Giáo án môn Tiếng Việt - Tuần 25

Giáo án môn Tiếng Việt - Tuần 25

I. Mục tiêu

 Kiến thức - HS đọc trơn cả bi, Đọc đúng các từ ngữ:cơ gio. dạy em, điều hay, mi trường.

 - Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn hS

 - Trả lời được câu hỏi 1,2 trong (SGK)

 * HS kh giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay; biết hói đáp theo mẫu về trường, lớp của mình

Kĩ năng:Luyện kĩ năng đọc trơn,bước đầubiết đọc diễn cảm

Thái độ: GD học sinh biết yu quý mi trường,yêu thích môn học

I. Đồ dùng dạy học

 - GV :Bi tập đọc viết sẵn ở bảng phụ.

Tranh vẽ cảnh Trường em

C. CC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 31 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1270Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 25
 Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011
 Tập đọc
 Tr­êng em
I. Mục tiêu
 Kiến thức - HS đọc trơn cả bài, Đọc đúng các từ ngữ:cơ giáo. dạy em, điều hay, mái trường.
 - Hiểu nội dung bài: Ngơi trường là nơi gắn bĩ, thân thiết với bạn hS
 - Trả lời được câu hỏi 1,2 trong (SGK)
 * HS khá giỏi tìm được tiếng, nĩi được câu chứa tiếng cĩ vần ai, ay; biết hĩi đáp theo mẫu về trường, lớp của mình
Kĩ năng:Luyện kĩ năng đọc trơn,bước đầubiết đọc diễn cảm
Thái độ: GD học sinh biết yêu quý mái trường,yêu thích mơn học
I. Đồ dùng dạy học
 - GV :Bài tập đọc viết sẵn ở bảng phụ. 
Tranh vẽ cảnh Trường em 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1 Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho mỗi tổ viết một từ vào bảng con.
- GV nhận xét sửa sai.
- Gọi 2 em đọc từ vừa viết
- Gọi 1 em đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
- GV treo tranh và hỏi. Trong tranh vẽ cảnh gì? 
- GV ghi tên bài lên bảng
	HS đọc tên bài
b. Luyện đọc
- GV gắn bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu tồn bài : Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng , tình cảm
+ Luyện đọc tiếng, từ.
- GV cho HS đọc tiếng trường rồi dùng phấn màu gạch chân dưới 1 tiếng trường.
- Tiếng trường được phân tích như thế nào?
- GV nhận xét và hướng dẫn tiếng hai tương tự.
- GV tiếp tục cho HS nối tiếp phân tích và đọc các tiếng cịn lại.
- Lượt 2 GV cho HS đứng tại chỗ đọc lại các tiếng
- GV gọi 1 em từ trường em và gạch chân, kết hợp giải nghĩa từ.
+ Ngơi nhà thứ hai :Trường học giống như một ngơi nhà vì ở đây cĩ nhiều người gần gũi, thân yêu.
+ Thân thiết: Rất thân, rất gần gũi.
- Lượt đọc lần 2:
- GV cho HS đọc theo dãy bàn.
- GV nhận xét tuyên dương.
+ Luyện đọc câu:
- GV hướng dẫn HS chia câu: Để chia câu. Chữ đầu câu viết hoa và cuối mỗi câu cĩ dấu chấm. Và cơ sẽ viết số ở mỗi đầu câu.
- Câu 1 :Trường học...... của em.
- GV viết kí hiệu số 1 và gọi HS nối tiếp nhau đọc trơn câu 1.
- GV nhận xét sửa chữa.
- Vậy câu 2 được bắt đầu từ đâu đến đâu?
- GV đánh dấu và hướng dẫn HS đọc câu khĩ:
- Khi đọc câu gặp dấu phẩy em cần ngắt hơi.
- GV vạch nhịp, đọc mẫu, cho HS đọc lại.
- GV HD HS đọc: Ở câu này đọc chậm, nhấn mạnh vào từ cơ giáo ,thân thiết.
- GV tiếp tục chia các câu cịn lại và HD HS đọc tương tự câu 1,2.
- GV cho HS đọc nối tiếp từng câu. HS đọc câu đầu thì đọc cả tên bài theo cách:1 HS đầu đọc, HS tiếp theo đứng lên đọc câu tiếp theo.
- GV theo dõi sửa sai. 
+ Luyện đọc đoạn:
- GV hướng dẫn cách chia đoạn: Mỗi đoạn bao giờ chữ đầu câu cũng viết hoa và viết lùi vào 1 chữ so với các dịng khác, kết thúc đoạn cĩ dấu chấm. Đoạn 1 được tính từ : Trường học đến của em.
- Đoạn 2 từ : Ở trường .... điều hay.
- Vậy đoạn 3 từ đâu đến đâu?
- GV HD cách đọc đoạn; Ở đoạn cĩ nhiều câu khi đọc hết 1 câu các em phải nghỉ hơi
- GV vạch 2 vạch trong câu của đoạn 2.
- GV HD cách đọc và gọi HS đọc.
+ luyện đọc cả bài.
- GV cho 2 HS thi nhau đọc cả bài
- GV nhận xét chấm điểm.
- Cho HS đọc lại cả 
- GV cho HS đọc lại bài.
* Ơn các vần ai. ay
- GV nêu yêu cầu 1 .
- GVgọi HS nối tiếp nhau phân tích , đánh vần , đọc trơn từng tiếng.
- GV nhận xét ,sửa sai.
- GV gắn yêu cầu 2 lên cho HS đọc to.
- GV lần lượt gắn tranh lên bảng cho HS quan sát và hỏi.
+ Trong tranh vẽ gì?
-GV nhận xét ghi bảng từ con nai ghi bảng và gọi HS đọc.
- GV chỉ vào tranh bên và hỏi.
- Tranh vẽ gì?
GV nhận xét từ máy bay ghi bảng và gọi HS đọc.
- GV giải thích từ máy bay.
+ Máy bay: Là phương tiện giao thơng đi nhanh nhất.
Bài tập 3 : GV đính tranh lên bảng và gọi HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS dựa vào các từ vừa tìm trong bài 2 và làm mẫu
+ GV cho HS quan sát tranh 1 và hỏi : Trong tranh bạn nhỏ đang làm gì?
- GV rút ra câu mẫu ghi lên bảng và cho HS đọc.
- GV nhận xét.
- Chỉ bảng cho HS đọc trơn cả bài.
Tổ 1 ủy ban Tổ 2 hịa thuận
 Tổ 3 luyện tập.
Sĩng nâng thuyền 
Lao hối hả
Lưới tung trịn 
Khoang đầy cá
Giĩ lên rồi 
Cánh buồm ơi.
- Tranh vẽ ngơi trường , cơ giáo ,học sinh.
- 3 -> 5 em đọc tên bài.
 Trường em
- 1 em đọc lại bài.
- âm tr đứng trước vần ương đứng sau, dấu huyền đặt trên ơ.
- trờ – ương - trương – huyền – trường.
- Hai: hờ - ai - hai.
- Cá nhân nối tiếp nhau đọc.
- Trường em, Thứ hai, mái trường, cơ giáo, dạy em, bạn bè, thân thiết, anh em, điều hay, rất yêu
- Mỗi dãy bàn đọc 2 từ.
- Câu 1 :Trường học...... của em.
- Câu 2: Ở trường .. Như anh em.
- Ở trường cĩ cơ giáo hiền như mẹ,/ cĩ nhiều bè bạn thân thiết như anh em.//
- Cả lớp đọc.
- HS 1 đọc câu 1
- HS 2 đọc câu 2
- HS 3 đọc câu 3 . . .
- Từ em rất thích đến hết. 
- HS 1 đọc đoạn 1
- HS 2 đọc đoạn 2
- HS 3 đọc đoạn 3
- Cả lớp đọc.
- 1 HS đọc lại tồn bài.
- Tìm tiếng trong bài cĩ vần ai, ay
- HS tìm: thứ hai, mái trường, dạy em, điều hay
- HS đọc và phân tích các tiếng cĩ vần ai hoặc ay.
- 1 HS đọc. Tìm tiếng ngồi bài 
+ Cĩ vần ai hặc ay:
- Tranh vẽ con nai
- 2 HS đọc nối tiếp: con nai.
- Cá nhân nối tiếp nhau đọc.
- Tranh vẽ máy bay.
- 2 HS đọc nối tiếp: máy bay.
+ Nĩi câu chứa tiếng cĩ vần ai, ay.
- Vẽ bạn làm máy bay chở khách và tai để nghe bạn nĩi.
+ M:Tơi là máy bay chở khách
 Tai để nghe bạn nĩi.
- 4 HS đọc .
- Cả lớp đọc.
Tiết 2
* Hướng dẫn luyện đọc lại
- GV cho HS mở SGK và cầm sách nối tiếp nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài nhiều lần.
- GV theo dõi và nhận xét sữa sai.
- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV cho HS nhìn sách đọc trơn tồn bài.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV cho HS đọc thầm đoạn 1 và hỏi:
+ Trong bài trường học được gọi là gì?
- GV gọi HS nhận xét bổ sung và nhắc lại.
- GV cho HS đọc đoạn 3 và hỏi:
+ Trường học là ngơi nhà thứ 2 của em vì sao?
- GV cho HS nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét 
* Hướng dẫn HS luyện nĩi
- GV cho HS mở SGK và đọc tên chủ đề.
- GV gọi 2 HS đọc và làm mẫu.
- GV cho HS dựa vào các câu mẫu đĩ em hãy hỏi nhau về trường lớp.
- GV nhận xét và mời 1 số nhĩm lên bảng hỏi trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố dặn dị
 + Theo em bạn nhỏ cĩ yêu mái trường khơng? - Bạn HS rất yêu mái trường.
 - GV cho HS nhìn SGK đọc lại cả bài 
 - GV nhận xét tiết học.
 - GV dặn HS về đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Tặng cháu
- HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của gv: Cá nhân, dãy bàn, cả lớp.
- 2 HS nối tiếp nhau thi đọc.
- HS đọc đồng thanh cả lớp.
- HS đọc và nêu:
+ Trường học được gọi là ngơi nhà thứ hai của em. 
+ Trường học là ngơi nhà thứ hai của em, vì: ở trường cĩ cơ giáo hiền như mẹ, cĩ nhiều bè bạn thân thiết như anh em, trường học dạy em thành người tốt, trường học dạy em những điều hay.
- HS: hỏi nhau về trường lớp.
- HS: Bạn học lớp nào?
- Tơi học lớp 1A
- HS làm việc theo nhĩm đơi
- HS theo dõi nhận xét.
 Luyện Tiếng Việt
 Luyện:Tr­êng em
I/Mục tiêu
 Kiến thức:Luyên cho Học sinh đọc đúng và trơi chảy bài Trường em;
HSKG bước đầu biết đọc diễn cảm bài tập đọc
HS vân dụng làm được một số bài tập cĩ liên quan đến nơi dung bài học
Kĩ năng:Luyện kĩ năng đọc trơn và biêt dùng từ đặt câu
Thái độ:GD học sing yêu thích mơn học và cĩ ý thức học tốt 
II/Đồ dùng dạy học
Bảng phụ,VBT Tiếng việt
A/Kiểm tra:
Học sinh đọc bài:Trường em
B/Bài luyện
Bài1: Luyện đọc:Trường em
-Luyện đọc từ:GV gạch chân các từ khĩ đọc lên bảng cho học sinh luyện đọc
-Luyên đọc câu:GV cho học sinh đọc từng câu
Luyện đọc cả bài: Học sinh đọc cả bài
Hsyếu đọc trơn,HSKG đọc diễn cảm
*Đặt câu: (Dành HSKG)cĩ từ Trường em,bạn bè
Bài tập 1:Điền dấu x vào 
Trước câu trả lời đúngcâu hỏi:Vì sao bạn nhỏ yêu mái trường của mình?
 Vì ở đĩ cĩ cơ giáo hiền như mẹ,cĩ ban bè thân thiêt như anh em.
 Vì ở nơi đĩ dạy bạn thành người tốt,dạy bạn những điều hay
 Cả hai ý trên
Bài 2(Dành HSKG)
Nối ơ chữ ở cột A với ơ chữ ở cột B sao cho thành câu rồi khoanh trịn vào các tiếng cĩ chứa vần ai,ay
 A B
Chuyền
Các bạn gái thích
bĩng 
 Các bạn trai thích
 Mới
Cơ giáo dạy bài học
Bài 3 Luyên viết
GV đọc cho HS luyện viêt bài Trường em
Từ đầu đến ...thân thiết như anh em
GV chấm bài nhận xét
Dăn dị: về học bài 
Chuẩn bị bài sau
Lớp nhận xét
Trường học,bè bạn,thân thiết,những điều hay
Chú ý nhấn giọng ở một số từ:Trường học,thân thiết,rất yêu,mái trường
 Vì ở đĩ cĩ cơ giáo hiền như mẹ,cĩ ban bè thân thiêt như anh em.
 Vì ở nơi đĩ dạy bạn thành người tốt,dạy bạn những điều hay
X
 Cả hai ý trên
Bài 2(Dành HSKG)HS làm bài
 A B
Chuyền
Các bạn gái thích
bĩng
 Các bạn trai thích
 Mới
Cơ giáo dạy bài học
HS luyện viết vào vở ơ li
 Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011
Tập viết
Tơ chữ hoa A, Ă, Â, B
I. Mục tiêu
Kiến thức - Tơ được các chữ hoa A, Ă, Â, B
 - Viết đúng các vần ai, ay, ao, au ; Các từ ngữ: mái trường điều hay , sao sáng, mai sau kiểu chữ viết thường cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần) 
 * HS khá giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dịng quy định trong vở tập viết 1, tập 2.
Kĩ năng: Rèn kĩ năng viêt đúng,đẹp cho HS
Thái độ: GD học sinh cĩ thức trau dồi chữ viết
II. Đồ dùng dạy học
 - GV : Bảng phụ viết sẵn các chữ hoa, các vần
 - HS: Vở , bảng con,...
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng đọc cho HS viết các từ sau vào bảng con: huỳnh huỵch, luýnh quýnh.
- GV nhận xét sữa chữa.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng: Tơ chữ hoa: 
 A, Ă, Â, B 
b. Hướng dẫn HS tơ chữ hoa.
- GV gắn chữ A mẫu lên bảng và hỏi:
+ Chữ a hoa gồm những nết nào?
+ Chữ a hoa cao mấy đơn vị? Ứng với mấy ơ li?
- GV nhận xét và vừa viết vừa nêu quy trình viết: Từ điẻm đặt bút ở dịng dưới đường kẻ ngang dưới viết nét mĩc hơi lượn sang phải 1 đơn vị chữ lên đường kẻ ngang trên. Từ đây viết nét mĩc phải, điểm dừng bút cao hơn đường kẻ ngang dưới 1 chút. Cuối cùng ta lia bút lên đường kẻ ngang giữa, bên trái của nét thẳng chéo 1/3 đơn vị chữ để viết nét 
ngang.- GV cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét sữa sai.
- GV gắn chữ Ă, Â và hỏi:
+ Chữ hoa Ă, Â cĩ gì giống và khác với chữ a hoa?
- GV vừa viết mẫu vừa nêu quy trình viết.
- GV cho HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét sữa sai.
- GV gắn chữ B hoa lên bảng và hỏi:
+ Chữ B hoa gồm những nét  ...  bài
- GV cho HS đọc thầm đoạn 1 và hỏi:
+ Bạn Giang viết những gì lên nhãn vở?
- GV nhận xét và cho HS nhắc lại nhiều lần	
- GV cho HS đọc thầm đoạn 2 và hỏi:
+ Bố Giang khen bạn ấy thế nào?
- GV gọi HS nhận xét và nhắc lại.	
+ Dùng nhãn vở cĩ ích lợi gì?
- GV gọi HS nhận xét bổ sung và nhắc lại.
- GV nhận xét và nêu nội dung bài
- GV hướng dẫn HS tự làm và trang trí nhãn vở.
- GV cho HS quan sát nhãn vở trong SGK và hỏi:
+ Trong nhãn vở cần cĩ gì?
+ Nhãn vở được trang trí gì?
- GV nhận xét và nêu yêu cầu bài: Em hãy tự vẽ và trang trí làm 1 nhãn vở cho đẹp.
- GV theo dõi giúp đỡ HS cịn lúng túng
- GV cho 1 số em đính nhãn vở lên bảng .
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương chung.
- HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của GV: Cá nhân, dãy bàn, cả lớp.
- 2 HS nối tiếp nhau thi đọc.
- HS đọc đồng thanh cả lớp.
- HS đọc và nêu:
- Bạn viết tên trường, tên lớp, họ và tên của em lên nhãn vở
- HS đọc thầm
- Bố khen bạn ấy đã tự làm được cái nhãn vở.
- HS nối tiếp nhắc lại.
- Nhãn vở cho ta biết quyển vở đĩ là vở gì, quyển vở đĩ là của ai
- HS nối tiếp nhắc lại.
-
- HS quan sát nhãn vở.
- Cĩ ghi trường, lớp, vở, họ tên, năm học.
- Trang trí hoa lá các hình ảnh.
- HS làm nhãn vở.
- HS đính và nhận xét.
4. Củng cố dặn dị
 + Dùng nhãn vở cĩ ích lợi gì?
 - GV cho HS nhìn SGK đọc lại cả bài.
 - GV nhận xét tiết học.
 - GV dặn HS về đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Bàn tay mẹ.
 Thứ sáu ngày 4 tháng 3 năm 2011
Tiết: 1
Mơn : Chính tả 
Bài Tặng cháu
TCT : 2
A. MỤC TIÊU
 - Nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng 4 câu thơ bài Tặng cháu trong khoảng 15 -> 17 phút.
 - Điền đúng chữ l,n vào chỗ troongshoawcj dấu hỏi, dấu ngã vào chữ in nghiêng.
 Bài tập (2) a hoặc b.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ chép sẵn nội dung bài viết
 - HS vở chính tả
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc 1 số từ khĩ cho HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét sữa sai.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng: Tập chép bài trường em
b. Hướng dẫn HS viết bảng con.
- GV đính bảng phụ lên đọc 1 lần rồi cho 2 HS nối tiếp đọc lại .
+ Trong bài tặng cháu Bác Hồ mong các cháu thiếu nhi điều gì? 
- GV cùng HS nhận xét.
- GV đọc cho HS viết 1 số từ khĩ vào bảng con.
- GV cùng HS phân tích, nhận xét và sữa chữa.
- GV cho vài hs nối tiếp đọc lại các từ khĩ viết.
c. Hướng dẫn HS chép bài.
- GV cho hs mở vở chính tả và hướng dẫn HS cách trình bày tên bài, kẻ lỗi vào vở.
- GV lưu ý HS chữ đầu đoạn văn viết lùi vào 1 ơ. Sau mỗi dấu chấm phải viết hoa chữ cái đầu câu.
- GV hướng dẫn các em tư thế ngồi viết hợp vệ sinh
- GV tổ chức cho HS chép bài vào vở.
- GV bao quát lớp nhắc nhở giúp đỡ HS.
*GV hướng dẫn HS sốt lỗi
- GV lưu ý cho các em : Cầm bút chì trong tay, chuẩn bị chữa bài. GV đọc thong thả chỉ vào từng chữ trên bảng để HS sốt lại GV dừng lại ở những chữ khĩ viết đánh vần lại tiếng đĩ. Sau mỗi câu hỏi HS cĩ viết sai chữ nào khơng, hướng dẫn các em gạch châm chữ viết sai, sửa bên lề vở.
- GV thu 8-10 vở chấm sữa lỗi chính trên bảng.
 NGHỈ 5 PHÚT
d. HD HS làm bài tập
* Bài 2
- GV cho HS mở SGK quan sát tranh và gọi 1 HS đọc to yêu cầu 2
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Vậy ta điền âm n hay âm l vào chổ chấm tranh 1?
- GV gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập.
- GV cho HS nhận xét sữa sai.
- HS viết; Ngơi nhà, cơ giáo, thân thiết
- HS nghe và nhắc lại tên bài:Tặng cháu
- 2 HS nối tiếp đọc lại .
- Ra cơng học tập để sau này giúp ích cho nước nhà.
- HS viết: Tặng cháu
 Cháu : ch + au + dấu /
- yêu ta
- nước non
 Nước : n + ươc + dấu /
- HS nối tiếp đọc.
- HS mở vở chính tả làm theo hướng dẫn của GV.
- HS nghe.
- Cầm bút bằng 3 ngĩn tay, ngồi lưng phải thẳng, khơng tì ngực vào bàn, khoảng cách từ mắt đến vở là 25 -> 30cm
- HS chép bài vào vở.
- HS đổi vở cho nhau để tự kiểm tra.
Bài 2: Điền âm n hay âm l?
- HS mở SGK quan sát tranh và gọi 1 HS đọc yêu cầu 2
- Tranh vẽ nụ hoa, cị bay lả bay la
- HS nêu: Điền âm n vào tranh 1, l tranh 2
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập.
Nụ hoa 	Con cị bay lả bay 
4. Củng cố dặn dị
 - GV nhận xét đánh giá chung về sự chuẩn bị , thái đợ học tập của HS.
 - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Bàn tay mẹ.
Mơn: Tập viết
Bài 
 Tơ chữ hoa A, Ă, Â, B
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 - Tơ được các chữ hoa A, Ă, Â, B
 - Viết đúng các vần ai, ay, ao, au ; Các từ ngữ: mái trường điều hay , sao sáng, mai sau kiểu chữ viết thường cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần) 
 * HS khá giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dịng quy định trong vở tập viết 1, tập 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV : Bảng phụ viết sẵn các chữ hoa, các vần
 - HS: Vở , bảng con,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng đọc cho HS viết các từ sau vào bảng con: huỳnh huỵch, luýnh quýnh.
- GV nhận xét sữa chữa.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng: Tơ chữ hoa: 
 A, Ă, Â, B 
b. Hướng dẫn HS tơ chữ hoa.
- GV gắn chữ A mẫu lên bảng và hỏi:
+ Chữ a hoa gồm những nết nào?
+ Chữ a hoa cao mấy đơn vị? Ứng với mấy ơ li?
- GV nhận xét và vừa viết vừa nêu quy trình viết: Từ điẻm đặt bút ở dịng dưới đường kẻ ngang dưới viết nét mĩc hơi lượn sang phải 1 đơn vị chữ lên đường kẻ ngang trên. Từ đây viết nét mĩc phải, điểm dừng bút cao hơn đường kẻ ngang dưới 1 chút. Cuối cùng ta lia bút lên đường kẻ ngang giữa, bên trái của nét thẳng chéo 1/3 đơn vị chữ để viết nét 
ngang.
- GV cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét sữa sai.
- GV gắn chữ Ă, Â và hỏi:
+ Chữ hoa Ă, Â cĩ gì giống và khác với chữ a hoa?
- GV vừa viết mẫu vừa nêu quy trình viết.
- GV cho HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét sữa sai.
- GV gắn chữ B hoa lên bảng và hỏi:
+ Chữ B hoa gồm những nét nào?
+ Độ cao cả chữ B hoa thế nào?
- GV nhận xét và nêu quy trình viết: Từ điểm đặt bút nằm trên đường kẻ nang trên viết nét mĩc dưới hơi lượn như chữ A hoa. Lia bút lên phía dưới đương kẻ ngang trên 1 chút, viết nét cong phải chạm vào nét mĩc độ rộng bằng 1 đơn vị chữ. Viết nét thắt ở giữa rồi viết nét cong phải phía dưới rộng bằng 1 đơn vị chữ. Điểm dưng bút nằm trên đường kẻ ngang dưới 1 chút.
- GV cho HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét 
- GV hướng dẫn HS viết vần ai, ay, ao, au
- Vần ai, ay con chữ nào viết thấp nhất
- GV nhận xét viết mẫu.
- GV cho HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét, sữa sai.
+ Từ mái trường 
- GV viết mẫu và cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét sữa chữa và nêu quy trình viết.
- GV hướng dẫn HS viết các từ cịn lại theo quy trình tương tự.
- GV nhận xét sữa chữa.
 NGHỈ 5 PHÚT
* Hướng dẫn HS tập viết vào vở.
- GV cho hs mở vở tập viết và hướng dẫn HS viết vào vở.
- GV quan sát lớp – giúp đỡ em yếu kém
- GV nhắc nhở các em các ngồi viết hợp vệ sinh.
- GV thu 1 số vở chấm và nhận xét.
- 2 HS lên bảng viết ,cho HS cả lớp viết các từ sau vào bảng con:
- huỳnh huỵch, luýnh quýnh.
- H - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tên bài.
- HS nêu:
+ Chữ hoa A gồm 3 nét, 1 nét ngang 2 nét mĩc ngược.
+ Cao 2,5 đơn vị ứng với 5 ơ li
A A A
ǯǯǯǯǯǯ
- HS viết bảng con: A
- Cĩ cấu tạo giống nhau chỉ khác nhau là chữ Ă cĩ thêm dấu á, chứ â cĩ thêm dấu ớ
- HS theo dõi
Ă Ă Ă
ǯǯǯǯǯǯ
- HS viết bảng con.
  Â
ǯǯǯǯǯǯ
- Gồm nét mĩc dưới và 2 nét cong phải cĩ thắt ở giữa.
- Cao 5 ơ li
- HS theo dõi
- HS viết bảng con: B
B B B
ǯǯǯǯǯǯ
- Con chữ y
- HS viết bảng con: ai, ay
ai ai ay ay
ǯǯǯǯǯǯ
- HS viết bảng con
mái trường
ǯǯǯǯǯǯ
điều hay
ǯǯǯǯǯǯ
sao sáng
ǯǯǯǯǯǯ
mai sau
ǯǯǯǯǯǯ
- HS viết bài vào vởA, Ă, Â, B mỗi chữ 1 dịng
- Mỗi vần viết 2 lần, mỗi từ viết 1 lần.
4. Củng cố dặn dị
 - GV cho HS đọc lại các chữ vừa viết.
 - GV nhận xét tiết học.
 - GV dặn HS về luyện viết lại bài và chuẩn bị bài sau: Tiếp theo.
Tiết 4
TCT : 100
Mơn : Tốn
Kiểm tra GHKII
Tiết 4
 SINH HOẠT TẬP THỂ
I. Yêu cầu
 -GV nhận xét và đánh giá lại những hoạt động của lớp trong tuần qua
 -GV nêu những giải pháp khắc phục
 -GV nêu phương hướng tuần 26
II.Nội dung sinh hoạt
1)GV nhận xét và đánh giá lại những hoạt động của lớp trong tuần:
 + Ưu điểm
............
 + Khuyết điểm.. 
 ...........................................................................................................
2. Biện pháp
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Phương hướng tuần 26
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tieng viet 1 tuan25.doc