Giáo án Tuần 16 Lớp 1

Giáo án Tuần 16 Lớp 1

im um

 TCT: 137 - 138

I. MỤC TIÊU

 - Đọc được :im, um,chim câu,trùm khăn; từ và đoạn thơ ứng dụng .

 - Viết được: im, um,chim câu,trùm khăn;

 - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: xanh, đỏ, tím ,vàng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - GV : Tranh tăng cường TV tủm tỉm, con nhím

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ôn định tổ chức

 - Văn nghệ đầu giờ

 

doc 38 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1073Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 16 Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010
Tiết: 1 – 2
 Môn: Học vần 
 Bài: 
im um
 TCT: 137 - 138
I. MỤC TIÊU
 - Đọc được :im, um,chim câu,trùm khăn; từ và đoạn thơ ứng dụng .
 - Viết được: im, um,chim câu,trùm khăn;
 - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: xanh, đỏ, tím ,vàng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV : Tranh tăng cường TV tủm tỉm, con nhím
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ôn định tổ chức 
 - Văn nghệ đầu giờ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
2. Kiểm tra bài cũ : 
- GV đọc cho 3 tổ mỗi tổ viết một từ.
 - GV gọi 3 em đọc các từ ngữ ứng dụng.
 - GV gọi 2 em đọc câu ứng dụng.
GV nhận xét – sửa chữa và cho điểm
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
trẻ em ghế đệm mềm mại
 Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.
III. B ÀI MỚI
1. Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu và ghi bảng: im - um.
2. Dạy vần : Vần	im.
a. Nhận diện vần
- GV hướng dẫn HS đọc trơn vần im.
- GV hỏi:
+ Vần im gồm mấy âm ghép lại ?âm nào đứng truớc âm nào đứng sau? 
- GV cho HS So sánh im với am.
- Vậy đánh vần như thế nào?
- GV cho HS đánh vần 
- GV nhận xét, sửa chữa lỗi phát âm cho HS.
*. Dạy tiếng khóa.
 - GV vừa viết vần im xuống vừa nói muốn ghép được tiếng chim phải ghép thêm âm gì đứng trước vần im?
- GV cho HS đọc trơn .
- Em hãy phân tích tiếng chim 
 Vậy ta đánh vần như thế nào ?
- GV nhận xét
- GV : các em xem tranh vẽ gì ?
- GV tóm lại nội dung tranh và rút ra từ khóa. 
- Có từ khóa chim câu ( GV vừa nói vừa ghi bảng)
- GV cho HS đọc trơn từ.
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV cho HS đọc xuôi , ngược lại vần tiếng , từ vừa học.
- GV nhận xét tuyên dương.
 um 
Quy trình tương tự
+. Nhận diện vần
- GV chỉ vần um và hỏi:
+ Vần um gồm có mấy âm ghép lại?âm nào đứng trước âm nào đứng sau ?
- GV cho HS So sánh im với um.
- GV nhận xét
*. Đánh vần
- GV cho HS phân tích – đánh vần – đọc trơn.
 GV chỉnh, sửa lỗi cho HS.
- GV cho HS đọc tổng hợp 2 vần.
- GV nhận xét.
 NGHỈ 5 PHÚT
b. Luyện viết.
- Muốn viết vần im ta viết con chữ nào trước, con chữ nào sau? Các con chữ có độ cao như thế nào?
- GV viết mẫu – hướng dẫn HS cách viết
+ Viết i nối liền sang m.
- GV viết mẫu và nêu cách viết:
- GV cho HS viết vào bảng con.
*.Tương tự GV hướng dẫn viết um trùm khăn.
- GV cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét tuyên dương.
c. Đọc từ ứng dụng : 
- GV ghi bảng các từ.
GV đọc mẫu cho HS đọc từ ứng dụng
- GV giải thích từ
+ Con nhím. Con vật nhỏ ,có bộ lông là những gai nhọn.
+ Tủm tỉm :Cười nhỏ nhẹ, không nhe răng và không hở môi.
- GV cho HS đọc từ ứng dụng , GV chỉ và đặt thước ở tiếng có âm mới học cho HS phân tích.
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS.
- GV cho HS đọc lại bài .
 - GV nhận xét . 
- HS nối tiếp nhắc tên bài: im – um.
- HS: 5→ 7 em đọc trơn vần.
- HS : Có 2 âm , âm i đứng trước , âm m đứng sau.
- HS so sánh và nêu:
+ Giống nhau: đều kết thúc bằng m.
+ Khác nhau: im bắt đầu bằng i.
 i – mờ - im - im.
- HS đọc cá nhân nối tiếp – cả lớp.
- Âm ch đứng trước, tạo thành tiếng chim.
- HS : 5-7 em đọc trơn.
- Có âm ch đứng trước vần im đứng sau.
- chờ – im – chim - chim
- HS đánh vần theo : cá nhân nối tiếp - cả lớp. 
- HS : Tranh vẽ con chim.
- HS nhẩm và đọc trơn từ.
 chim câu
- HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp.
i – mờ - im – im
chờ – im – chim - chim
chim câu
- HS đọc xuôi, đọc ngược. 
HS : Có 2 âm u và âm m, u đứng trước, m đứng sau. 
- HS so sánh nêu:
 + Giống nhau: đều kết thúc bằng m.
 + Khác nhau: um mở đầu bằng u.
- HS phân tích – đánh vần – đọc trơn 
 nối tiếp – tổ – cả lớp..
u – m – um
tr – um – trum - \ - trùm
trùm khăn.
 HS đọc cả lớp.
Ta viết i trước m sau. 
- HS nghe.
- HS nghe theo dõi cách viết.
- HS viết vào bảng con: im, chim câu
- HS viết bảng con um , trùm khăn. 
- HS nhẩm đọc và tìm những tiếng chứa vần im, um.
 con nhím	tủm tỉm
 trốn tìm	mũm mĩm
- HS nghe.
-HS đọc cá nhân vừa đọc vừa phân tích theo chỉ dẫn của GV, nhóm , cả lớp.
- HS đọc cả lớp.
 TIẾT 2:
3. Luyện tập
 a. Luyện đọc
 Luyện đọc lại các vần mới ở tiết 1
- GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc .
- GV theo dõi nhận xét sửa sai.
- Thi đọc : GV chỉ bất kỳ cho HS dãy bàn thi đọc đồng thanh.
- GV nhận xét , tuyên dương.
Đọc câu ứng dụng.
- GV giới thiệu tranh trong SGK cho HS quan sát, sau đó chia lớp làm nhiều nhóm nhỏ và nêu câu hỏi cho HS thảo luận. 
- Tranh vẽ gì?
- GV gọi HS trả lời và bổ sung.
- Rút ra câu ứng dụng.
- GV đọc mẫu.
- GV cho HS đọc.
 - Khi đọc hết câu thơ em cần lưu ý điều gì ?
- GV cho HS đọc.
- GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
 NGHỈ 5 PHÚT
b. Luyện viết :
- GV cho HS mở vở tập viết, hd HS viết
 bài .
- GV hd các em viết bài vào vở tập viết.
- GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém.
- Chấm và nhận xét một số bài.
c. Luyện nói. 
- GV cho HS mở SGK quan sát tranh 
- GV giới thiệu tranh .
 GV nêu một số câu hỏi gợi ý
* Trong tranh vẽ những thứ gì? Màu sắc của chúng như thế nào?
GV nhận xét và hỏi cho HS luyện nói thêm.
 + Em biết những vật gì có màu đỏ?
 + Em biết những vật gì có màu xanh?
 + Em biết những vật gì có màu tím?
 + Em biết những vật gì có màu vàng?
 + Em còn biết những màu nào nữa?
GV mời HS nhận xét, HS khác bổ sung.
- GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài
 - HS nối tiếp nhau đọc lại. 
i – m – im
chờ – im – chim
chim câu
u – m – um
trờ – um – trum – huyền – trùm
trùm khăn
con nhím	tủm tỉm
 trốn tìm	mũm mĩm
- HS 3 dãy thi đọc theo HD của GV.
- HS mở SGK quan sát và thảo luận nhóm đôi .
- Tranh vẽ em bé chào mẹ để đi học. 
 Khi đi em hỏi
 Khi về em chào
Miệng em chúm chím
 Mẹ có yêu không nào?
- HS cả lớp đọc.
- Cần nghỉ hơi.
HS đọc cá nhận – nhóm – cả lớp.
- HS nhắc tư thế ngồi viết.
- HS viết bài vào vở.
- HS mở SGK , 3 em đọc to.
- Xanh, đỏ , tím , vàng .
- HS quan sát tranh và trả lời.
- HS .tranh vẽ cái lá màu xanh,quả gấc màu đỏ, quả cà màu tím, quả cam màu vàng.
- Lá cờ, cây viết
- Lá cây, cái cặp..
- Màu mực tím..
- Cục phấn, ngôi sao màu vàng.
- Màu trắng ,màu đen...
- HS đọc cả lớp.
 IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ	
 - GV chỉ bài trong SGK HS đọc theo .
 - Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài 61.
 - GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm.
Tiết: 3
 Môn: Đạo đức
 Bài: 
 Trật tự trong trường học ( t1 )
 TCT: 16
I. MỤC TIÊU
- Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp,
- Nêu đượclợi ích của việc giữ trật tự khi nghe giảng , khi ra vào lớp.
- Thực hiện giữ trật tự khi ra vào lớp ,khi nghe giảng.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
 - HS : Vở bài tập đạo đức
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV nêu câu hỏi và gọi HS trả lời:
+ Đi học đều và đúng giờ có lợi ích gì?
+ Để đi học đều và đúng giờ em cần chuẩn bị gì trước?
- GV nhận xét đánh giá.
3.Bài mới
a. Giới thiệu bài
-GV giới thiệu và ghi bảng: Trật tự trong trường học.
b. Giảng bài mới
* Hoạt động I: Quan sát- thảo luận
- GV cho HS mở vở bài tậpQuan sát tranh bài tập 1 thảo luận nhóm đôi theo nội dung sau:
+ Ở tranh 1 các bạn vào lớp như thế nào?
+ Ở tranh 2 các bạn ra khỏi lớp thế nào?
- GV mời đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV chốt lại và hỏi:
+ Em có suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong tranh 2?
+ Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì?
- GV nhận xét kết luận: 
 Trong trường học các em cần phải giữ trật tự.
 NGHỈ 5 PHÚT
 * Hoạt động II: Thảo luận
- GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận chung.
 + Để giữ được trật tự ở nhà trường quy định gì?
+ Để giữ trật tự các em cần phải làm gì?
+ Việc gây mất trật tự có hại gì?
- GV cùng HS nhận xét và kết luận:
 Để giữ trật tự trong trường học các em cần thực hiện tốt nội quy và yêu cầu của thầy cô giáo.
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
- GV tổ chức cho HS liên hệ trong lớp theo câu hỏi:
+ Bạn nào luôn giữ trật tự trong lớp?
+ Tổ nào trật tự khi xếp hàng ra vào lớp?
+ Còn tổ nào chưa thực hiện tốt việc giữ trật tự trong lớp?
- GV nhận xét tuyên dương những tổ thực hiện tốt.
 4. Củng cố dặn dò
- Giữ trật tự trong nhà trường có lợi gì?
- GV nhận xét giờ học.
- HS nêu:
- Giúp em học tập được tốt hơn.
- Cần chuẩn bị sách vở, quần áo,.. và dậy đúng giờ.
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tên bài.
 Yêu cầu HS quan sát tranh bài tập 1 và thảo luận về việc ra vào lớp của các bạn trong tranh
-Tranh 1; Các bạn vào lớp trật tự, không xô đẩy nhau.
- Tranh 2: Các bạn chen lấn, xô đẩy nhau khi ra vào lớp làm ồn ào, mất trật tự và có thể gây vấp ngã.
- Đại diện nhóm trình bày và bổ sung.
- Việc làm của các bạn sẽ gây mất trật tự và có thể gây vấp ngã.
- Em sẽ khuyên ngăn các bạn.
- Xếp hàng ra vào lớp không được xô đẩy nhau, không được nói chuyện.
- Không gây mất trật tự,không nói chuyện , đánh nhau trong trường, trong lớp.
-Không tiếp thu được bài và vi phạm nội quy của nhà trường.
- HS nêu: Huyền Trân, Triều Vĩ, 
- HS nêu:
- HS nêu
- Tiếp thu bài tốt,...
Tiết: 3
 Môn: Thủ công
 Bài: 
Gấp cái quạt ( t2 )
 Bài: TCT: 16
I. MỤC TIÊU:
Biết cách gấp cái quạt
- Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy .Các nếp gấp có thể chưa đều ,chưa thẳng theo đường kẻ.
+ Với học sinh khéo tay 
- Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy . Đường dán nối quạt tương đối chắc chắn Các nếp gấp tương đối đều , phẳng , thẳng 
II. CHUẨN BỊ:
 - Quạt mẫu 
 - 1 tờ giấy mầu hình chữ nhật
 - 1 sợi chỉ hoặc len mầu 
 - Bút mầu, thước kẻ, hồ dán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
NỘI DUNG BÀI HỌC
PHƯƠNG PHÁP
THỜI GIAN
1. Ổn định tổ chức 
 Văn nghệ đầu giờ 
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét 1 số sản phẩm 
 HS thực hành tiết trước
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài 
 Từ ứng dụng gấp nếp gấp cách đều ta gấp được cái quạt 
b. Bài dạy 
Quan sát mẫu 
+ Cái quạt có hình dáng thế nào?
 Cái quạt có hình dáng giống nữa hình tròn, bề mặt có các nếp gấp cách đều ở giữa có cột chỉ.
GV thao tác mẫu 
Bước 1 
	GV đặt tờ giấy mầu lên mặt bàn và gấp các nếp gấp cách đều h1
Bước 2 
	GV đặt tờ giấy mầu lên mặt bàn và gấp cách đều h3 để lấy dấu giữa sau đĩ dùng chỉ hay lên buộc chặt phần giữa và phết hồ dán lên nếp gấp ngồi cùng h4 
Bước 3 
	Gấp đôi h4 dùng tay ép chặt để 2 phần đã dính hồ vào ... ng dẫn hs đọc trơn vần ot.
 -ø GV hỏi:
+) Vần ot gồm mấy âm ghép lại ø?âm nào đứng truớc âm nào đứng sau? 
-GV cho HS So sánh ot với om.
- Vậy đánh vần như thế nào?
-GV cho HS đánh vần nối tiếp theo nhóm, cá nhân.
- GV nhận xét, sửa chữa lỗi phát âm cho HS.
*. Dạy tiếng khóa.
 - GV vừa viết vần ot xuống vừa nói các con vừa được biết vần ot .Vậy các con xem thầy viết thêm âm gì đứng trước vần ot? Vần ot thầy thêm âm h tạo thành tiếng gì ?
 - GV nhận xét tuyên dương.
-GV cho HS đọc trơn .
- Em nào phân tích tiếng buồm cho thầy
- V ậy ta đánh vần như thế nào ?
 - GV nhận xét và cho HS đánh vần.
 -GV nhận xét.
-GV nói : Các em vừa biết tiếng hót có âm h và vần ot. Vậy các em xem tranh vẽ gì ?
 - GV : con chim này đang làm gì ?
- GV nhận xét và rút ra từ khóa. 
- Thầy có từ tiếng hót ( GV vừa nói vừa ghi bảng)
 - GV cho HS đọc trơn từ.
 -GV nhận xét tuyên dương.
-GV cho HS đọc xuôi , ngược lại vần tiếng , từ vừa học.
-GV nhận xét tuyên dương.
 at: 
Quy trình tương tự
*. Nhận diện vần
-GV chỉ vần at và hỏi:
+) Vần at gồm có mấy âm ghép lại?âm nào đứng trước âm nào đứng sau ?
 -GV cho HS So sánh at với ot.
-GV nhận xét
*. Đánh vần
-GV cho HS phân tích – đánh vần – đọc trơn.
- GV chỉnh, sửa lỗi cho HS.
-GV cho HS đọc tổng hợp 2 vần.
-GV nhận xét.
- NGHỈ 5 PHÚT
b) Luyện viết.
-Muốn viết vần ot ta viết con chữ nào trước, con chữ nào sau? Các con chữ có độ cao như thế nào?
- GV viết mẫu – hướng dẫn HS cách viết:
+) Viết o rê bút sang t 
- Từ tiếng hót có mấy chữ?, có chữ nào cao hơn 2 dòng kẻ ?
-GV viết mẫu và nêu cách viết:
+) Viết t , nối liền sang i , êkết thúc của ê nối liền sang n, lia bút lên viết chữ g sao cho nét cong của g chạm vào nét móc của n,Lia bút lên đầu con chữ e , i viết dấu I , ê và viết dấu sắc . Cách ra khoảng 1 chữ o viết chữ hót ,viết h, lia bút lên viết o sao cho nét cong của o chạm vào nét móc của h , rê bút nối liền sang t. . Lia bút lên đầu chữ o viết dấu sắc
-GV cho HS viết vào bảng con.
 – GV chỉnh sửa tuyên dương.
*.Tương tự GV hướng dẫn viết : at , tiếng hát.
-GV cho HS viết bảng con.
-GV nhận xét tuyên dương.
c. Đọc từ ứng dụng : 
-GV nói ; Các em vừa viết được uôm cánh buồm: ươm đàn bướm. Để biết được tiếng nào có vần mới học trong các từ ứng dụng này . Thầy mời các em đọc qua các từ ứng dụng nhé .
 - GV ghi bảng các từ.
GV đọc mẫu cho HS đọc từ ứng dụng
-GV giải thích từ
+)Bánh ngọt: Bánh làm bằng bột mì và các loại chất khác.
 +) trái nhót : Quả màu đỏ , ăn rất chua.
-GV cho hs đọc từ ứng dụng , gv chỉ và đặt thước ở tiếng có âm mới học cho hs phân tích.
-GV nhận xét tuyên dương.
- GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS.
-GV cho HS đọc lại bài .
 - GV nhận xét . 
-4 HS nối tiếp nhắc tựa bài: ot , at.
- HS:5 → 7 em đọc trơn vần.
-HS : Có 2ù âm , âm t đứng trước , âm o đứng sau.
-HS so sánh và nêu:
-Giống nhau: đều bắt đầu bằng o.
 - Khác nhau: ot kết thúc bằng t.
- o – tờ– ot / ot.
-HS đọc cá nhân nối tiếp – nhóm – cả lớp.
- Ââm h đứng trước, tạo thành tiếng hót.
- HS : 5→7 em đọc trơn.
 - Có âm b đứng trước vần uôm đứng sau.
- - Hờ – ot – hot - / - hót / hót.
HS đánh vần theo : cá nhân nối tiếp, nhóm ,cả lớp. 
- HS : Tranh vẽ chim. .
- HS : chim đang hót.
-HS nhẩm và đọc trơn từ.
- HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp.
 Tiếng hót. 
 -HS 2 em đọc xuôi, 2 em đọc ngược. 
HS : Có 2 âm a và âm t, a đứng trước,t đứng sau. 
-HS so sánh nêu:
-Giống nhau: đều kết thúc bằng t.
-Khác nhau: at mở đầu bằng a.
-HS phân tích – đánh vần – đọc trơn 
theo: Cá nhân nối tiếp – nhóm –cả lớp..
- A –t – at 
 -H – at – hat - / - hát 
 - Tiếng hát.
-HS đọc cả lớp.
Ta viết o trước, t sau. T cao 3 ô, o cao 2 ô.
-HS nghe.
-Có h , g cao 5 dòng, t 3 dòng kẻ,
 các con chữ cịn lại cao 2 dòng kẻ.
.
-HS nghe theo dõi cách viết.
-HS viết vào bảng con: ot - tiếng hót
-HS viết bảng con: : at , tiếng hát. 
-HS nhẩm đọc và tìm.
 bánh ngọt	bãi cát
 trái nhót	chẻ lạt
 -HS cả lớp đọc theo 1 lần.
- HS nghe.
-HS đọc cá nhân vừa đọc vừa phân tích theo 
chỉ dẫn của GV, nhóm , cả lớp.
 .
- HS đọc cả lớp.
3) Luyện tập TIẾT 2:
 a) Luyện đọc
 Luyện đọc lại các vần mới ở tiết 1
-GV chỉ không theo thứ tự cho hs đọc .
GV theo dõi nhận xét sửa sai.
Thi đọc : GV chỉ bất kỳ cho hs dãy bàn thi đọc đồng thanh.
 - GV nhận xét , tuyên dương.
Đọc câu ứng dụng.
-GV giới thiệu tranh trong sgk cho HS quan sát, sau đó chia lớp làm nhiều nhóm nhỏ và nêu câu hỏi cho hs thảo luận. 
- Tranh vẽ gì?
- GV gọi HS nhận xét và bổ sung.
- Rút ra câu ứng dụng.
- GV đọc mẫu.
 - Khi đọc hết câu thơ em cần lưu ý điều gì ?
- GV cho HS đọc.
* BVMT
* Em thấy được việc trồng cây có lợi ích gì?
- GV giáo dục hs có ý thức trồng và bảo vệ cây xanh góp phần bảo vệ môi trường.
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
 NGHỈ 5 PHÚT
b) Luyện vietá :
- GV cho HS mở vở tập viết, hd hs viết
 bài .
_ GV hd các em viết bài vào vở tập viết.
- GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém.
- Chấm và nhận xét một số bài.
c) Luyện nói. 
- GV cho HS mở sgk quan sát tranh và gọi 
3 HS đọc tên bài luyện nói
-GV chia lớp làm nhiều nhóm 4,giới thiệu tranh .
 GV nêu một số câu hỏi gợi ý
Trong tranh vẽ gì?
- GV mời đại diện nhóm trả lời.
GV nhận xét và hỏi cho HS luyện nói thêm.
+ Chim hót như thế nào? 
+ Gà gáy vào lúc nào? Tiếng gà gáy có lợi gì?
 + Em hãy đóng vai chú gà để cất tiếng gáy
 + Em có thích ca hát không? Em hay ca hát vào lúc nào?
- GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài
 - HS nối tiếp nhau đọc lại. 
 o – t – ot
hø – ot – hot – / – hót
tiếng hót
a – t – at
h – at – hat – / – hát
ca hát
bánh ngọt	bãi cát
trái nhót	chẻ lạt
-HS 3 dãy thi đọc theo hd của GV.
-HS mở sgk quan sát và thảo luận nhóm đôi .
- Tranh vẽ các bạn , cây ông mặt trời .
 Ai trồng cây
 Người đó có tiếng hát
	 Trên vòm cây
 Chim hót lời mê say.
-HS cả lớp đọc.
- Cần nghỉ hơi , ngắt hơi.
HS đọc cá nhận – nhóm – cả lớp.
* Cho ta bóng mát , hoa trái,làm cho môi trường xanh và đẹp hơn.
- HS nhắc tư thế ngồi viết.
- Hs viết bài vào vở.
-HS mở sgk , 3 em đọc to.
-Gà gáy – chim hót – chúng em ca hát
+ Trong tranh vẽ các bạn , gà trống , chim .
- HS quan sát tranh thảo luận theo nhóm 4 em.
- Nhóm cử đại diện trả lời.
- HS : C him hót líu lo.
- Tiếng gà gáy báo thức giúp mọi người dậy đúng giờ.
- HS đóng vai chú gà gáy.
- Hs đọc cả lớp.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ	
- GV chỉ bài trong sgk đọc mẫu lần 1, lần 2 HS đọc theo .
- Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài ăt, ât.
- GV nhận xét giờ học
 – ưu khuyết điểm.
 Tiết: 3
 Môn: Toán
 Bài: Luyện tập chung
 TCT: 64
I. MỤC TIÊU
- Biết cấu tạo mỗi số trong phạm vi 10;viết được các số theo thứ tự quy định; viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV que tính , 
 - HS que tính ,bảng con 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. ổn định tổ chức 	
2.kiểm tra bài cũ	
 - GV cho 4 tổ mỗi tổ làm vào bảng 
 Con một phép tính
-Gv gọi 3 em đọc thuộc bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10
- GV nhận xét – cho điểm.
3. bài mới
a)Giới thiệu bài: 
-GV giới thiệu và ghi bảng 
b) Giảng bài mới.
 Bài 1:
- GV nêu yêu cầu.
-Muốn điền đúng số ta cần làm gì?
-GV gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
-GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét sữa chữa.
Bài 2:
-GV hướng dẫn và cho HS đọc các số từ 0→ 10 và từ 10→ 0 theo cá nhân, nhóm, cả lớp.
- GV nhận xét.
Bài 3:
- GV cho HS nêu yêu cầu bài.
- GV chia lớp làm 2 nhóm và gọi đại diện mỗi nhóm 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
-GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét sữa chữa.
 NGHỈ 5 PHÚT
Bài 4:
- GV cho HS nêu yêu cầu bài
- Muốn điền đúng số vào ô trống em cần làm gì?
-GV gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
-GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét sửa chữa.
Bài 5:
- GV cho HS nêu yêu cầu bài.
- GV yêu cầøu HS nhìn tóm tắt nêu bài toán.
- GV nêu câu hỏi gợi ý.
-Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết có tất cả có mấy quả em làm tính gì ?
- GV gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con.
-GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét sửa chữa. 
+) Bài b GV hd tương tự.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Văn nghệ đầu giờ
-HS : 9 10 9 
 8 6 7
 1 4 2 
- HS 5→7 em nối tiếp nhau đọc . Luyện tập chung
Bài 1.Viết số thích hợp ( theo mẫu ):
-2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
l
ll
lll
ll
ll
ll
l
ll
0
1
2
3
4
5
l l
l l
l l
l l
l l
l l
l l
l l
l l
l l
l l
l l
l l
l ll
l l
l l
l l
l l
l l
l l
6
7
8
9
10
Bài 2:
- HS đọc các số từ 0→10 và từ 10 → 0 theo cá nhân, nhóm, cả lớp.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Bài 3:Tính:
+ Dành cho 3 HS khá giỏi làm cột 1,2,3
- 2 HS trung bình lên bảng làm cột 4,5,6,7, mỗi em làm 2 cột
 5 4 7 2 4 10
 2 6 1 2 4 0
 7 10 8 4 8 10
 9 10 9 8 7 5
 1 4 2 5 6 1
10 6 7 3 1 4
Bài 4: Điền số
- Ta cần tính và điền kết quả vào ô trống.
5
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
8
9
10
6
	- 3	+ 4
2
	+ 4	- 8
Bài 5: Viết phép tính thích hợp
a) 
	 Có : 5 quả
	Thêm : 3 quả
 Có tất cả : . . . quả?
- HS : Bài toán cho biết . có 5 quả , thêm 3 quả .Hỏi có tất cả mấy quả.
- HS; Làm tính cộng. 
-Cả lớp làm vào bảng con, 1 em lên bảng chữa bài
5
+
3
=
8
b) Có : 7 viên bi
 Bớt : 3 viên bi
	Còn : . . . viên bi?
7
-
3
=
4
 IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
 -GV gọi 3 HS đọc lại bảng công, trừ trong phạm vi 10
 - GV dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập toán. Xem trước bài Luyện tập chung.
GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm
 SINH HOẠT TẬP THỂ
I. Yêu cầu
 -GV nhận xét và đánh giá lại những hoạt động của lớp trong tuần qua
 -GV nêu những giải pháp khắc phục
 -GV nêu phương hướng tuần 17
II.Nội dung sinh hoạt
1)GV nhận xét và đánh giá lại những hoạt động của lớp trong tuần:
 +) Học tập.
 +)Nề nếp.
 +)Chuyêncần
 +)Vệ sinh.
2)Biện pháp
 .
3) Phương hướng tuần 17
 -
KÍ DUYỆT CỦA KHỐI TRƯỞNG
KÍ DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU
Tuần 16
Tổng số tiết:. đã soạn..:
Tuần 16: từ ngày 07/12→11/12
Tổng số tiết: đã soạn:.
 Ngày  tháng  năm 2009
 P hiệu trưởng 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 Tuan 16.doc