Thiết kế bài dạy khối 1 - Tuần 16 năm 2009

Thiết kế bài dạy khối 1 - Tuần 16 năm 2009

(Tiết 2) Toán: LUYỆN TẬP

I/Mục tiêu: Giúp học sinh:

 -Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10.

- Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.

 (Bài 1; bài 2 cột 1,2; bài 3

II/ Đồ dùng dạy học:

 +G/v: Viết sãn một số bài tập

 +HS: Bảng con, phấn,vở BT.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:

HĐ1 (5): Củng cố các phép trừ trong phạm vị 10

 Gọi HS đọc các phép trừ trong phạm vi 10

 Nhận xét

HĐ 2 (27) Hướng dẫn HS luyện tập:

Bài 1: SGK- bài 1 VBT:

HS nêu yêu cầu BT

HD học sinh sử dụng các công thức trừ trong phạm vi 10 để làm bài tập

 Gọi học sinh lần lượt nêu miệng kết quả .GV nhận xét ghi bảng.

* GV củng cố các phép trừ trong phạm vi 10.

Bài 2 cột 1,2 SGK- bài 2 cột 1,2 VBT:

Gọi học sinh nêu yêu cầu và cách làm.Gọi 3 học sinh K,G,TB lên bảng làm.GV nhận xét bài trên bảng.

* Lưu ý HS có thể vận dụng các phép cộng và phép trừ đã học để làm.

 

doc 16 trang Người đăng haihoa92 Lượt xem 522Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy khối 1 - Tuần 16 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 16
 Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009
(Tiết 2) Toán: Luyện tập
I/Mục tiêu: Giúp học sinh:
 -Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10.
- Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
 (Bài 1; bài 2 cột 1,2; bài 3 
II/ Đồ dùng dạy học:
 +G/v: Viết sãn một số bài tập
 +HS: Bảng con, phấn,vở BT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1 (5’): Củng cố các phép trừ trong phạm vị 10
	Gọi HS đọc các phép trừ trong phạm vi 10
 	Nhận xét
HĐ 2 (27’) Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: SGK- bài 1 VBT:
HS nêu yêu cầu BT 
HD học sinh sử dụng các công thức trừ trong phạm vi 10 để làm bài tập 
 Gọi học sinh lần lượt nêu miệng kết quả .GV nhận xét ghi bảng.
* GV củng cố các phép trừ trong phạm vi 10.
Bài 2 cột 1,2 SGK- bài 2 cột 1,2 VBT:
Gọi học sinh nêu yêu cầu và cách làm.Gọi 3 học sinh K,G,TB lên bảng làm.GV nhận xét bài trên bảng.
* Lưu ý HS có thể vận dụng các phép cộng và phép trừ đã học để làm.
Bài 3:SGK- VBT:
GV hướng dẫn học sinh q/s hình vẽ rồi nêu bài toán,sau đó viết phép tính tương ứng với bài toán đã nêu.(HS có thể nêu ra các bài toán và các phép tính khác tương ứng).Gọi học sinh yếu lên bảng chữa bài.
 GV quan sát giúp đỡ học sinh TB,Y gọi đại diện một nhóm nêu bài toán và phép tính vừa thảo luận.GV nhận xét chốt kết quả đúng.
*GV củng cố về dạng toán “ thêm, bớt”
 HĐ5 (5’):HĐ nối tiếp 
 	+GV củng cố kiến thức đã luyện tập.
 	+Nhận xét chung.
 ...........................**************.................................. 
Tiết 3+4 Tiếng Việt Bài 64: im – um
I.Mục tiêu:
HS đọc được: im ; um ;chim câu , trùm khăn ;từ và các câu ứng dụng
 HS viết đựợc : im ; um ;chim câu , trùm khăn 
Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Xanh, đỏ, tím , vàng. 
II.Đ D DH: 
 GV: SGK
 	HS: SGK, bộ Đ D học TV
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 tiết 1
A.Bài cũ(5’) 
	 + Gọi 2- 4 học sinh đọc, viết: que kem , ghế đệm, mềm mại
 	 + HS đọc đoạn thơ ứng dụng: Con cò mà đi ăn đêm.. ........xuống ao. 
 	 + Giáo viên nhận xét và cho điểm.
B. Bài mới:	
1.Giới thiệu bài (2’): Giới thiệu trực tiếp 2 vần : im -um
2.Dạy vần: 
 Dạy im (8’)
a.Nhận diện vần im.
 	 Cho HS phân tích vần im .( gồm 2 âm: i và m)
 	 Cho HS so sánh vần im và vân am đã học.
 	 ( Giống nhau: bắt đầu kết thúc bằng m ; khác nhau ở âm đầu i và a.
 	 Y/c HS ghép vần im .Tất cả học sinh cùng thao tác .Giáo viên nhận xét.
 b,Đánh vần.
 Cho HS đánh vần vần im (Cá nhân, nhóm ,lớp ) 
 	Gv y/ c HS ghép thêm ch vào trước vần im, để được tiếng chim 
 	 HS dùng bộ ghép chữ để ghép. -HS phát âm: chim (2 em, cả lớp)
 	Cho HS phân tích tiếng vừa ghép được 
 	 Yêu cầu HS đánh vần tiếng vừa ghép ch-im - chim (CN, nhóm, lớp)
 *G/v cho học sinh quan sát tranh để rút ra từ mới : chim câu (chim bồ câu)
 	HS phân tích ,đánh vần và đọc trơn từ :chim câu (cá nhân,nhóm,lớp)
 * GV chỉnh sửa cho học sinh. 
 Dạy um (7’)
 (Quy trình dạy tương tự như  im):vần mới um ,tiếng mới trùm, từ mới trùm khăn.
 	Cho HS so sánh um và im 
cHướng dẫn viết bảng : (10’)
 	Giáo viên viết mẫu vần : im ; um ;chim câu , trùm khăn lên bảng,vừa víêt vừa hướng dẫn cách viết.(lưu ý nét nối giữa i và m ,giữa ch và im, ...)
 	HS tô chữ tay không.
 	Học sinh viết bảng con.G V nhận xét và sửa lỗi cho học sinh.
d.Đọc từ ngữ ứng dụng. (5’)
 	Học sinh khá,giỏi đọc trước học sinh TB, yếu đọc lại.
 	GV giải nghĩa tủm tỉm: cười nhỏ nhẹ, không nhe răng và không hở môi. 
 con nhím (cho HS xem tranh)
 	GV cho HS khá, giỏi đọc trơn .HS TB, yếu đánh vần tiếng có vần mới sau đó mới đọc trơn
. 	Học sinh đọc( nhóm, lớp, cá nhân).
tiết 2
3.Luyện tập:
aLuyện đọc SGK (15’)
 	HS luyện đọc lại các vần ,tiếng từ như tiết 1.
 	 HS đọc cá nhân: HS khá,giỏi đọc trơn ; học sinh trung bình đọc sau ; HS yếu đánh vần rồi đoc: CN, nhóm, lớp 
 * HD HS đọc câu ứng dụng.
 	HS quan sát theo nhóm đôi và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng.
 	GV cho HS đọc câu ứng dụng : Khi đi em hỏi
 ........................
 Mẹ có yêu không nào?.
 	HS khá, giỏi đọc trước .HS TB đọc sau, HS yếu phân tích và đánh vần tiếng có vần mới( chúm , chím ) rồi đọc lại. 
 Đọc theo nhóm, cả lớp.
 GV chỉnh sửa lỗi cho học sinh.
bLuyện viết trong vở tập viết (10’)
 	HS viết vào vở tập viết: im ; um ;chim câu , trùm khăn. ( chú ý viết đúng khoảng cách) 
 	G/v quan sát giúp đỡ HS yếu.
 	Nhận xét và chấm một số bài.
c.Luyện nói: (8’)
 	HS đọc tên bài luyện nói:xanh ,đỏ,tím,vàng.(học sinh K,G đọc trước,học sinhTB,Y nhắc lại.
 	G/v cho học sinhquan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau:
 ?Trong tranh vẽ gì?
 ?Mỗi thứ đó có màu gì?
 ?Em biết những vật gì có màu xanh?
 ?Em biết những vật gì có màu đỏ,vàng,tím?
 ?Trong các màu xanh,đỏ,tím,vàng em thích nhất màu gì? Vì sao?
 ? Ngoài các màu đó em còn biêt những màu gì?
 ?Em biết những vật gì màu đen,trắng?
 ?Các màu xanh,đỏ,tím,vàng...được gọi là gì?
 	-G/v gọi học sinh luyện nói trước lớp. Mỗi HS luyện nói từ 2-4 câu.
 	GV nhận xét khen ngợi những học sinh trả lời lưu loát.
C. Củng cố,dặn dò: (4’)
 G/v chỉ bảng cho học sinhtheo dõi và đọc theo.
.-Dặn học sinh học lại bài ,xem trước bài 65.
..........................................**************************.............................. 	 Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009
Tiết 1+2 Tiếng việt Bài 65: iêm – yêm
I.Mục tiêu:
HS đọc được: iêm; yêm; dừa xiêm; cái yếm; từ và các câu ứng dụng
HS viết đựợc; iêm; yêm; dừa xiêm; cái yếm . 
Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Điểm mười
II.Đ D DH: GV: SGK
 HS: B Đ D, SGK
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 tiết 1
Bài cũ(5’) 
	 Gọi 2-4 học sinh đọc, viết: im ; um ;chim câu , trùm khăn. 
	 HS đọc đoạn thơ ứng dụng: Khi đi em hỏi..... không nào
 Giáo viên nhận xét và cho điểm.
 HS viết: chim câu , trùm khăn .Nhận xét.
B. Bài mới:	
1.Giới thiệu bài (2’): Giới thiệu trực tiếp 2 vần : iêm- yêm
2. Dạy vần: 
 Dạy iêm (8’)
a.Nhận diện vần iêm.
 	Cho HS phân tích vần iêm.( gồm 2 âm: iê và m)
 	Cho HS so sánh vần iêm và vần iên đã học.
 	 Giống nhau: đều bắt đầu bằng iê,....
 Yêu cầu HS ghép vần iêm- tất cả học sinh thao tác trên đồ dùng– giáo viên nhận xét.
 b,Đánh vần.
 	Cho HS đánh vần vần iêm (Cá nhân, nhóm ,lớp ) 
 	Yêu cầu HS ghép thêm x vào trước vần iêm để được tiếng xiêm.
 	 HS dùng bộ ghép chữ để ghép. -HS phát âm: xiêm (2 em, cả lớp)
 	Cho HS phân tích tiếng vừa ghép được: âm x, vần iêm.
 	Yêu cầu HS đánh vần tiếng vừa ghép x- iêm-iêm –xiêm (CN, nhóm, lớp)
 *G/v cho học sinh quan sát tranh trong SGK để rút ra từ mới dừa xiêm( giải thích dừa xiêm).
 	HS phân tích và đọc trơn từ :dừa xiêm (cá nhân,nhóm,lớp)
 	GV chỉnh sửa cho học sinh. 
 Dạy yêm (6’)
 (Quy trình dạy tương tự như  vần iêm): vần yêm, tiếng yếm, từ mới: yếm dãi nấm.
 	 Cho HS so sánh yêm và iêm.
cHướng dẫn viết bảng : (12’)
 	Giáo viên viết mẫu vần : iêm ; yêm; dừa xiêm; cái yếm lên bảng,vừa víêt vừa hướng dẫn cách viết.(lưu ý nét nối giữa iê và m, , giữa yê và m, giữa x với iêm.
 	HS tô chữ tay không.
 	Học sinh viết bảng con. GV nhận xét và sửa lỗi cho học sinh.
d.Đọc từ ngữ ứng dụng. (5’)
 	Học sinh khá,giỏi đọc trước học sinh TB, yếu đọc lại.
 	GV giải nghĩa âu yếm
 quý hiếm
 	GV cho HS khá, giỏi đọc trơn .HS TB, yếu đánh vần tiếng có vần mới sau đó mới đọc trơn
. 	Học sinh đọc( nhóm, lớp, cá nhân).
tiết 2
3.Luyện tập:
aLuyện đọc SGK (15’)
 	Học sinh luyện đọc lại các vần ,tiếng từ như tiết 1.
 	HS đọc cá nhân:HS khá,giỏi đọc trơn ; học sinh trung bình đọc sau ; HS yếu đánh vần rồi đoc 
 * HD HS đọc câu ứng dụng.
 	HS quan sát theo nhóm đôi và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng.
 GVđọc mẫu sau đó cho HS đọc câu ứng dụng : Ban ngày, sẻ mải .....âu yếm đàn con.
 HS khá, giỏi đọc trước .HS TB đọc sau, HS yếu phân tích và đánh vần tiếng có vần mới( kiếm, yếm ) đọc lại. 
 Đọc theo nhóm, cả lớp.
 GV chỉnh sửa lỗi cho học sinh.
bLuyện viết trong vở tập viết (10’)
 Học sinh viết vào vở tập viết: : iêm; yêm; dừa xiêm; cái yếm.( GV lưu ý HS viết đúng khoảng cách) 
 G/v quan sát giúp đỡ HS yếu.
 Nhận xét và chấm một số bài.
c.Luyện nói. : (8’)
 +Học sinhđọc tên bài luyện nói: Điểm mười.(HS K,G đọc trước,học sinh TB, Y nhắc lại.
 - G/v cho học sinh quan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau:
 ?Trong tranh vẽ gì ?
 ?Em nghỉ bạn học sinhnhư thế nào khi cô cho điểm 10?
 ?Nếu là em ,em có vui không ?
 ?Khi em nhận được điểm 10,em muốn khoe với ai đầu tiên.
 ?Học như thế nào thì mới dược điểm 10? Lớp mình bạn nào hay được điểm 10? Bạn nào được nhiều điểm 10 nhất?
 ?Em đã được mấy điểm 10?
 ?Hôm nay có bạn nào được điểm 10 không?
 - G/v gọi học sinh luyện nói trước lớp. Mỗi HS luyện nói từ 2- 4 câu. 
 Nhận xét khen ngợi những học sinhtrả lời lưu loát.
C. Củng cố,dặn dò: (4’)
 - G/v chỉ bảng cho học sinhtheo dõi và đọc theo.
 - Dặn học sinh xem trước bài 66.
 ..............................*********************.............................
Tiết 4 toán : bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10
I/Mục tiêu:Giúp h/sinh:
 - Thuộc bảng cộng, trừ ; biết làm tính công,trừ trong phạm vi 10.
 -Làm quen với tóm tắt và viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
 (Bài 1, bài 3)
 -Củng cố về cấu tạo số(HS K+G) 
II/ Chuẩn bị:-G/v cùng HS sử dụng hình ở SGK trang
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1(5’)Củng cố các phép cộng, trừ đã học trong phạm vi 10
 HS đọc các phép cộng, trừ đã học trong phạm vi 10
 GV nhận xét.
HĐ2( 15’)Ôn tập các bảng cộng và bảng trừ đã học.
 - GV cho HS quan sát các hình vẽ SGK
 - GV chia lớp ra làm hai đội,sau đó tổ chức cho hai đội thi tiếp sức để lập lại bảng cộng,bảng trừ trong phạm vi 10 tương ứng hình vẽ (một đội lập bảng cộng,một đội lập bảng trừ).
 -HS đọc thuộc bảng cộng và trừ: CN, nhóm., lớp
 *HĐ2(15’)Hướng dẫn hs làm bài trong vở BT.
Bài 1 SGK-VBT 
1a/ Gọi hs nêu y/c của bài tập sau đó cho cả lớp làm bài vào vở BT
 Gọi lần lượt từng học sinh đứng lên đọc k/q GV nhận xét
1b/ HS làm lần lượt BT vào bảng con (lưu ý học sinhkhi làm phải viết các số thẳng cột).GV nhận xét chốt k/q đúng lên bảng.
Bài 2:SGK-VBT (HS K+G) Cho HS nêu y/c
  ... 
 GV chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
 * Hướng dẫn đọc câu ứng dụng : 
 -Hướng dẫn HS quan sát tranh và thảo luận nêu nội dung tranh .
 -GV giới thiệu câu và hướng dẫn cách đọc: 
 Trong vòm lá mới chồi non
 ........................................trảy vào.
. HS đọc :CN, nhóm, lớp .
 Lưu ý sửa phát âm và nhịp đọc cho HS.
*GV cho HS ôn lại các bài từ bài 60 đến bài 67
b.Luyện viết vào vở (12’)
 HS viết vào vở tập vết : 1dòng từ xâu kim 1 dòng từ lưỡi liềm 
 GV lưu ý đến HS yếu 
c..Kể chuyện: Đi tìm bạn ( 10’)
 *GV giới thiệu truyện và kể 2 lần toàn truyện (Lần 1: Kể bằng lời, lần 2: Kể kết hợp theo tranh )
 +HS K+ G nêu tên câu kể chuyện: Đi tìm bạn. HS TB,yếu đọc lại.
 + GV kể lại diễn cảm câu chuyện,có kèm theo các tranh minh họa.
 +HS thảo luận nhóm về nội dung của bức tranh(chia thành 3 tổ).
 -Đại diện các nhóm kể lại nội dung từng tranh một,học sinh K,G kể cả câu chuyện.
* GV giúp học sinh nêu được ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện nói lên tình bạn thân thiết của sóc và nhím,mặc dù mỗi người có hoàn cảnh sống khác nhau. 
 -GV nhận xét và khen ngợi những HS kể đúng và hay.
- Cho HS liên hệ...
4 Củng cố, dặn dò: (3’)
-HS đọc lại toàn bài.Cho 2-3 HS phân tích 1 số tiếng có vần đã ôn.
-Xem trước Bài 68
.......................................*******************......................................
Tiết 3 toán luyện tập chung
I/Mục tiêu:
 *Giúp học sinhcủng cố về:
 -Biết đếm, so sánh, thứ tự các số từ 0 đến 10.
 -Biết làm tính cộng, trừ các số trong phạm vi 10.
 -Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt của bài toán.
 (Bài 1, bài 2, bài 3-cột 4,5,6, bài 4, bài 5)
II/Chuẩn bị:-Gv:Một số hình tròn,bìa cứng,một số cắt sãn để học sinhđiền trong BT 3.( vở BT).
 +HS que tính bảng con,phấn,Vở BT.
III/Các hoạt động dạy học.
HĐ1(4’): Ôn kiến thức cũ:
 GV gọi 2 học sinhlên bảng thực hiện phép tính:
	5+3=	10+0=
	9-6=	8+2=
	 10-1=	0+10=
 -GV cho học sinhdưới lớp tính miệng.Gọi học sinhnhận xét.GV nhận xét cho điểm.
HĐ2(25’)HD học sinh làm bài trong V BT. GV hướng dẫn, tổ chức cho HS tự làm rồi chữa bài
Bài 1-SGK: Hướng dẫn HS đếm số chấm tròn trong mỗi nhóm, rồi nêu số lượng tương ứng. 
GV gọi học sinhđọc y/c của bài toán.HS làm vào vở BT.
 -HS nối tiếp đọc các số từ 0 đến 10; từ 10 đến 0
*GV củng cố các số 
Bài 2:SGK-VBT GV gọi học sinhđọc y/c bài toán.(tính).
 -GV cho học sinhlàm câu a trong vở BT.(GV quan sát giúp đỡ học sinh TB,Y).
 -Gọi 3 học sinhTB,3 Y lên bảng chữa bài.ở dưới lớp đổi vở kiểm tra kết quả.
 -GV nhận xét bài trên bảng và chốt k/q đúng.
 ? Qua BT này giúp ta củng cố về kỷ năng gì.(kỷ năng thực hiện các phép tính cộng trừ trong phạm vi 10).
 -Gọi học sinhK,G trả lời,học sinhTB,Y nhắc lại.
Bài 3: SGK GV viên y/c học sinh đọc đề bài.
 -Gọi 2 học sinh:K,TB, lên bảng làm bài.GV nhận xét chốt kết quả.
Bài 4:Câu a/ GV gọi học sinhgiỏi đọc y/c bài toán.
GV toám tắt đầu bài lên bảng và y/c học sinhnhìn vào toám tắt để nêu y/c bài toán( học sinhK,G nêu trước,học sinhTB,Y nhắc lại).
 -GV cho học sinhlàm bài vào bảng con,Đồng thời gọi 1 học sinhTb lên bảng làm.
 -GV nhận xét chốt k/q đúng trên bảng.
	Câu b/ Cách làm tương tự câu a.
 ? Qua BT này giúp ta củng cố vè các kỷ năng gì.(các kỷ năng ban đầu của việc giải toán có lời văn).
 -Gọi học sinhK,G trả lời,học sinhTB,Y nhắc lại.
C.Củng cố,dặn dò. 
 ?Qua tiết luyện tập hôm nay đã giúp cho các em những kiến thức gì.
 -Dặn học sinhvề làm BT 2b vào vở BT và xem trước bài: Luyên tập chung”.
.....................................****************.............................................................
 tự nhiên xã hội bài 16 hoạt động ở lớp
I/ Mục tiêu:
Giúp học sinhbiết: 
 -Kể được một số hoạt động học tập ở lớp học
 -Nêu được các hoạt động học tập khác ngoài hình vẽ SGK như : học vi tính, học đàn
 II/ Chuẩn bị:	
 -GV:Các hình trong bài 16 SGK.
 +HS vở BT,bút màu,bút chì.
III/ Các hoạt động dạy học:
A/ Bài cũ(2’): Cho HS kể tên các đồ dùng có trong lớp học.
 Nhận xét.	
B/ Bài mới:	
1/ Giới thiệu bài.
2/ Các hoạt độngchủ yếu.
*HĐ1: (5’) Quan sát tranh.
	Mục tiêu: Biết các hoạt động học tập ở lớp và mối quan hệ giữa GV và học sinh,học sinh và học sinh trong từng hoạt động học tập.
Cách tiến hành:
Bước 1:-GV HD học sinh quan sát và nói với các với về các hoạt động thể hiện trong từng hình ở bài 16 SGK.
 	+HS làm việc theo cặp theo HD của GV.
Bước 2:GV gọi một số học sinh trả lời câu hỏi trước lớp.
Bước 3:-Cho HS thảo luận các câu hỏi:
 	?Trong các hoạt động vừa nêu, hoạt động nào được tổ chức ở trong lớp? Hoạt động nào tổ chức ở ngoài sân trường?
 	?Trong từng hoạt động trên,GV làm gì? Học sinh làm gì?
GV kết luận: ở lớp học có nhiều hoạt động học tập khác nhau.Trong đó có những hoạt động được tổ chức trong lớp học và có những hoạt động tổ chức ở ngoài sân trường.
*HĐ2: (15’) Thảo luận theo nhóm
	Mục tiêu:Giới thiệu các hoạt độnghọc tập của mình. 
Cách tiến hành:
Bước 1: HS nói với bạn về;
	-Các hoạt động ở lớp học của mình.
	-Những hoạt động có trong từng hình trong bài 16 SGK mà không có ở lớp học của mình( hoặc ngược lại)
 -Hoạt động mình thích nhất.
 	-Mình làm gì để giúp các bạn trong lớp mình học tập thật tốt.
Bước 2: GV gọi một số học sinh nói thêm về các hoạt động học tập khác(HS nêu: học vi tính . học đàn ...)
 *GV kết luận:Các em phải biết hợp tác, giúp đỡ và chia sẻ với các bạn trong các học tập ở lớp.
C. Củng cố,dặn dò: (5’)
 -Dặn học sinh về nhà thực hiện tốt điều đã học. 
 -GV cho học sinh hát bài: Lớp chúng mình 
 ......................................*****************...................................................
 Thứ sáu ngày 5 tháng 12 năm 2009.
Tiết 2+43 Tiếng Việt Bài 68:	 ot – at
I.Mục tiêu:
HS đọc được: ot ; at; tiếng hót, ca hát; từ và các câu ứng dụng
 HS viết đựợc : ot ; at; tiếng hót, ca hát 
Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát
II.Đ D DH: 
 GV: SGK
 	HS: SGK, bộ Đ D TV
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 tiết 1
A.Bài cũ(5’) 
	 + Gọi 2- 4 học sinh đọc, viết: xâu kim. lưỡi liềm
 	 + HS đọc đoạn thơ ứng dụng: Trong vòm lá mới chồi non
 Chùm..................đung đưa
 Quả ngon..... .....cuối mùa
 Chờ con....trảy vào
 	 + Giáo viên nhận xét và cho điểm.
B. Bài mới:	
1.Giới thiệu bài (2’): Giới thiệu trực tiếp 2 vần : ot – at
2.Dạy vần: 
 Dạy ot (8’)
a.Nhận diện vần om.
 Cho HS phân tích vần ômm.( gồm 2 âm: o và t)
 Cho HS so sánh vần ot và vầ oi đã học.
 ( Giống nhau: đều bắt đầu bằng o ...
 Yêu cầu HS ghép vần ot.Tất cả học sinh cùng thao tác. Giáo viên nhận xét.
 b,Đánh vần.
 Cho HS đánh vần vần ot(Cá nhân, nhóm ,lớp ) 
 Gv y/ c HS ghép thêm h vào trước vần ot, dấu sắc trên o để được tiếng hót 
 HS dùng bộ ghép chữ để ghép. -HS phát âm: hót (2 em, cả lớp)
 Cho HS phân tích tiếng vừa ghép được 
 Yêu cầu HS đánh vần tiếng vừa ghép h-ot-hót sắc hót (CN, nhóm, lớp)
 *G/v cho học sinh quan sát tranh để rút ra từ mới tiếng hót
 HS phân tích ,đánh vần và đọc trơn từ :tiếng hót (cá nhân,nhóm,lớp)
 * GV chỉnh sửa cho học sinh. 
 Dạy at (7’)
(Quy trình dạy tương tự như  ot):vần mới at ,tiếng mới hát, từ mới ca hát.
 	Cho HS so sánh ot và at 
cHướng dẫn viết bảng : (10’)
 Giáo viên viết mẫu vần : ot ; at; tiếng hót, ca hát lên bảng,vừa víêt vừa hướng dẫn cách viết.(lưu ý nét nối giữa a và t.... 	
 HS tô chữ tay không.
 HS viết bảng con.G V nhận xét và sửa lỗi cho học sinh.
d.Đọc từ ngữ ứng dụng. (5’)
 HS khá,giỏi đọc trước học sinh TB, yếu đọc lại.
 GV giải nghĩa trái nhót 
 GV cho HS khá, giỏi đọc trơn .HS TB, yếu đánh vần tiếng có vần mới sau đó mới đọc trơn
. 	Học sinh đọc( nhóm, lớp, cá nhân).
tiết 2
3.Luyện tập:
aLuyện đọc SGK (15’)
 Học sinh luyện đọc lại các vần ,tiếng từ như tiết 1.
 HS đọc cá nhân:HS khá,giỏi đọc trơn ; học sinh trung bình đọc sau ; HS yếu đánh vần rồi đoc: CN, nhóm, lớp 
 * HD HS đọc câu ứng dụng.
 HS quan sát theo nhóm đôi và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng.
GV cho HS đọc đoạn thơ ứng dụng : 
 Ai trồng cây 
 Người đó có tiếng hát
Trên vòm cây
 Chim hót lơi mê say.
 HS khá, giỏi đọc trước .HS TB đọc sau, HS yếu phân tích và đánh vần tiếng có vần mới( hát, hót ) rồi đọc lại. 
 Đọc theo nhóm, cả lớp.
 GV chỉnh sửa lỗi cho học sinh.
bLuyện viết trong vở tập viết (10’)
 	Học sinh viết vào vở tập viết: ot ; at; tiếng hót, ca hát ( chú ý viết đúng khoảng cách) 
 	G/v quan sát giúp đỡ HS yếu.
 	 Nhận xét và chấm một số bài.
c.Luyện nói: (8’)
 + H/s đọc tên bài luyện nói:Gà gáy,chim hót,chúng em ca hát.
 -G/v cho h/s quan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau:
 ?Trong tranh vẽ gì.
 ?Các con vật trong tranh đang làm gì. 
 ?Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì.
 ?Chim hót như thế nào. 
 ?Gà gáy làm sao.
 ? Em hãy vào vai chú gà để cất tiếng gáy.
 ?Em có hay ca hát không? Thường vào lúc nào.
 ?ở lớp các em thường ca hát vào lúc nào.
 ?Em biết những bài hát nào.
 ............................................
-G/v gọi học sinh luyện nói trước lớp. Mỗi HS luyện nói từ 2-4 câu.
 Nhận xét khen ngợi những học sinh trả lời lưu loát.
C. Củng cố,dặn dò (4’)
-G/v chỉ bảng cho học sinh theo dõi và đọc theo.
-Dặn học sinh xem trước bài 71.
..........................................**************************................................... 
Tiết 4: Sinh hoạt lớp (30’)
I-Mục tiêu:- HS thấy được những việc đã làm được và chưa làm được trong 2 tuần qua để rút kinh nghiệm thực hiện tốt hơn trong thời gian tới.
II- Chuẩn bị: GV thống kê ưu, nhược điểm của từng tổ, cá nhân.
III- Các hoạt động:
1-Giới thiệu: - GV nêu ND giờ SH.
2- Tiến hành sinh hoạt:
 Gọi lần lượt các tổ trưởng nhận xét về nề nếp học tập trong tuần qua của tổ.
-GV đánh giá,nhận xét về nề nếp học tập,VS trường lớp,VS cá nhân.
-ý kiến của các thành viên trong tổ
-Bình xét,xếp loại các tổ trong tuần.
-Tổ chức trò chơi:Con thỏ.
-Phổ biến hoạt động tuần tới.
3- Nhận xét : GV nhận xét, nhắc nhở.
 Cả lớp hát 1 bài .
....................................******************************......................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(83).doc