Giáo án Tổng hợp các môn khối 1 - Phạm Thị Hiển - Tuần 18

Giáo án Tổng hợp các môn khối 1 - Phạm Thị Hiển - Tuần 18

I) MỤC TIÊU:

- Học sinh đọc và viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết.

- Đọc được từ, câu ứng dụng trong bài.

- Luyện nói được 2-3 câu theo chủ đề: Em tô , vẽ, viết

II) ĐỒ DÙNG:

 -Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK.Bộ đồ dùng Tiếng Việt.

 -Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt.

III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 27 trang Người đăng trvimsat Lượt xem 980Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn khối 1 - Phạm Thị Hiển - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 1 - Tuần 18
—˜ & ™–
 Thứ hai, ngày 28 tháng 12 năm 2009
Tiếng Việt
Bài 73: it - iêt
I) Mục tiêu: 
- Học sinh đọc và viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết.
- Đọc được từ, câu ứng dụng trong bài.
- Luyện nói được 2-3 câu theo chủ đề: Em tô , vẽ, viết
II) Đồ dùng: 
 -Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK.Bộ đồ dùng Tiếng Việt.. 
 -Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt.
III) Các hoạt động dạy học: 
HĐ của thầy
HĐ của trò
A)Kiểm tra bài cũ: 3 tổ viết 3 từ ứng dụng bài 72.1 HS đọc bài 72.
GV nhận xét,cho điểm.
B)Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
Chúng ta học các vần it , iêt.
2)Dạy vần:
Vần it
a)Nhận diện vần:
Vần it được tạo nên từ mấy âm?
-GV tô lại vần it và nói: vần it gồm: 2 âm : i, t .
b) Đánh vần:
- GVHD HS đánh vần: i-tờ-ít.
-Đã có vần it muốn có tiếng “mít” ta thêm âm, dấu gì?
- Đọc và phân tích tiếng mít.
- Giơ tranh trái mít và hỏi : Đây là quả gì?(quả mít hay còn gọi là trái mít)
Cô có từ : trái mít .GV ghi bảng.
- GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS.
Vần iêt
(Quy trình tương tự vần it)
-Vần iêt được tạo nên từ iê, t.
-So sánh it và iêt?
Giải lao
c)Đọc các từ ngữ ứng dụng:
 Con vịt thời tiết
 Đông nghịt hiểu biết
-GV đọc mẫu.Giải thích.
-GV nhận xét.
d) HD viết :
- GV viết mẫu HD quy trình viết: 
Lưu ý: nét nối giữa các con chữ. 
Trò chơi
GV tổ chức cho HS thi tìm tiếng, từ có chưa vần vừa học. 
Tiết 2
3)Luyện tập:
a)Luyện đọc:
*GV yêu cầu HS luyện đọc lại các âm ở tiết 1.
 - GVQS, chỉnh sửa cho HS.
* Đọc câu ứng dụng.
-GVyêu cầuHSQS tranh nêu nội dung của tranh. 
- GV ghi bảng câu ứng dụng.
- GV đọc câu ứng dụng.
-GVchỉnh sửa phát âmchoHS, khuyến khích đọc trơn.
- GVnhận xét HS.
b)Luyện nói:
-GV yêu cầuHSQS tranh và luyện nói theo tranh với gợi ý:
-Đặt tên các bạn trong tranh và giới thiệu bạn đang làm gì?
-Có thể kèm theo lời khen ngợi bạn.
c)Luyện viết + Làm BT :
-HDHS viết vào vở Tập viết.
-Nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế,cầm bút đúng cách,giữ VSCĐ.
C)Củng cố,dặn dò:
-Chỉ bảng cho HS đọc lại toàn bài.
-Nhận xét tiết học.Khen ngợi HS.
-Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau./.
3HS viết 3 từ ứng dụng bài 72.
1 HS đọc bài 72.
-Đọc trơn : it , iêt.
-Gồm 2 âm: i, t
-Đọc trơn : it.
-HS cài vần it.
-ĐV:i-tờ-ít.
-Thêm âm m vào trước vần it, dấu sắc trên vần it. 
-HS cài tiếng “mít”. 
-ĐV: mờ-ít -mít -sắc -mít.
-Mđứng trước,it đứng sau, dấu sắc trên vần it.
 -Quả mít.(trái mít)
 Cài “trái mít”
- HS đọc trơn: trái mít. 
-ĐV+ĐT: it,mít,trái mít. 
-Giống nhau: Đều kết thúc bằng t.
-Khác nhau: it mở đầu bằng i.
 iêt mở đầu bằng iê. 
-2, 3 HS đọc các từ ngữ ứng dụng.
- HS luyện đọc (cá nhân- nhóm - lớp).
-Tìm tiếng mới trong từ ứng dụng ,gạch chân. 
Đọc trơn tiếng,từ.
-HSQS quy trình viết.
- HS thực hiện trên bảng con
HS thi tìm tiếng trong thực tế có :it,iêt.
-HS lần lượt phát âm.
-HS đọc trơn cá nhân,nhóm,lớp.
HSQS tranhvà nêu nội dung của tranh.
Tìm tiếng mới trong câu ứng dụng .
-Đọc câu ứng dụng:cánhân,nhóm,lớp.
-Đọc chủ đề luyện nói:Em tô,vẽ,viết.
-HSQS tranh vào luyện nói theo tranh, 
-HS trả lời.
-HS trả lời.
 -Viết bài vào vở Tập viết .Bài 73.
-it,iêt,trái mít,chữ viết.
-Làm BT (nếu còn thời gian)
 -Đọc lại bài.
-Về nhà ôn bài và xem trước bài 74.
Đạo đức
Thực hành kỹ năng cuối học kì 1.
I)Mục tiêu: 
-Ôn lại những kiến thức,kĩ năng thực hành,thái độ,hành vi đã học Đạo đức trong học kì I, về các chủ đề :Gia đình,nhà trường,xã hội.
-Giáo dục HS biết trân trọng tình cảm trong gia đình,bạn bè,cộng đồng xã hội,tình yêu đất nước.
II)Đồ dùng :
Các loại sách,vở học trong ngày.
III) Các hoạt động dạy học: 
HĐ của thầy
HĐ của trò
Giới thiệu bài:
HĐ1:Đàm thoại(3’):
-Gia đình em có mấy người,là những ai?
-Em thường giúp đỡ bố,mẹ những việc gì?
-ở nhà,em thường học bài vào lúc mấy giờ?
-Học xong,em thường làm gì?
-Em đã nhường nhịn em nhỏ như thế nào?
HĐ2:Thi sách vở ai đẹp nhất(8’):
-Phổ biến yêu cầu cuộc thi.
+Có đủ sách,vở,đồ dùng theo quy định.
+Sách vở sạch sẽ,có bìa,không quăn mép.
+Đồ dùng học tập sạch sẽ,không thiếu.
KL:Cần giữ gìn sách vở để học tập tốt.
HĐ3:Thi chào cờ (8-10’):
-HDHS thi.
-Nhận xét,đánh giá.
HĐ4:Thi xếp hàng ra vào lớp(8’):
-HDHS thi.
-Nhận xét,đánh giá.
Hướng dẫn đánh giá:
-HS đạt yêu cầu từ 2 hoạt động trởlên là hoàn thành nhiệm vụ:(A).
-HS đạt từ 3 hoạt động trở lên là hoàn thành tốt nhiệm vụ(A+).
-Chỉ đạt 1 hoạt động chưa hoàn thành là
(B).
Củng cố,dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Công bố kết quả.
Tuyên dương,khen ngợi những em hoàn thành tốt./.
-HS trả lời.
-7 giờ tối đến khoảng 9 giờ tối.
-Soạn sách vở cho ngày mai.
-HS nêu.
-Bày sách vở lên bàn trước mặt.
-Cả lớp cùng nhận xét từng bạn một.Chọn ra người có sách,vở đẹp nhất.Tuyên dương.
-Thi theo tổ.
-KL:Cần nghiêm trang khi chào cờ.
-Thi xếp hàng ra vào lớp.
-KL:Cần giữ trật tự khi ra vào lớp, không chen lấn, xô đẩy,...
Tự nhiên và xã hội
Cuộc sống xung quanh.
I) Mục tiêu: 
-Nêu được 1 số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi học sinh ở.
-HS khá, giỏi Nêu được một số điểm giống và khác nhau giữa cuộc sống ở nông thôn và thành thị.
-Tích hợp: Hiểu biết về cảnh quan thiên nhiên và xã hội xung quanh.
II) Đồ dùng .
- GV:tranh các hình bài 18. 
III) Các hoạt động dạy học. 
HĐ của thầy
HĐ của trò
Giới thiệu bài:
HĐ1:Tham quan HĐ sinh sống của nhân đan khu vực xung quanh trường.
*Mục tiêu: HS tập quan sát thực tế đường sá nhà ở, cửa hàng ...
*Tiến hành:
-Bước1:GV giao nhiệm vụ quan sát,
+Nhận xét về quang cảnh trên đường người qua lại đông hay vắng, họ đi bằng phương tiện gì...? 
+Nhận xét về quang cảnh 2 bên đường: có nhà, cửa hàng, các cơ quan .Người dân ở địa phương làm công việc gì chủ yếu? 
GV phổ biến nội quy khi đi tham quan:
+Yêu cầu HS phải luôn đảm bảo hàng ngũ, không được đi lại tự do.
+ Phải trật tự nghe HD của cô giáo. 
-Bước 2: Đưa HS đi tham quan.
 GV cho HS xếp hàng (hàng2) đi xung quanh khu vực trường đóng. GV sẽ quyết định những điểm dừng để cho HS quan sát kĩ và khuyến khích các em.
Nói với nhau về những gì các em trông thấy.
 -Bước 3: Đưa HS về lớp.
Thảo luận lại những gì quan sát được khi tham quan và trả lời câu hỏi đã giao đầu giờ.
Tích hợp 
Cảnh quan thiên nhiên và xã hội xung quanh em có những gì?
Củng cố, dặn dò:
Hôm nay chúng ta học bài gì?
-GV nhận xét tiết học.
-HS chú ý lắng nghe.
+Người qua lại đông (hay vắng).
Đi bằng xe đạp,xe máy,đi bộ,ô tô,...
+Có nhà ở,cửa hàng,có cơ sở chế biến gỗ,có máy xay xát,máy khâu,....
+Trồng trọt,đan cót,...
-HS đi tham quan,tuân theo quy định của GV.
-Chú ý quan sát và nhớ để khi vào lớp trả lời câu hỏi.
-Nêu và trả lời câu hỏi về những gì em quan sát được.
-Xung quanh chúng ta có rất nhiều phong cảnh khác nhau rất đa dạng và phong phú .
-Mỗi người có công việc riêng, nghề nghiệp riêng để sinh sống. Ai cũng phải lao động, phải làm việc.
 Thứ 3 ngày 29 tháng 12 năm 2009.
Toán
Điểm, đoạn thẳng
I) Mục tiêu: 
- Nhận biết được điểm, đoạn thẳng; đọc tên các điểm đoạn thẳng; kẻ được đoạn thẳng.
II). Đồ dùng:
- GV: Thước, phấn màu,phấn trắng. 
- HS : Thước, bút chì.
III) Các hoạt động dạy học: 
HĐ của thầy
HĐ của trò
Giới thiệu bài:
HĐ1: Giới thiệu điểm,đoạn thẳng.
GV lấy điểm A, B và đoạn thẳng AB trên bảng.
GVQS nhận xét sửa sai cho HS.
HĐ 2: Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng.
GV giới thiệu dụng cụ để vẽ đoạn thẳng
( thước).
HD cách đặt thước, di động mép thước, để thước thẳng. Làm mẫu vẽ đoạn thẳng. 
HĐ 3: Luyện tập.
GV cho HS nêu yêu cầu các bài tập, sau đó làm bài tập vào vở.
Bài 1: Đọc tên các điểm và đọc thẳng.
GV lưu ý: đoạn thẳng là: từ 2 điểm mới vẽ được đoạn thẳng.
Bài 2: Vẽ đoạn thẳng.
GV giúp đỡ HS yếu.
Bài 3: Đọc tên các đoạn thẳng.
HS chú ý quan sát hình và nêu các đoạn thẳng.
HS chữa bài – GV nhận xét 
C)Củng cố ,dặn dò:
-Hệ thống bài học.
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau./.
-HS quan sát nhận biết điểm đoạn thẳng.
-HS đọc : điểm A, B,
 đoạn thẳng AB. 
-HS quan sát thước thẳng.
-HS thực hànhvẽ đoạn thẳng, đường thẳng bằng thước thẳng.
-HS nêu yêu cầu của bài, và làm bài vào vở.
+HS đọc tên điểm và đoạn thẳng.
-Đoạn thẳng MN,CD,HK,PQ, XY
+HS dùng thước nối 2 điểm (từng cặp) để được đoạn thẳng.
 A A B
B C D C
 A B A B C 
 D C E D
+HS nêu số đoạn thẳng và đọc tên các đoạn thẳng đó. Đoạn thẳng AB,BC,CD,DA,MN,NP,K,KL,LG,
GH.
Tiếng Việt
Bài 74: uôt - ươt
I) Mục tiêu: 
- Học sinh đọc và viết được: uôt, ướt, chuột nhắt, lướt ván.
- Đọc được từ, câu ứng dụng trong bài.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Chơi cầu trượt.
II)Đồ dùng: 
 -Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK.Bộ đồ dùng Tiếng Việt. 
-Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt.
III)Các hoạt động dạy học: 
Thầy
Trò
A)Kiểm tra bài cũ:3 tổ viết 3 từ ứng dụng bài 73.1 HS đọc bài 73.
GV nhận xét,cho điểm.
B)Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
Chúng ta học các vần uôt ươt.
2) Dạy vần: Vần uôt 
a)Nhận diện vần:
Vần uôt được tạo nên từ mấy âm?
- GV tô lại vần uôt và nói: vần uôt gồm có âm: uô và t .
b) Đánh vần:
- GVHD HS đánh vần: u-ô-tờ-uốt.
-Đã có vần uôt muốn có tiếng chuột ta thêm âm, dấu gì?
- Đọc và phân tích tiếng “chuột”?
-Đánh vần chờ-uốt-chuốt-nặng-chuột.
-Giơ tranh chuột nhắt và hỏi:Đây là con gì?
-Ta đã có tiếng chuột rồi muốn có từ chuột nhắt ta thêm gì ? 
GV ghi bảng.
-GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS.
Vần ươt
(Quy trình tương tự vần uôt)
-Vần ươt được tạo nên từ ươ, t.
-So sánh uôt và ươt?
 - Đọc trơn:ươt,lướt,lướt ván.
Giải lao
c)Đọc các từ ngữ ứng dụng:
 Trắng muốt vượt lên
 Tuốt lúa ẩm ướt
-GV đọc mẫu.Giải thích.
-GV nhận xét.
c) HD viết :
- GV viết mẫu HD quy trình viết: 
Trò chơi
GV tổ chức cho HS thi tìm các tiếng, từ chứa vần vừa học.
Tiết 2
3) Luyện tập:
a)Luyện đọc:
*GV yêu cầu HS luyện đọc lại các âm ở tiết 1.
 - GVnhận xét , chỉnh sửa cho HS.
* Đọc câu ứng dụng.
-GVyêucầu HSQS tranh nêu nội dung của tranh. 
- GV ghi bảng câu ứng dụng.
- GV đọc câu ứng dụng.
-GV chỉnh sửa phát âm cho HS, khuyến khích đọc trơn.
- GVnhận xét 
b)Luyện nói:
- GV yêu cầu HSQS tranh và luyện nói theo tranh với gợi ý: ... ỗi hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng.
-HDHS đếm số đoạn thẳng trong mỗi hình vẽ rồi ghi vào chỗ chấm.
2)Chấm bài:
3)Củng cố,dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương ,khen ngợi.
-Về:Ôn bài và xem trước bài sau./.
 . . . .
-Điểm A.Điểm B.Điểm C.Điểm D.
-Nối 2 điểm đã cho tạo thành đoạn thẳng.
-HS so sánh và nhận ra:dài hơn,ngắn hơn.
 . . . .
-Điểm A.Điểm B.Đoạn thẳng AB.
 A . . .
B. C . . .
 ...6. 
 Âm nhạc +:Tập múa bài “Chú ếch con”
I)Mục tiêu:
-Giúp HS biết múa theo băng bài “Chú ếch con”
II)Đồ dùng: -Băng đĩa có bài hát “Chú ếch con”
 -Các điệu múa bài “Chú ếch con”
III)Các hoạt động dạy-học:
Thầy
Trò
1)Giới thiệu bài:
2)Hoạt động 1:HDHS tập múa bài “Chú ếch con”
-GV mở băng hát. GV múa mẫu.
Sau đó giảng bài từng điệu múa.
- Kìa chú là chú ếch con.
- Có hai là hai mắt tròn.
- Chú ngồi học bài một mình bên hố bom về vườn xoan.
- Bao nhiêu chú trê non cùng bao cô cá rô ron.
- Tung tăng chiếc vây son nhịp theo tiếng ếch vang dồn.
( Lời 2: Tương tự lời1).
4) Hoạt động3: Thực hành.
- GV mở băng và làm mẫu theo băng
- Theo dõi , chỉnh sửa cho học sinh.
IV) Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương các em múa tốt.
- Dặn: ôn bài ở nhà. 
- Nghe hát, theo dõi GV làm mẫu.
-Tay trái chống hông,tay phải khuỵu gối,giơ ngón trỏ nhắc đi nhắc lại.
-2 tay giơ lên mắt,ngón cái và ngón trỏ vòng lại với nhau và áp vào mắt.
-2 khuỷu tay chồng lên nhau,đưa sang trái,phải.
-Tay trái chống hong,tay phải giơ khuỷu trước,ngón trỏ vẫy vẫy.
-Vỗ tay,giậm chân theo nhịp.
-Tập múa theo GV.
(Từng câu một)
-HS tập múa cả bài theo GV.
-HS tự tập múa cả bài.
 Chiều thứ tư ngày 02 tháng 01 năm 2008.
Toán +: Luyện tập.
I)Mục tiêu:Giúp HS ôn tập về:
-So sánh độ dài một số đồ vật quen thuộc ở lớp,bằng cách chọn các đơn vị đo chưa chuẩn:gang tay,bước chân,thước kẻ que tính.
-Gang tay,bước chân của mỗi người khác nhau về độ dài .Từ đó có biểu tượng về “sai lệch”, “xấp xỉ” , “ước lượng”.
-Thấy được sự cần thiết phải có đơn vị chuẩn để đo độ dài.
II)Đồ dùng:Vở BT Toán,bảng con,thước,bút,que tính.
III)Các hoạt động dạy-học:
Thầy
Trò
1)Giới thiệu bài:
2)Hoạt động 1:HDHS làm các BT trong vở BT Toán .Bài 67.
-Bài 1:Ghi dấu v vào đoạn thẳng dài hơn(theo mẫu):
(Củng cố về cách so sánh độ dài đoạn thẳng dài hơn,ngắn hơn.)
-Bài 2:Ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng(theo mẫu).
-Bài 3:a)Tô màu đỏ vào cột cao nhất,tô màu xanh vào cột thấp nhất.
b)Ghi số thích hợp vào mỗi cột(theo mẫu)
3)Hoạt động 2:Thực hành:
-HDHS làm vào vở BT.
-Theo dõi,giúp đỡ HS còn lúng túng.
4)Chấm bài,chữa bài:
5)Củng cố,dặn dò:
-Hệ thống bài học.
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau./.
-Mở vở BT Toán.Bài 67.
-Bài 1:Đọc yêu cầu của bài.
+Quan sát mẫu.
+Làm các BT còn lại.
-Bài 2:Đếm các đoạn thẳng theo số ô.
Ghi số trên đoạn thẳng(theo mẫu)
-Bài 3:+HS tô màu đỏ(cao nhất),màu xanh(thấp nhất).
-Làm BT vào vở BT Toán.
-Chữa bài.Củng cố bài.
 Chiều thứ năm ngày 03 tháng 01 năm 2008.
Tự nhiên và xã hội +: Bài 18: Cuộc sống xung quanh.(tiếp)
I) Mục tiêu: Giúp HS biết:
- HS quan sát và nói 1 số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương.
- HS có ý thức gắn bó yêu mến quê hương .
II) Đồ dùng .- GV:tranh các hình bài 18. 
III) Các hoạt động dạy học. 
Thầy
Trò
1)Giới thiệu bài:
2)Hoạt động 1:Thảo luận về hoạt động sinh sống của nhân dân.
*Mục tiêu: HS nói được những nét nổi bật về các công việc sản xuất ,buôn bán của nhân dân ở địa phương.
*Tiến hành-Bước 1:Thảo luận nhóm.
HS nói với nhau về những gì em đã quan sát được như đã hướng dẫn ở phần trên.
-Bước 2:Thảo luận cả lớp:
+Yêu cầu đại diện các nhóm lên nói với cả lớp xem các em đã phát hiện được những công việc chủ yếu nào mà đa số người dân ở đây thường làm.
+Yêu cầu HS liên hệ đến nhưngc công việc mà bố mẹ hoặc những người khác trong gia đình làm hàng ngày để nuôi sống gia đình.
-GV kể thêm một số nghề khác nữa mà HS chưa biết hoặc có thể dùng tranh,ảnh để giới thiệu.
3)Hoạt động 2:Tô màu vào hình vẽ 1 và viết từ “cảnh ở nông thôn và dưới tranh.
3) Củng cố, dặn dò:
-Hệ thống bài học.
- GV nhận xét tiết học.
-Về nhà giúp đỡ bố,mẹ những gì em có thể làm được./.
+Người qua lại đông (hay vắng).Đi bằng xe đạp,xe máy,đi bộ,ô tô,...
+Có nhà ở,cửa hàng,có cơ sở chế biến gỗ,có máy xay xát,máy khâu,....
+Trồng trọt,đan cót,buôn bán,...
-Nêu và trả lời câu hỏi về những gì em quan sát được về gnhề nghiệp của nhân dân và nghề nghiệp của những người thân trong gia đình.
-Tô màu vào tranh 1 và viết”cảnh ở nông thôn vào dưới tranh.
*Kết luận:Mỗi người có công việc riêng,nghề nghiệp riêng để sinh sống,
Ai cũng phải lao động,phải làm việc.
Nếu ai không làm việc sẽ không có gì để sống.Chúng ta phải yêu lao động và quý trọng thành quả lao động.
Mỹ thuật
Vẽ tiếp hình và vẽ màu vào hình vuông
I) Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết được một vài cách trang trí hình vuông đơn giản.
- Biết vẽ tiếp hoạ tiết vào hình vuông và vẽ màu theo ý thích.
II) Đồ dùng.
GV - Một vài đồ vật: khăn vuông có trang trí.
HS: - Vở vẽ, bút sáp, bút chì.
III) Các hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1) Giới thiệu bài.
HĐ1:Giới thiệucách trang trí hình vuông đơn giản.
- GVgiới thiệu 1 số bài trang trí hình vuông để HS nhận thấy được:
Vẻđẹp của những hình vuông trang trí.
- Có nhiều cách vẽ hình và màu khác nhau ở hình vuông.
- GV gợi ý để HS nhận xét:
 Nêusự khác nhau củacác hình1,2,3, 4.
- Các hình giống nhau trong hình vuông thì vẽ như thế nào? 
HĐ2: HD cách vẽ :
GVgợi ý cách vẽ: 
- Có thể vẽ màu như hình1,2.Hoặc3, 4.
GV yêu cầu bài tập:
- Vẽ hình: Vẽ tiếp các cách hoa còn lại ở hình 5.
- Vẽ màu: tìm chọn 2 màu để vẽ. Màu của 4 cách hoa, màu nền.
 Nênvẽcùng1màu ở4cách hoa trước.Vẽ màu cho đều không ra ngoài hình vẽ.
HĐ3:Thực hành:
GVchoHS thực hànhGVtheo dõi giúp HS:
Vẽ hình cánh hoa sao cho đều nhau.
 vẽtheo nét chấm.vẽcânđốitheo đường trục.
 HĐ4: Nhận xét đánh giá.
GV nhận xét, chấm và chữa bài cho HS.
2)Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học. 
GV cho HS xem các bài vẽ đẹp và tuyên dương một số HS làm bài tốt.
-Về nhà chuẩn bị bài sau.
-HS quan sát, chú ý lắng nghe.
- Cách trang trí ở hình 1 và 2.
- Cách trang trí ở hình 3 và 4.
Vẽ giống nhau.
-HS quan sát nắm được cách vẽ tô màu.
-HS thực hành tô màu mà mình quan sát. 
-HS quan sát nhận xét bài đẹp.
Thứ sáu ngày 04 tháng 01 năm 2008.
Thể dục: sơ kết học kì I
 I)Mục tiêu:
-Làm quen với trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”.Yêu cầu tham gia được vào trò chơi ở mức ban đầu.
II)Chuẩn bị:1 còi ,kẻ vẽ sân cho trò chơi.
III)Các hoạt động dạy-học:
Thầy
Trò
1)Hoạt động 1:Khởi động:
-Tập hợp lớp,phổ biến nội dung,yêu cầu giờ học.
-Điều khiển HS khởi động.
2)Hoạt động 2:Trò chơi: “Nhảy ô tiếp sức”
-Nêu tên trò chơi,sau đó chỉ lên hình và giải thích cách chơi,làm mẫu.
-Tiếp theo cho HS chơi thử ,sau đó chơi thật.
-Nhận xét,giải thích thêm để HS nắm vững cách chơi.
3)Hoạt động 3:Sơ kết kì I:
-Nêu tên những động tác thể dục rèn luyện tư thế cơ bản đã học?
-Nêu tên các trò chơi em đã được học?
-Nhận xét kết quả kiểm tra,đánh giá học kì I
4)Hoạt động hồi tĩnh:
-Đi thường theo nhịp và hát.
-Hệ thống bài học.
-Nhận xét giờ học và giao BT về nhà ./.
-Nghe phổ biến nội dung giờ học.
-Khởi động:Xoay các khớp tay,chân,gối,hông.
Giậm chân tại chỗ theo nhịp.
-Trò chơi “Lặc lò cò”.
-Nghe phổ biến cách chơi.
-Chơi thử:Cách 1:lượt đi nhảy,
lượt về chạy.
-Chơi thật,có phân thắng thua và thưởng phạt.
-HS nêu.
-HS nêu.
-Đi thường theo nhịp.
-Vỗ tay và hát,...
Thủ công
Gấp cái ví (tiết 2)
I) Mục tiêu: Giúp HS:
- HS biết cách gấp cái ví bằng giấy.
- Gấp được cái ví bằng giấy.
-Giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ.
II) Đồ dùng:GV: Ví mẫu bằng giấy màu có kích thước lớn.
 HS: Giấy màu da cam hoặc màu đỏ.
 Hồ dán giấy trắng làm nền. Khăn lau tay.
III) Các hoạt động dạy học: 
HĐ của thầy
HĐ của trò
A)Kiểm tra: 
 Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B)Bài mới:
1)Giới thiệu bài:
HĐ1:Nhắc lại các bước gấp cái ví:
-Bước1: Lấy đường dấu giữa:
GV Đặt tờ giấy màu HCN trước mặt, để dọc tờ giấy.Mặt màu ở dưới, gấp đôi tờ giấy lại để lấy đường dấu giữa.Sau khi lấy dấu xong mở tờ giấy ra như ban đầu. 
-Bước 2: Gấp 2 mép ví:
+ Gấp mép 2 đầu tờ giấy vào khoảng 1 ô như hình vẽ3 sẽ được hình 4.
Bước 3: Gấp ví.
+Gấp tiếp 2 phần ngoài H5 vào trong H 6 sao cho miệng ví sát vào đường dấu giữa để được H 7.
+ Lật hình 7 ra mặt sau theo bề mặt ngang giấy như H 8 . Gấp 2 phần ngoài vào sao cho cân đối giữa bề dài và bề ngang của ví H9 sẽ được H 10.
+ Gấp đôi H 10 theo đường dấu giữa H11, cái ví đã gấp hoàn chỉnh.
HĐ 2: Thực hành:
GV cho HS thực hành.
GVquan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
GV lưu ý HS khi thực hành xong thu dọngiấy,đồ dùng học tập cho cẩn thận.
HĐ 3: Nhận xét ,đánh giá:
GV thu bài cho HS nhận xét.
2)Củng cố,dặn dò:
- HS nhắc lại các bước gấp cái ví.
- Ví có 2 nhân đựng, và được gấp từ tờ giấy hình chữ nhật.
-HS quan sát GV thực hiện.
-HS quan sát GV thực hiện
-HS quan sát GV thực hiện
-HS thực hành chú ý thực hành đúng như GV đã HD. 
-HS nhận xét.
Luyện Toán
Luyện tập
I)Mục tiêu:
-Giúp HS củng cố khái niệm:10 đơn vị còn gọi là một chục.
-Đọc và ghimnhớ số trên tia số.
II)Đồ dùng: 10 que tính,10 chấm tròn,10 hình vuông.
III)Các hoạt động dạy-học:
Thầy
Trò
1)Giới thiệu bài:
2)Hoạt động 1:HDHS làm các BT trong vở BT Toán Tập 2.Bài 69 tr 3 
-Bài 1:Vẽ thêm cho đủ 10 chấm tròn.
(Chỉ vẽ các ô chưa vẽ đủ 10 chấm tròn).
-Bài 2:Vẽ bao quanh 1 chục con vật:
(Các phần a,b có hơn 1 chục con vật).
-Bài 3:Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số.
-Bài 4:Điền số thích hợp vào ô trống.
3)Hoạt động 2:HS thực hành:
-Nhắc HS làm các BT vào vở BT.
4)Chấm bài .
5)Củng cố,dặn dò:
-Ôn lại bài học.
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà chuẩn bị bài sau./.
-Mở vở BT Toán trang 3.Tập 2.
-Đếm số chấm tròn trong mỗi ô,sau đó vẽ thêm cho đủ 10 chấm tròn.
-Đếm đủ 10 con vật,sau đó vẽ bao quanh 10 con vật.
-Điền từ 0 đến 10.Mỗi vạch 1 số.
-Đếm số điểm ở mỗi chữ (hoặc hình)
Và ghi số vào ô trống bên dưới.
-Làm BT vào vở BT.
-Nhận xét bài.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 18.doc