Giáo án Lớp 1 - Tuần 23 - GV: Nguyễn Thị Thùy - Trường tiểu học Vừ A Dính Cư Jút

Giáo án Lớp 1 - Tuần 23 - GV: Nguyễn Thị Thùy - Trường tiểu học Vừ A Dính Cư Jút

 Chào cờ: Tập trung đầu tuần

Mỹ thuật: (23) XEM TRANH CÁC CON VẬT

 Có GV chuyên

Học vần (201+202) Bài 95: oanh - oach

I/ Mục tiêu:

- Đọc được oanh, oach, doanh trại, thu hoạch; từ và câu ứng dụng.

- Viết được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch

- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại

II/ Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh họa từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói của bài.

III/ Các hoạt động dạy-học:

 

doc 21 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 623Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 23 - GV: Nguyễn Thị Thùy - Trường tiểu học Vừ A Dính Cư Jút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
LỊCH BÁO GIẢNG
(Từ ngày 13/ 2 đến ngày 17 2/ 2012)
Thứ
Môn dạy
Tiêt ct 
Tên bài
2
Chào cờ
Mỹ thuật
Học vần
Học vần
Toán
23
23
201
202
89
Chào cờ đầu tuần
Xem tranh các con vật
oanh, oach
oanh, oach
Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
3
Thủ công
Âm nhạc
Học vần
Học vần
23
23
203
204
Kẻ các đoạn thẳng cách đều
Ôn 2 bài hát: Bầu trời xanh, Tập tầm vông
oan, oat
oan, oat
4
Thể dục
Học vần
Học vần
Toán
23
205
206
90
Bài thể dục. Trò chơi
Ôn tập
Ôn tập
LTC
5
Học vần
Học vần
 Toán
TNXH
207
208
91
23
uê, uy
uê, uy
LTC
Cây hoa
6
Học vần
Học vần
 Toán
Đạo đức
Sinh hoạt
209
210
92
23
23
uơ, uya
uơ, uya
Các số tròn chục
Đi bộ đúng nơi quy định
Sơ kết lớp
Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2012
 Chào cờ: Tập trung đầu tuần
 **********************************
Mỹ thuật: (23) XEM TRANH CÁC CON VẬT
 Có GV chuyên
**********************************
Học vần (201+202) Bài 95: oanh - oach
I/ Mục tiêu:
- Đọc được oanh, oach, doanh trại, thu hoạch; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch
- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại
II/ Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh họa từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói của bài.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: - HS đọc: vỡ hoang, con hoẵng, áo choàng, liến thoắng, dài ngoẵng, oang oang.
 - 2 HS đọc câu ứng dụng “Cô dạy em tập viếtXem chúng em học bài”
- HS viết: vỡ hoang, con hoẵng, liến thoắng.
 3.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Dạy vần
 « Vần oanh
a/ Nhận diện vần
- Vần oanh được tạo nên bởi o, a và nh
b/ Đánh vần và đọc tiếng từ: 
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
- Ghép tiếng doanh
- GV ghi bảng: doanh trại
« Vần oach (quy trình tương tự)
- Vần oach được tạo nên bởi o, a và ch
- So sánh oach với oanh
Hoạt động 3: Viết chữ
 - GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết: 
 oanh, oach, doanh trại, thu hoạch
Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng
- GV viết từ ứng dụng lên bảng:
 khoanh tay kế hoạch
 mới toanh loạch xoạch
- GV đọc mẫu, kết hợp giải nghĩa
 TIẾT 2
Hoạt động 1: Luyện đọc
« Hướng dẫn HS đọc bài trên bảng
- Hướng dẫn HS đọc trong SGK
« Đọc câu ứng dụng: 
- GV cho HS quan sát tranh câu ứng dụng.
Hỏi: Các bạn trong tranh đang làm gì?
- Công việc đó còn gọi là gì?
- Hãy đọc các câu ứng dụng dưới tranh.
- GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
Hoạt động 2: Luyện viết
GV cho HS viết bài, theo dõi uốn nắn
+ Chữ ghi vần
 - Viết chữ o nối với chữ a nối với nh
 - Viết chữ o nối với chữ a nối với chữ ch
- Lưu ý viết nối nét giữa o và a với nh, ch
+ Chữ ghi tiếng, từ: 
- Viết chữ d, nối với vần oanh. Cách một chữ trại
 -Viết chữ thu,cách một chữ o, viết chữ h, nối với vần oach, dấu nặng dưới a
- Lưu ý nét nối giữa chữ d với oanh, chữ h với oach và vị trí dấu thanh.
Hoạt động 3: Luyện nói
* GV cho HS xem tranh:
- Tranh vẽ gì?
- Em hãy đọc tên bài luyện nói ?
- Nhà máy là nơi như thế nào?
- Ở địa phương em có nhà máy gì?
- Cửa hàng có thể bán những gì?
- Doanh trại là nơi làm việc, ở của ai?
- Em thấy nơi đó như thế nào? Có nghiêm trang không?
4. Củng cố:
- GV chỉ bảng
- Trò chơi thi tìm nhanh tiếng có vần vừa học.
5. Nhận xét-Dặn dò: 
- Khen HS học tốt.
- Học bài, xem trước bài 96: oat - oăt
- Hát tập thể
- HS đọc & viết theo yêu cầu của GV
- HS đọc đồng thanh: oanh, oach
- So sánh oanh với oang
+ Giống nhau: bắt đầu bằng o, a
+ Khác nhau: oanh kết thúc bằng nh
- HS đánh vần: o – a- nhờ – oanh / oanh
- Âm d đứng trước, vần oanh đứng sau
- Đánh vần: dờ - oanh – doanh /doanh
-HS đọc từ khóa: cá nhân, cả lớp.
+ Giống nhau: bắt đầu bằng o, a
+ Khác nhau: oach kết thúc bằng ch
- HS tập viết trên bảng con
- Đọc từ, tìm tiếng mang vần mới học.
 -Luyện đọc tiếng, từ.
- HS đọc đồng thanh.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Phân tích 1 số tiếng có vần mới học.
- HS thảo luận, nhận xét và trả lời.
- Các bạn đang thu gom giấy, sắt vụn.
- Làm kế hoạch nhỏ.
- HS đọc: “Chúng em tích cực thu gom giấy, sắt vụn để làm kế hoạch nhỏ.”
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Tìm tiếng mang vần mới học (hoạch)
- HS viết vở: 
oanh, oach, doanh trại, thu hoạch
- HS đọc: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
- HS quan sát tranh và luyện nói theo gợi ý của GV.(G, K, TB, Y)
- HS theo dõi và đọc.
- HS thi đua cá nhân.
*************************************
Toán: (89) VẼ ĐOẠN THẲNG CÓ ĐỘ DÀI CHO TRƯỚC
I/ Mục tiêu: 	
- HS biết dùng thước có chia vạch xăng-ti-mét vẽ đoạn thẳng có độ dài dưới 10cm 
- Giải toán có lời văn có số liệu là các số đo độ dài với đơn vị đo là xăng-ti-mét
II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ, SGK
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Bài tập 3 trang 122/ SGK
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Ví dụ: Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm thì ta làm như sau:
+ Đặt thước lên giấy, chấm 1 điểm trùng với vạch 0, chấm 1 điểm trùng với vạch 4
+ Dùng bút nối hai điểm lại với nhau, nhấc thước ra, viết chữ A lên điểm đầu, viết chữ B lên điểm cuối.
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1 : Vẽ đoạn thẳng có độ dài: 5cm, 7cm, 2cm, 9cm
- GV quan sát và giúp đỡ cho HS
Bài 2 : Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Đoạn thẳng AB : 5cm
 Đoạn thẳng BC : 3cm
Cả hai đoạn thẳng : cm?
Bài 3 Vẽ các đoạn thẳng AB, BC có độ dài nêu trong bài 2
- GV hướng dẫn thêm cho HS, khuyến khích HS vẽ nhiều cách khác nhau.
4.Củng cố: HS vẽ đoạn thẳng EH có độ dài 7cm vào bảng con
5. Nhận xét- Dặn dò: Khen HS học tốt.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
- HS hát tập thể.
- 1 em làm trên bảng lớp
- HS khác chữa bài, nhận xét.
- HS đọc đầu bài.
- HS quan sát cách vẽ của GV 
- HS nhắc lại cách vẽ.
- HS vẽ theo các thao tác GV vừa hướng dẫn
- Cả lớp làm vào vở.
- HS tự đọc tóm tắt và giải theo các bước đã học.
- 1 em trình bày bài giải trên bảng
- Chữa bài, nhận xét.
- HS thực hành vẽ đoạn thẳng nêu ở bài 2
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi bảng để kiểm tra.
*************************************************************
Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2012
Thủ công (23) KẺ CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU
I/ Mục tiêu:
- Biết cách kẻ đoạn thẳng.
- Kẻ được ít nhất 3 đoạn thẳng cách đều. Đường kẻ rõ và tương đối thẳng.
II/ Đồ dùng dạy-học: 
- Bút chì, thước kẻ, kéo.
- HS: Vở thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
3.Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Quan sát và nhận xét
- GV gắn hình mẫu lên bảng cho HS quan sát đoạn thẳng AB và rút ra nhận xét hai đầu của đoạn thẳng có hai điểm.
- Hỏi HS: 2 đoạn thẳng AB và CD cách đều nhau mấy ô?
- Kể tên những vật có các đoạn thẳng cách đều nhau.
Hoạt động 3: Hướng dẫn mẫu
* Hướng dẫn cách kẻ đoạn thẳng:
- Lấy 2 điểm A, B bất kỳ trên cùng 1 dòng kẻ ngang.
- Đặt thước kẻ qua 2 điểm AB
* Cách kẻ đoạn thẳng cách đều
- Trên mặt giấy có kẻ ô, ta kẻ đoạn thẳng AB
- Từ điểm A và điểm B cùng đếm xuống phía dưới 2 hay 3 ô. Đánh dấu điểm CD, sau đó nối C với D. Ta được đoạn thẳng CD cách đều với AB
Hoạt động 4: Học sinh thực hành
- GV quan sát uốn nắn, giúp đỡ HS còn lúng túng.
4. Nhận xét- Dặn dò: 
- Nhận xét về tinh thần học tập và sự chuẩn bị của HS
* Dặn HS chuẩn bị tiết sau: Cắt, dán HCN 
- Hát 
- HS quan sát và nhận xét
- HS kể tên các đồ vật
- HS quan sát cách kẻ đoạn thẳng.
- HS quan sát cách kẻ đoạn thẳng cách đều
- HS thực hành trên giấy vở kẻ ô
**************************************
Âm nhạc (23) ÔN 2 BÀI HÁT: BẦU TRỜI XANH, TẬP TẦM VÔNG
Có GV chuyên
*********************************
Học vần (203+204) Bài 96: oat - oăt
I/ Mục tiêu:
- Đọc được: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt; từ và các câu ứng dụng.
- Viết được: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt.
- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Phim hoạt hình
II/ Đồ dùng dạy-học: 
- Tranh minh họa từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói của bài.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: - HS đọc: doanh trại, thu hoạch, khoanh tay, kế hoạch, loạch xoạch.
 - 2 HS đọc đoạn thơ ứng dụng : “Chúng em tích cực thu gom kế hoạch nhỏ.”
- Các tổ viết: doanh trại, thu hoạch 
 3.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2:Dạy vần
 « Vần oat
a) Nhận diện vần
-Vần oat được tạo nên bởi o, a và t
b/ Đánh vần và đọc tiếng từ: 
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
- Ghép tiếng : hoạt
- GV ghi bảng: hoạt hình
« Vần oăt (quy trình tương tự)
- Vần oăt được tạo nên bởi o, ă và t
- So sánh: oăt với oat
Hoạt động 3: Viết chữ
- GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết: 
 oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt. 
Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng
- GV viết từ ứng dụng lên bảng:
 lưu loát chỗ ngoặt
 đoạt giải nhọn hoắt
- GV đọc mẫu, kết hợp giải nghĩa.
 TIẾT 2
Hoạt động 1: Luyện đọc
« Hướng dẫn HS đọc bài trên bảng
- Hướng dẫn HS đọc trong SGK
« Đọc câu ứng dụng: 
- GV cho HS quan sát tranh câu ứng dụng.
Hỏi: Tranh vẽ những con vật nào? 
- Hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh.
- GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
Hoạt động 2: Luyện viết
Chữ ghi vần
 - Viết chữ o nối với a nối với t
 - Viết chữ o nối với ă nối với t
- Lưu ý viết nối nét giữa o với a và t
Chữ ghi từ ngữ: 
- Viết chữ h, nối với oat, dấu nặng dưới a. Cách một chữ o viết chữ hình
- Viết chữ l, nối với oăt, dấu sắc trên ă cách chữ o viết chữ ch, nối với oăt, dấu sắc trên ă
Hoạt động 3: Luyện nói
- Em hãy đọc tên bài luyện nói?
* GV cho HS xem tranh:
- Bức tranh vẽ gì? 
- Em đã xem những bộ phim hoạt hình nào?
- Em biết những nhân vật nào trong phim hoạt hình?
- Em thấy những nhân vật trong phim hoạt hình như thế nào?
 - Hãy kể về một bộ phim hoạt hình và nhân vật em yêu thích. 
4. Củng cố:
- GV chỉ bảng
- Trò chơi thi tìm từ nhanh 
5. Nhận xét-Dặn dò: 
- Học bài, xem trước bài 97: Ôn tập
- Hát tập thể
- HS đọc và viết theo yêu cầu của GV
- HS đọc đồng thanh: oat, oăt
- So sánh oat với oach
+ Giống nhau: o và a đứng trước
+ Khác nhau: t, ch đứng sau
 ... ang vần mới học.
 -Luyện đọc tiếng, từ.
- HS đọc đồng thanh.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Phân tích 1 số tiếng có vần mới học.
- HS thảo luận, nhận xét và trả lời.
- HS đọc: “Cỏ mọc xanh chân đê khoe sắc nơi nơi.”
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Tìm tiếng mang vần mới học (ngoan)
- HS viết: uê, uy
- HS viết: bông huệ 
 huy hiệu
- HS đọc: Tàu hoả, tàu thuỷ, ô tô, máy bay
 -HS thảo luận trong nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS theo dõi và đọc.
- HS thi đua cá nhân.
*******************************
Toán (91) LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: Giúp HS
- Thực hiện được cộng, trừ nhẩm, so sánh các số trong phạm vi 20
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết giải bài toán có nội dung hình học.
II/ Đồ dùng dạy-học:
 Bảng phụ, SGK
- HS: Thước kẻ có vạch chia từ 0 đến 20 cm.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Vẽ đoạn thẳng có độ dài: 4cm, 7cm, 12cm, 9cm
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Hướng dẫn cho HS làm các bài tập SGK trang 125
Bài 1: Tính
 a) 12 + 3 = 15 + 4 = 14 + 4 = 
 15 – 3 = 19 – 4 = 17 – 3 =
b) 11 + 4 + 2 = 19 – 5 – 4 =
Bài 2 
a) Khoanh vào số lớn nhất: 14, 18, 11, 15
b) Khoanh vào số bé nhất17, 13, 19, 10
Bài 3: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 4 cm
Bài 4: Giải bài toán
- GV treo bảng phụ có phần tóm tắt của bài 4
- Chỉ vào hình vẽ để HS nhận ra đoạn thẳng AC có độ dài bằng tổng độ dài các đoạn thẳng AB và BC
4. Củng cố: Từ 0 đến 20, số nào lớn nhất? Số nào bé nhất?
- Có bao nhiêu số lớn hơn 11 và nhỏ hơn 19?
5. Nhận xét-Dặn dò: Xem lại các bài tập
- HS hát tập thể.
- 2 HS làm trên bảng lớp.
- Cả lớp vẽ vào phiếu học tập
- HS nêu yêu cầu bài
 - HS làm bài rồi chữa bài.
- HS làm bài
- 2 em làm trên bảng lớp
- HS khác nhận xét.
- HS nhắc lại các thao tác vẽ.
- Cả lớp làm bài vào vở
- 1em làm trên bảng lớp.
- Chữa bài, nhận xét.
**************************
Tự nhiên - xã hội (23) CÂY HOA
I/ Mục tiêu: 
- Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây hoa.
- Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây hoa.
* Kỹ năng: Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về cây hoa.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong bài 23 SGK trang 48 & 49
III/Các hoạt động day-học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: Ăn rau có lợi cho sức khoẻ như thế nào?
3.Bài mới: 
 Hoạt động1: Giới thiệu bài 
 Hoạt động 2: Quan sát cây hoa
* GV hướng dẫn các nhóm quan sát cây hoa và trả lời câu hỏi:
- Hãy chỉ đâu là rễ, thân, lá của cây hoa. 
- Các bông hoa có đặc điểm gì mà ai cũng thích nhìn, thích ngắm?
Kết luận: Các cây hoa đều có rễ, thân, lá, hoa. 
Có nhiều loại hoa khác nhau, mỗi loại hoa có màu sắc, hương thơm, hình dáng khác nhauCó loại hoa có màu sắc đẹp, có loại hoa có hương thơm, có loại hoa vừa có hương thơm vừa có màu sắc đẹp.
 Hoạt động 3: Làm việc với SGK
- Kể tên các loại hoa có trong bài 23
- Kể tên các loại hoa khác mà em biết.
- Hoa dùng để làm gì?
KL: Người ta trồng hoa để làm cảnh, trang trí, làm nước hoa, làm thuốc
Hoạt động 4: Trò chơi “Đố bạn hoa gì?”
- Mỗi tổ cử 2 bạn lên chơi và cầm theo khăn bịt mắt.
- GV đưa cho mỗi em 1 bông hoa và đoán xem đó là hoa gì?
4.Củng cố: - Hệ thống lại nội dung bài học
 5.Nhận xét-Dặn dò: - Dặn chăm sóc cây hoa ở nhà. Chuẩn bị bài: Cây gỗ
- HS hát.
- HS đọc đầu bài
- HS thảo luận theo nhóm 4
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS hỏi và trả lời theo nhóm đôi.
- Một số cặp hỏi và trả lời trước lớp.
- Nhắc cn- đt
Các hoa có trong bài là: hoa hồng, dâm bụt, hoa mua, hoa loa kèn, hoa cúc.
- Ai đoán nhanh và đúng là thắng cuộc.
- Nhận xét, vỗ tay khen ngợi.
 *************************************************************
 Thứ sáu ngày 17 tháng 2 năm 2012
Học vần (209+210) Bài 99: uơ - uya
I/ Mục tiêu:
- Đọc được: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya
- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya
II/ Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh họa từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói của bài.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: - HS đọc:acay vạn tuế, tàu thuỷ, bông huệ, huy hiệu, xum xuê.
 - 2 HS đọc câu ứng dụng “Cỏ mọc xanh Khoe sắc nơi nơi.”
- HS viết: bông huệ, huy hiệu
 3.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2:Dạy vần
 « Vần uơ
a/ Nhận diện vần
- Vần uơ được tạo nên bởi u và ơ
b/ Đánh vần và đọc tiếng từ: 
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
- Ghép tiếng huơ
- GV ghi bảng: huơ vòi
« Vần uya (quy trình tương tự)
- Vần uya được tạo nên bởi u, y và a
- So sánh uya với uy
Hoạt động 3: Viết chữ
 - GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết: 
 uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya
Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng
- GV viết từ ứng dụng lên bảng:
 thuở xưa giấy pơ- luya
 huơ tay phéc -mơ - tuya
- GV đọc mẫu, kết hợp giải nghĩa.
 TIẾT 2
Hoạt động 1: Luyện đọc
« Hướng dẫn HS đọc bài trên bảng
- Hướng dẫn HS đọc trong SGK
« Đọc câu ứng dụng: 
- GV cho HS quan sát tranh câu ứng dụng.
Hỏi: Bức tranh vẽ gì?
- Hãy đọc các câu ứng dụng dưới tranh.
- GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
Hoạt động 2: Luyện viết
+ Chữ ghi vần
 - Viết chữ u nối với chữ ơ
 - Viết chữ u nối với chữ y nối với chữ a
+ Chữ ghi tiếng, từ: 
- Viết chữ h, nối với vần uơ, cách một chữ o, vòi
 -Viết chữ đêm,cách một chữ o, viết chữ kh, nối với vần uya
*Lưu ý: nét nối giữa chữ h với uơ, kh với uya
Nhắc tư thế viết
Hoạt động 3: Luyện nói
* GV cho HS xem tranh:
- Em hãy đọc chủ đề luyện nói của bài học.
- Buổi sáng sớm thường có những đặc điểm gì?
- Vào buổi sáng sớm em và mọi người chung quanh làm những công việc gì?
- Chiều tối em thường làm gì?
- Đêm khuya nhìn lên bầu trời em thường thấy gì?
4. Củng cố:
- GV chỉ bảng
- Trò chơi thi tìm nhanh tiếng có vần vừa học.
5. Nhận xét-Dặn dò: 
- Khen HS học tốt.
- Học bài, xem trước bài 100: uân uyên
- Hát tập thể
- HS đọc & viết theo yêu cầu của GV
- HS đọc đồng thanh: uơ, uya
- So sánh uơ với uê
+ Giống nhau: bắt đầu bằng u
+ Khác nhau: uơ kết thúc bằng ơ
- HS đánh vần: u – ơ – uơ / uơ
- Âm h đứng trước, vần uơ đứng sau
- Đánh vần: hờ - uơ – huơ / huơ
-HS đọc từ khóa: cá nhân, cả lớp.
+ Giống nhau: bắt đầu bằng u, y
+ Khác nhau: kết thúc bằng a
- HS tập viết trên bảng con
- Đọc từ, tìm tiếng mang vần mới học.
 -Luyện đọc tiếng, từ.
- HS đọc đồng thanh.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Phân tích 1 số tiếng có vần mới học.
- HS thảo luận, nhận xét và trả lời.
- HS đọc: “Nơi ấy ngôi sao khuya sáng một vầng trên sân.”
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Tìm tiếng mang vần mới học (khuya)
HS viết vở: 
 uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya
- HS đọc: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya
- HS quan sát tranh và luyện nói theo gợi ý của GV.(G, K, TB, Y)
- HS theo dõi và đọc.
- HS thi đua cá nhân.
*******************************
Toán: (92) CÁC SỐ TRÒN CHỤC
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết các số tròn chục.
- Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục
II/ Đồ dùng dạy-học:
 - Bảng con, bảng phụ, đồ dùng cho trò chơi.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Bài tập 1 / SGK trang 125
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Giới thiệu các số tròn chục từ 10 đến 90
* Giới thiệu một chục:
- GV gài 1 bó que tính lên bảng 
Hỏi: 1 bó que tính là mấy chục que tính? 
1 chục còn gọi là bao nhiêu?
- GV viết số 10 ở cột viết số, viết mười ở cột đọc số.
* Giới thiệu hai chục: thực hiện tương tự như trên
* Các số 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 GV thực hiện như phần trên.
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: Viết số
Viết cách đọc số.
Viết cách viết số
Bài 2 Số tròn chục?
GV cho HS đọc lại số tròn chục theo thứ tự từ 10 đến 90
Đọc từ 90 về 10
Bài 3: >, <, = ?
20  10 40  80 90  60
30  40 80  40 60  90
50  70 40  40 90  90
4.Củng cố: - Nêu các số tròn chục
5. Nhận xét- Dặn dò: Khen HS học tốt.
- Chuẩn bị bài: luyện tập
- HS hát tập thể.
- 2 HS làm trên bảng lớp.
- HS khác chữa bài, nhận xét.
-
 HS lấy 1 bó chục
 1 chục que tính
. mười
- HS làm vào vở
- Chữa bài, nhận xét.
- Viết theo thứ tự tăng dần
- Viết theo thứ tự giảm dần
- HS nêu cách so sánh các số
- Làm bài vào vở
- Chữa bài, nhận xét
*******************************
Đạo đức (23) : ĐI BỘ ĐÚNG NƠI QUY ĐỊNH
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương.
- Nêu được ích lợi của việc đi bộ đúng quy định.
- Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
* Kỹ năng: Kỹ năng phê phán đánh giá những hành vi đi bộ không đúng quy định
II/ Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Đạo đức.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 Khởi động: 
2. Bài cũ: Vì sao em cần phải cư xử tốt với bạn?
3.Bài mới:
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 Hoạt động 2: Phân tích tranh bài tập 1
* GV treo tranh BT 1
a) Tranh 1:
- Hai người đi bộ đi ở phần đường nào?
- Khi đó, đèn tín hiệu giao thông có màu gì?
- Vậy, ở thành phố, thị xã khi đi bộ qua đường thì theo quy định gì?
b) Tranh 2:
- Đường đi nông thôn ở tranh 2 có khác gì so với đường ở thành phố?
- Các bạn đi theo phần đường nào?
à Ở thành phố cần đi bộ trên vỉa hè, khi qua đường thì theo tín hiệu đèn xanh, đi qua vạch sơn trắng quy định.Ở nông thôn đi theo lề đường phía tay phải.
Hoạt động 3: Thảo luận theo cặp (bài tập 2)
*GV yêu cầu HS tự liên hệ( HS tự đánh giá hành vi đi bộ không đúng quy định):
- Hằng ngày các em thường đi bộ theo đường nào? Đi ở đâu?
- Đường giao thông đó như thế nào? Có đèn tín hiệu giao thông không?
- Em đã thực hiện đi bộ ra sao?
àKhen HS biết đi bộ đúng quy định
4.Củng cố: GV hệ thống lại các ý chính. 
5.Nhận xét- Dặn dò:
- Dặn HS lưu ý đến đoạn đường thường xảy ra tai nạn.
- Hát.
- HS trả lời, em khác nhận xét.
- HS đọc đề bài theo GV
- 2 HS lần lượt trả lời câu hỏi trên theo từng tranh
- Em khác bổ sung ý kiến
- HS nhận xét đánh giá về hành vi đi bộ đúng (sai) của các bạn
- HS thảo luận theo cặp.
- Bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau.
- HS lắng nghe.
***************************
SINH HOẠT LỚP

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 1tuan 23N TThuy Vu A Dinh Cu Jut.doc