hình lập phương lớn và hình lập phương bé là:
3 : 2 = 1,5 ; 1,5 = 150%
b)Thể tích của hình lập phương lớn là:
64 x 3/2 = 96 (cm3)
Đáp số: a) 150% ; b) 96 cm3
Bài 3: HS quan sát hình, xác định độ dài, rrộng, cao và các phần của hình để tính.
HS làm bài vào vở rồi chữa bài.
Bài giải:
a) Kích thước của hai lớp dưới: (dài 4 hình, rộng 2 hình và cao 2 hình)
x 2 x 2 = 16 (hình)
Kích thước của hai lớp trên: (dài 2 hình, rộng 2 hình và cao 2 hình)
 2 x 2 x 2 = 8 (hình)
Số hình lập phương nhỏ của hình bên là: 
+ 8 = 24 (hình)
b) Cắt hình bên thành 3 khối lập phương ta có diện tích toàn phần là:
 2 x 2 x 6 x 3 = 72 (cm3)
Diện tích không cần sơn là: (4 mặt)
 2 x 2 x 4 = 16 (cm3)
Diện tích cần sơn của hình đã cho là: (4 mặt)
 72 - 16 = 56(cm3)
Đáp số: a) 24 hình; b) 56 cm3
	C. Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức vừa ôn.
D. Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập.
	E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ 
Tiết 2: Lịch sử
ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN
I. MỤC TI£U: 
	- Biết được Đường Trường Sơn với việc chi viện sức người với việc chi viện sức người, vũ khí, lương thực của miền Bắc cho cách mạng miền Nam, gĩp phần to lớn vào thắng lợi của Cách Mạng miền Nam
	+ Để dáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, ngày 19/05/1959 TƯ Đảng quyết định mở đường Trường Sơn ( đường HCM)
	+ Qua đường Trường Sơn miền Bắc đã chi viện sức người, sức của chi viện cho miền Nam, gĩp phần to lớn vào sự nghiệp giải phĩng miền Nam
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
- Bản đồ hành chính VN .
- Các hình minh hoạ trong SGK .
Phiếu học tập của HS .
HS sưu tầm tranh ảnh, thông tin về đường Trường Sơn, về những hoạt động của bộ đội và đồng bào ta trên đường Trường Sơn .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
KIỂM TRA BÀI CŨ- GIỚI THIỆU BÀI MỚI
-GV gọi 3 HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS
-GV hỏi :Em có biết đường Trường Sơn là đường nối từ đâu đến đâu không ?
GV giới thiệu bài
-3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi .
-HS nêu hiểu biết của mình .
Hoạt động 1
TRUNG ƯƠNG ĐẢNG QUYẾT ĐỊNH MỞ ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN
-GV treo bản đồ VN, chỉ vị trí dãy núi Trường Sơn, đường Trường Sơn và nêu : đường Trường Sơn bắt đầu từ hữu ngạn sông Mã- Thanh Hoá, qua miền Tây Nghệ An đến miền Đông Nam Bộ .Đường Trường Sơn thực chất là một hệ thống bao gồm nhiều con đường trên cả hai tuyến Đông Trường Sơn và Tây Trường Sơn .
-GV hỏi :
+Đường Trường Sơn có vị trí thế nào với hai miền Bắc – Nam của nước ta ?
+Vì sao Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn ?
+Tai sao ta lại chọn mở đường qua núi Trường Sơn ?
-GV nêu : Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn . Cũng như trong kháng chiến chống Pháp, lần này ta dựa vào rừng để giữ bí mật và an toàn cho con đường huyết mạch n ... và GV nhận xét
*Bài tập 3 (128): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS trao đổi nhĩm 2 để tìm lời giải.
- Mời đại diện nhĩm 2 HS khá lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 *Bài giải:
 1m = 10dm ; 50cm = 5dm ; 60cm = 6dm
a. Diện tích xung quanh của bể kính là:
 (10 + 5) 2 6 = 180(dm2)
 Diện tích đáy của bể cá là:
 10 5 = 50(dm2)
 Diện tích kính dùng làm bể cá là:
 180 + 50 = 230(dm2)
b. Thể tích trong lịng bể kính là:
 10 5 6 = 300(dm3)
*c. Thể tích nước trong bể kính là:
 300 : 4 3 = 225(dm3)
 Đáp số: a. 230dm2 
 b. 300dm3 
 c. 225dm3.
 Bài giải:
a. Diện tích xung quanh của hình lập phương là:
 1,5 1,5 4 = 9(m2)
b. Diện tích tồn phần của hình lập phương là:
 1,5 1,5 6 = 13,5(m2)
c. Thể tích của hình lập phương là:
 1,5 1,5 1,5 = 3,375(m3)
 Đáp số: a. 9m2 ; 
 b. 13,5m2 
 c. 3,375m3.
 *Bài giải:
a. Diện tích tồn phần của:
Hình N là: a a 6 
Hình M là: (a 3) (a 3) 6 
= (a a 6) (3 3) = (a a 6) 9
Vậy Stp của hình M gấp 9 lần Stp của hình N.
b. Thể tích của:
Hình N là: a a a
Hình M là: (a 3) (a 3) (a 3) 
= (a a a) (3 3 3) = (a a a) 27
Vậy thể tích của hình M gấp 27 lần thể tích của hình N
3. Củng cố, dặn dị: 
- HS nêu lại nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ơn các kiến thức vừa luyện tập
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 02: Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤCTI£U: 
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.
- Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
HS chuẩn bị đồ vật thật để tả.
Bảng phụ và bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra đoạn văn HS viết BT 2, tiết 47
Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
1. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1: Chọn đề bài: 
+ HS đọc đề bài SGK , gợi ý cho HS chọ đề bài phù hợp.
+ HS nêu đề bài mình đã chọn.
- Lập dàn ý
+ Một HS đọc gợi ý SGK (tìm ý cho bài văn)
+ HS lập dàn ý cho bài văn, Chọn 5 em làm đề khác nhau lập dàn ý vào bảng phụ.
+ Gắn bảng phụ lên bảng, đọc và nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.
+ Mỗi HS tự bổ sung cho bài của mình chỉ cần đủ ý không bắt chước bài của bạn.
Bài tập 2: Một HS đọc bài tập 2 và gợi ý.
Từng HS dựa vào dàn ý đã lập để trìmh bày miệng bài văn tả đồ vật của mình cho các bạn trong nhóm cùng nghe và trao đổi về nội dung. 
Đại diện nhóm trình bày bài miệng trước lớp.
Lớp bình chọn bạn trình bày đầy đủ ý nhất và hay nhất.
Ví dụ về một dàn ý
Mở bài: Em tả cái đồng hồ báo thức nhân ngày sinh nhật.
Thân bài:
Đồng hồ xinh xẻo: hình tròn, vỏ nhựa màu đỏ tươi, hai tai nấm màu vàng nhạt, vòng nhỏ để cầm cũng màu vàng.
Đồng hồ có 3 kim: kim giờ to màu đỏ, kim phút gầy, màu xanh, kim giây mảnh, dài màu tím.
Một góc nhỏ trong mặt đồng hồ gắn hình một chú gấu bé xíu, rất ngộ.
Đồng hồ chạy bằng pin. Nút điều khiển ở phía sau dễ sử dụng.
Tiếng chạy rất êm, tiếng báo thức giòn giã. Đồng hồ giúp em không bao giờ đi học muộn .
Kết bài: Em rất thích chiếc đồng hồ này và cảm thấy không thể thiếu người bạn luôn nhắc nhở em không bỏ phí thời gian.
Củng cố: HS đọc lại ghi nhớ về cấu tạo của một bài văn tả đồ vật.
Dặn dò: Về nhà xem lại bài bài tập.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 3: Khoa học
AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN
I. MỤC TI£U: 
- Nêu được một số biện pháp phịng tránh bị điện giật; tránh gây hỏng đồ điện; đề phịng điện quá mạnh gây chập và cháy đường dây, cháy nhà.
- Giải thích được tại sao phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện pháp cúng như ý thức về việc tiết kiệm điện.
HS có ý thức tốt bảo đảm an toàn khi dùng điện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Mỗi nhóm vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin như đèn pin, đồng hồ, đồ chơi, . .pin (một số pin tiểu, pin trung)
Tranh ảnh, áp phích tuyên truyền sử dụng điện, tiết kiệm điện và an toàn. 
Chuẩn bị cầu chì.
Hình và thông tin trang 98,99 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ: HS vẽ sơ đồ mạch điện kín vào bảng con.
Dạy học bài mới:
Hoạt động 1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh bị điện giật
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Thảo luận các tình huống dễ dẫn đến bị điện giật và các biện pháp bị điện 
 giật (sử dụng tranh vẽ, áp phích sưu tầm được)
Liên hệ thực tế: Khi ở nhà, ở trường bạn cần làm gì để tránh nguy hiểm do điện cho bản thân và cho những người khác?
Bước 2: Làm việ cả lớp
Từng nhóm trình bày kết quả.
GV bổ sung: Cầm phích căm điện bị ẩm ướt cắm vào ổ lấy điện có thể gây chập điện và bị điện giật, không nên nghịch ổ lấy điện hoặc dây dẫn điện, . 
 Hoạt động 2: Thực hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- HS đọc thông tin và trả lời các câu hỏi trang 99, SGK theo nhóm.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
Từng nhóm trình bày kết quả.
GV cho HS quan sát một số dụng cụ, thiết bị điện (có ghi số vôn)
GV cho HS quan sát cầu chì vàgiới thiệu thêm: Khi cầu chì bị chảy, phải mở cầu dao điện xem chỗ nào bị chập, sửa chỗ chập, thay cầu chì khác, tuyệt đối không thay dây cầu chì bằng dây sắt hay dây đồng.
 Hoạt động 3: Thảo luận về việc tiết kiệm điện.
Bước 1: Làm việc theo cặp.
HS thảo luận theo các câu hỏi sau:
Tại sao ta phải sử dụng điện tiết kiệm?
Nêu các biện pháp để tránh lảng phí năng lượng điện .
Bước 2: Làm việc cả lớp.
GV cho một số HS trình bày về việc sử dụng điện an toàn và tránh lãng phí.
Bước 3: Liên hệ ở nhà .
HS làm bài tập 4 SGK.
Gọi một số em trình bày, lớp nhận xét.
	C. Củng cố: HS làm lại các bài tập còn lại ở vở BT.
Dặn dò: Về nhà xem lại bài.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 4: Đạo đức
EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 2)
I. MỤC TI£U: 
- Biết Tổ quốc của em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
- Cĩ một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hố và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam.
- Cĩ ý thức học tập và rèn luyện để gĩp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Yêu Tổ quốc Việt Nam.
- TH BVMT : Liên hệ một số di sản (thiên nhiên) thế giới của Việt Nam và một số cơng trình lớn của đất nước cĩ liên quan đến mơi trường như : Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha - Kẻ Bàng, Nhà máy thuỷ điện Sơn La, . Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu đất nước.
- Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hố và lịch sử cảu dân tộc Việt Nam .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Tranh ảnh về đất nước con người Việt Nam và một số nước khác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động 1: Làm bài tập 1, SGK.
Giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS: Giới thiệu một sự kiện , một bài hát, bài thơ, tranh, ảnh nhân vật lịch sử liên quan đến một mốc thời gian hoặc địa danh của Việt Nam đã nêu trong bài tập 1.
Từng nhóm thảo luận.
Đại diện nhóm lên triình bày về một mốc thời gian hoặc một địa danh.
Các nhóm thảo luận và bổ sung ý kiến.
GV kết luận:
Ngày 2-9- 1945 là ngày Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập tại Quuảng trường Ba Đình lịch sử, khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hoà. Từ đó ngày 2-9 được lấy làm ngày quốc khánh của nước ta.
Ngày 7-5 – 1954 là ngày chiến thắng Điện Biên Phủ.
Ngày 30 – 4 – 1975 là ngày giải phóng miền Nam.
Bến Nhà Rồng nằm trên sông Sài Gòn là nơi Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước.
Cây đa Tân Trào: nơi xuất phát của một đơn vị giải phóng quân tiến về giải phóng Thái Nguyên 16 – 8 – 1945.
 Hoạt động 2: Đóng vai (bài tập 3, SGK)
GV yêu cầu HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch và giới thiệu với khách du lịch về một trong các chủ đề: văn hoá, kinh tế, lịch sử , danh lam thắng cảnh, con người Việt Nam, trẻ em Việt Nam, . . .
Các nhóm chuẩn bị đóng vai.
đại diện một số nhóm lên đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu trước lớp.
Các nhóm khác nhận xét và bổ sung ý kiến.
GV nhận xét và khen các nhóm giới thiệu tốt.
 Hoạt động 3: Triễn lãm nhỏ (Bài tập 4, SGK).
GV yêu cầu HS trưng bày tranh vẽ theo nhóm.
HS cả lớp xem tranh và trao đổi.
GV nhận xét về tranh vẽ của HS.
HS hát, đọc thơ, . . . về chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 5: SINH HOẠT LỚP
KIỂM ĐIỂM Ý THỨC ĐẠO ĐỨC, HỌC TẬP ...TRONG TUẦN 24
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua.
	- Từ đĩ sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau.
	- Giáo dục học sinh thi đua học tập.
1. Ổn định tổ chức.
2. Lớp trưởng nhận xét.
- Hs ngồi theo tổ
- Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp.
- Tổ viên cĩ ý kiến
- Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất.
* Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua
 -> xếp loại các tổ
3. GV nhận xét chung:
* Ưu điểm:
-Nề nếp học tập 
- Về lao động:
- Về các hoạt động khác:
- Cĩ tiến bộ rõ về học tập trong tuần qua : 
* Nhược điểm:
- Một số em vi phạm nội qui nề nếp:
* - Chọn một thành viên xuất sắc nhất để nhà trường khen thưởng.
4. Phương hướng tuần tới:
-Phổ biến cơng việc chính của tuần 25
- Tiếp tục thực hiện nội qui nề nếp của trường lớp đã đề ra. 
- Thực hiện tốt cơng việc của tuần 25

Tài liệu đính kèm:

  • doc24.doc