Kế hoạch lên lớp các môn lớp 1 - Tuần 16

Kế hoạch lên lớp các môn lớp 1 - Tuần 16

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Học sinh đọc và viết được et – êt, bánh tét, dệt vải. Nhận ra các tiếng từ có vần et – êt trong các từ ngữ và câu ứng dụng. Luyện nói được theo chủ đề: chợ tết.

- Kĩ năng: Rèn đọc trơn các từ ngữ và câu ứng dụng. Luyện nói được theo chủ đề. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.

- Thái độ: Giáo dục học sinh hiểu ý nghĩa ngày tết cổ truyền.

 

doc 41 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1103Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch lên lớp các môn lớp 1 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16: Thứ hai ngày 22 tháng 12 năm 2003
	Chào Cờ
	Tiết 1: 	 SINH HOẠT LỚP
	------------------------------------------------
	Tiết 2: 	Môn:	 Tiếng Việt
	 	 Bài 71: ET – ÊT (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh đọc và viết được et – êt, bánh tét, dệt vải. Nhận ra các tiếng từ có vần et – êt trong các từ ngữ và câu ứng dụng. Luyện nói được theo chủ đề: chợ tết.
Kĩ năng: Rèn đọc trơn các từ ngữ và câu ứng dụng. Luyện nói được theo chủ đề. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.
Thái độ: Giáo dục học sinh hiểu ý nghĩa ngày tết cổ truyền.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Mô hình, vật thật, tranh ảnh.
Học sinh: Sách giáo khoa – Bảng – Đồ dùng môn Tiếng Việt.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Đọc và viết các từ ngữ: cơn sốt, xay bột, quả ớt, ngớt mùa.
- Đọc bài 70.
- Giáo viên nhận xét.
3. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
- Mục tiêu: Học sinh rút ra được vần mới et – êt.
- Phương pháp: Trực quan–Đàm thoại.
- Chúng ta học vần et – êt.
- Giáo viên ghi bảng.
Hoạt động 2: Dạy vần et.
- Mục tiêu: Học sinh nhận diện được vần et, đọc viết được et.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại
- Giáo viên giới thiệu vần et.
- Giáo viên ghi bảng vần et.
- Giáo viên cũng yêu cầu gắn thêm vào vần et chữ t và dấu sắc để tạo thành tiếng mới.
- Giáo viên ghi bảng: tét.
- Giáo viên giới thiệu tranh bánh tét.
bánh tét
- Giáo viên ghi bảng:
Hoạt động 3: Dạy vần êt.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại 
- Giáo viên giới thiệu vần mới: êt.
- Giáo viên viết bảng: êt.
- Giáo viên cho học sinh so sánh.
- Giáo viên yêu cầu vần êt chữ d và dấu nặng để tạo thành tiếng mới.
- Giáo viên ghi bảng: 
dệt
- Giáo viên hỏi: Người ta dệt ra vải để làm gì?
- Giáo viên viết bảng: 
dệt vải
Hoạt động 4: Dạy từ và câu ứng dụng.
- Mục tiêu: Học sinh đọc được đúng từ câu ứng dụng.
- Phương pháp: Luyện tập. 
- Giáo viên viết từ lên bảng.
nét chữ con rết
sấm xét kết bạn
- Giáo viên yêu cầu đọc.
4. Hát chuyển tiết 2:
Hát
- Học sinh viết bảng con.
- 2 – 3 Học sinh sinh.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh đánh vần trơn, phân tích vần et.
et
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết:
tét
- Học sinh đánh vần trơn, phân tích tiếng tét.
- Học sinh đọc trơn: et, tét, bánh tét.
- Học sinh đọc trơn, phân tích.
- Học sinh viết bảng con.
êt
- Giống nhau: e và ê.
- Học sinh viết:
dệt
- Học sinh đánh vần trơn, phân tích tiếng: dệt.
- Học sinh may quần áo.
- Học sinh đọc trơn:
êt – dệt – dệt vải
- Học sinh đọc thầm và phát hiện, gạch chân các tiếng có chứa vần.
- Học sinh gạch chân: nét, sét, rết, kết.
- Học sinh đọc trơn tiếng từ.
Tiết 3: 	 Môn:	 Tiếng Việt
	 	 Bài 71: ET – ÊT (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh đọc và viết được et – êt, bánh tét, dệt vải. Nhận ra các tiếng từ có vần et – êt trong các từ ngữ và câu ứng dụng. Luyện nói được theo chủ đề: chợ tết.
Kĩ năng: Rèn đọc trơn các từ ngữ và câu ứng dụng. Luyện nói được theo chủ đề. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.
Thái độ: Giáo dục học sinh hiểu ý nghĩa ngày tết cổ truyền.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Mô hình, vật thật, tranh ảnh.
Học sinh: Sách giáo khoa – Bảng – Đồ dùng môn Tiếng Việt.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Mục tiêu: Học sinh đọc đúng vần, tiếng từ, câu ứng dụng.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh 1, 2, 3 vẽ gì?
- Giáo viên cho đọc thầm và tìm tiếng mới.
- Giáo viên cho học sinh đọc.
- Luyện đọc toàn bài.
Hoạt động 2: Luyện viết
- Mục tiêu: Học sinh viết đúng mẫu, đều nét các chữ.
- Phướng pháp: Thực hành – Luyện tập
- Giáo viên viết mẫu bảng lớp, lưu ý nét nối từ e sang t.
bánh tét
dệt vải
Hoạt động 3: Luyện nói
- Mục tiêu: Học sinh nói tròn câu tự nhiên.
- Phướng pháp: Đàm thoại.
- Giáo viên yêu cầu đọc tên chủ đề.
- Giáo viên gợi ý: 
Em được đi chợ tết vào dịp nào?
Chợ tết có gì đẹp?
Em có thích tết không?
Em đi chợ tết mua những gì?
4. Củng cố: Trò chơi “Kết bạn”
- Giáo viên có một số tiếng mang vần et, êt, được viết ở bảng con.
- Giáo viên hướng dẫn trò chơi: Học sinh nhận được bảng có chữ chứa vần et thì đứng vào nhóm của mình, ai mang vần êt thì đứng vào nhóm mang vần êt.
- Nghe khẩu lệnh, 2 nhóm khẩn trương tìm bạn.
- Giáo viên nhận xét, khen ngợi.
5. Tổng kết: 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 72: UT - ƯT.
- Học sinh nêu nội dung.
- Học sinh đọc thầm và tìm tiếng mới: rét, mệt.
- Học sinh đọc trơn các câu.
- Học sinh đọc câu CN – ĐT.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh viết vở nắn nót, khống chế viết từng dòng.
- Học sinh đọc: chợ tết.
- Học sinh cử đại diện thi đua, nhóm nào nhanh, đúng tuyên dương.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
Tiết 4: 	Môn:	 Đạo Đức
	 Bài 8: TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh hiểu cần phải giữ trật tự trong giờ học và khi ra, vào lớp. Giữ trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp là để thực hiện tốt quyền được học tập, quyền được bảo đảm an toàn của trẻ em.
Kĩ năng: Học sinh có ý thức giữ trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp.
Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức xây dựng lớp.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh BT.
Học sinh: Bút màu - Vở bài tập đạo đức.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Khi ra vào lớp em phải thể hiện như thế nào?
- Vì sao em phải trật tự khi ra vào lớp.
- Giáo viên nhận xét.
3. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Quan sát tranh BT3.
 - Mục tiêu: Rèn tư thế ngồi học cho học sinh, rèn cách phát biểu cho học sinh.
 - Phương pháp: Thảo luận – Đàm thoại
- Giáo viên cho học sinh thảo luận bài tập 3. 
Các bạn trong tranh ngồi học như thế nào?
- Giáo viên cho đại diện lên trình bày.
- Giáo viên kết luận: Học sinh cần trật tự khi nghe giảng, không đùa nghịch, không nói chuyện và giơ tay xin phép khi muốn phát biểu.
Hoạt động 2: Tô màu tranh BT4.
- Mục tiêu: Học sinh nhận biết được bạn nào giữ trật tự, bạn nào chưa ngoan khi đang ngồi học.
- Phương pháp: Luyện tập – Thảo luận.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tô màu vào quần áo bạn giữ trật tự lớp.
- Thảo luận.
- Giáo viên kết luận: Chúng ta nên học tập các bạn giữ trật tự trong giờ học.
Hoạt động 3: Làm BT5.
- Mục tiêu: Biết được tác hại của việc không giữ trật tự trong lớp học. Rút kinh nghiệm cho bản thân.
- Phương pháp: Luyện tập. 
- Giáo viên yêu cầu làm bài tập 5.
- Cả lớp bổ sung:
Việc làm của hai bạn đó Đ hay S? Vì sao?
Mất trật tự trong lớp có hại gì?
- Giáo viên kết luận: Nêu tác hại của việc mất trật tự.
Bản thân không được nghe giảng, mất thời gian, ảnh hưởng đến các bạn xung quanh.
4. Củng cố:
- Đọc 2 câu thơ cuối bài.
- Giáo viên kết luận chung.
5. Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 9 Tiết 1.
Hát 
- Học sinh trả lời.
- Học sinh thảo luận.
- Học sinh trình bày trước lớp. Bạn bổ sung.
- Học sinh tô màu vào BT4.
- Học sinh thảo luận vì sao nên học tập các bạn biết giữ trật tự.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh bổ sung câu hỏi.
- Học sinh đọc CN – ĐT.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
Thứ ba ngày 23 tháng 12 năm 2003	
Tiết 1: 	Môn: 	 Tiếng Việt
	 	 Bài 72:	 UT - ƯT (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh đọc và viết được: ut, ưt, bút chì, mứt gừng. Nhận ra tiếng có vần ut, ưt trong từ ngữ và câu ứng dụng. Luyện nói được theo chủ đề.
Kĩ năng: Rèn đọc trơn và đúng các từ ngữ và câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.
Thái độ: Giáo dục học sinh giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Mô hình, bút chì, mứt gừng, tranh.
Học sinh: SGK – Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Đọc và viết được: nét chữ, sấm sét, con rết, kết bạn.
- Đọc bài 71, khuyến khích đọc thuộc.
- Giáo viên nhận xét.
3. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Mục tiêu: Học sinh rút ra được vần mới.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại
- Giáo viên giới thiệu vần mới: ut.
- Giáo viên ghi bảng: ut.
- Giáo viên cho viết bảng.
- Giáo viên: thêm b và dấu sắc vào vần ut để tạo vần mới.
- Giáo viên ghi bảng:
bút
- Giáo viên giơ bút chì và hỏi đây là cái gì?
- Giáo viên ghi bảng: 
bút chì
Hoạt động 2: Dạy vần ưt.
- Mục tiêu: Giúp học sinh nhận diện vần, đọc và viết được ut, ưt.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại
- Giáo viên giới thiệu vần mới và ghi bảng:
ưt
- Giáo viên cho viết vào bảng con.
- Giáo viên viết thêm vào vần ưt chữ m và dấu sắc tạo thành tiếng mới.
- Giáo viên ghi bảng: 
mứt
- Giáo viên cho nếm mức gừng cho biết mùi vị của nó.
- Giáo viên ghi bảng:
mứt gừng
Hoạt động 3: Dạy t ... Giáo viên hỏi: Cột cờ ở sân trường dùng làm gì?
- Giáo viên ghi bảng:
cột cờ
Hoạt động 2: Dạy vần ơt.
- Phương pháp: Trực quan - Đàm thoại.
- Giáo viên giới thiệu ƠT.
- Giáo viên ghi bảng: ƠT.
- Giáo viên yêu cầu viết bảng con.
- So sánh: ÔT với ƠT.
- Thêm vào vần ƠT chữ V và dấu nặng để tạo tiếng mới.
- Giáo viên ghi bảng: VỢT.
- Giáo viên đưa mô hình và hỏi:
Đây là cái gì? Nó dùng để làm gì?
- Giáo viên ghi bảng: CÁI VỢT.
Hoạt động 3: Dạy từ và câu ứng dụng.
- Mục tiêu: Giúp học sinh đọc đúng từ và câu ứng dụng.
- Phương pháp: Luyện tập.
- Giáo viên đưa từ – viết bảng.
- Giáo viên yêu cầu:
cơn sốt quả ớt
xay bột ngớt mưa
4. Hát chuyển tiết 2:
Hát
- Học sinh viết.
- 3 – 4 Học sinh đọc.
- Học sinh đánh vần, đọc trơn.
- Học sinh viết bảng con.
ôt
- Học sinh viết: 
cột
- Học sinh nêu: 
cột cờ
- Học sinh đọc trơn: ôt – cột – cột cờ. CN – ĐT.s
- Học sinh đánh vần, đọc trơn.
- Học sinh viết: ƠT.
- Giống nhau: kết thúc t.
- Khác nhau: ô và ơ.
- Học sinh viết: 
vợt
- Học sinh đọc CN – ĐT.
- Học sinh: cái vợt.
- Học sinh đọc trơn: ơt – vợt – cái vợt CN – ĐT.
- Học sinh đọc thầm, gạch chân tiếng chứa vần mới.
- Học sinh đọc trơn CN – ĐT.
Môn:	 Tiếng Việt
 	 Bài 70:	 ÔT – ƠT (Tiết 2
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh đọc và viết được: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt. Nhận ra được các tiếng từ có vần ôt, ơt trong các từ ngữ và câu ứng dụng. Luyện nói được theo chủ đề.
Kĩ năng: Đọc trơn từ ngữ và câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.
Thái độ: Giáo dục học sinh yêu mếm giúp đỡ bạn.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh minh họa các từ khóa, câu ứng dụng, tranh luyện nói.
Học sinh: Sách Tiếng Việt – Bảng.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
3. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Mục tiêu: Học đọc đúng các vần, tiếng từ, câu ứng dụng.
- Phương pháp: Luyện tập – Thực hành.
a. Đọc SGK.
- Giáo viên yêu cầu quan sát.
Tranh vẽ gì?
- Giáo viên yêu cầu đọc thầm đoạn thơ ứng dụng và tìm tiếng mới.
- Đọc toàn bài.
b. Hướng dẫn viết.
- Học sinh viết đúng mẫu, đều nét.
- Nhận xét ôt, ơt.
- Giáo viên lưu ý vị trí dấu mũ.
- Giáo viên viết mẫu bảng lớp.
ôt ơt
cột cờ
cái vợt
c. Đọc SGK.
- Mục tiêu: Học sinh nói tự nhiên tròn câu.
- Giáo viên yêu cầu đọc tên chủ đề luyện nói.
- Giáo viên gơi ý:
Giới thiệu tên người bạn mà em thích nhất?
Vì sao em lại yêu quý người bạn đó?
Người bạn tốt đã giúp đỡ em những gì?
4. Củng cố:
- Đọc lại toàn bài.
- Trò chơi: Ghép thành câu nhanh và đúng nhất.
- Giáo viên đọc xáo trộn thứ tự các từ để các dãy học sinh viết vào bảng con. Cho các nhóm ghép thành dòng thơ.
- Giáo viên cho học sinh đọc.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tuần sau.
Hát
- Học sinh quan sát tranh 1, 2, 3.
- Học sinh nêu.
- Học sinh tìm tiếng: MỘT.
- Học sinh đọc trơn đoạn thơ. 
- Học sinh đọc CN – ĐT.
- Học sinh nhận xét so với ot. Giống nhau nét nối ot.
- Học sinh viết vở tập viết.
ôt ơt
cột cờ
cái vợt
- Học sinh đọc: Những người bạn tốt.
- 1 – 2 Học sinh.
- Chia 3, 4 nhóm, nhóm nào chắp nhanh tạo thành dòng thơ sẽ thắng.
- Học sinh đọc câu thơ.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
Tiết 4: 	Môn:	 Tập Viết
 	 Bài:	 ĐỎ THẮM – MẦM NON – CHÔM CHÔM
 TRẺ EM – GHẾ ĐỆM
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh viết đúng các chữ: đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm.
Kĩ năng: Học sinh viết nắn nót, sạch, đẹp, cách đặt dấu thanh đúng trên âm trong 1 tiếng.
Thái độ: Giáo dục học sinh viết đẹp, ý thức rèn chữ giữ vở.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Chữ mẫu.
Học sinh: Vở tập viết.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Nhận xét bài viết tuần trước.
3. Các hoạt động: Giới thiệu nội dung bài viết.
Hoạt động 1: Viết mẫu
- Mục tiêu: Học sinh sem viết đúng, nhanh, đẹp.
- Phương pháp: Luyện tập – Trực quan.
- Giáo viên viết mẫu từng từ, nêu quy trình viết các con chữ.
đỏ thắm mầm non
chôm chôm trẻ em
ghế đệm mũm mĩm
- Yêu cầu khoảng cách giữa các tiếng.
- Khống chế viết vở, lưu ý cách cầm bút.
Hoạt động 2: Nhận xét.
- Mục tiêu: Học sinh biết nhận xét chữ viết chủa bạn đúng và đẹp.
- Giáo viên cho xem bài đẹp.
- Lưu ý giáo dục học sinh.
4. Tổng kết – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Hát
- Học sinh lắng nghe và quan sát.
- Học sinh viết vở tập viết.
- Học sinh nêu nhận xét.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
Tiết 4: 	Môn:	 Toán
	 Bài 58:	 PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp học sinh thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10.
Kĩ năng: Biết làm phép tính trừ trong phạm vi 10. 
Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Mô hình, vật thật phù hợp với nội dung bài.
Học sinh: Sách giáo khoa – VBT Toán.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Đọc bảng cộng trong phạm vi 10.
- Tính và so sánh: 
8 + 2 10
7 + 3 9
6 + 4 7
3 + 4 10
- Giáo viên nhận xét.
3. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10.
- Mục tiêu: Học sinh biết cách lập bảng trừ.
- Thực hiện 3 bước.
- Phương pháp: Trực quan – đàm thoại.
- Tiến hành 3 bước tương tự bài Phép trừ trong phạm vi 7.
Hoạt động 2: Thực hành.
- Mục tiêu: Áp dụng được bảng trừ vào bài tập, làm đúng và viết số rõ ràng.
- Phương pháp: Thực hành – Luyện tập.
Bài 1: Cho học sinh nêu yêu cầu.
- Phần a tính dọc, hướng dẫn cách viết phép tính.
-
10
 1
 9
- Phần b học sinh làm theo từng cột.
- Giúp học sinh nêu nhận xét từ phép tính cộng và trừ trong cột tính.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Củng cố về cấu tạo số 10.
Bài 3: Yêu cầu nêu cách làm.
Bài 4: Cho học sinh xem tranh, nêu phép tính khác nhau.
4. Củng cố:
- Mục tiêu: Củng cố các bảng trừ trong phạm vi 10.
- Đọc lại bảng trừ 10.
- Thi đua: “Điền nhanh”. Giáo viên cho mỗi nhóm 3 bài. Yêu cầu tiếp sức điền nhanh.
10 - = 4
10 - = 5 
10 - 1 = 
10 - = 3
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết:
-Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát
- Học sinh đọc CN - ĐT.
- Học sinh làm bảng con.
- Học sinh tính rồi ghi kết quả.
- Học sinh làm bài và sửa bài.
- Học sinh nêu được mối quan hệ giữa cộng và trừ.
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- Học sinh tìm kết quả phép tính trước rối mới so sánh.
- 1 – 2 Em.
- Cử đại diện lên điền số.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
Tiết 5: 	Môn:	 	 	 Mỹ Thuật
	 Tên bài dạy: VẼ CÂY
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết được các loại cây và hình dáng của chúng.
Kĩ năng: Biết cách vẽ một vài loại cây quen thuộc. Vẽ được hình cây và vẽ màu theo ý thích.
Thái độ: Giáo dục học sinh sự khéo léo, sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Một số tranh ảnh về các loại cây, hình vẽ cây, huớng dẫn cách vẽ.
Học sinh: Vở tập vẽ, chì, tẩy, bút màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ:
- Nhận xét bài tuần trước.
- Giáo viên nhận xét.
3. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
- Mục tiêu: Học sinh nêu được các bộ phận của cây.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
- Giáo viên giới thiệu tranh ảnh để học sinh quan sát, nhận biết về hình dáng, màu sắc của chúng.
Tên cây.
Các bộ phận của cây?
- Giáo viên tóm tắt: Có nhiều loại cây như: cây phượng, cây dừa, cây bàng Cây gồm có: vòm lá, thân và cành, nhiều loại cây có hoa quả.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ cây.
- Mục tiêu: Học sinh tự vẽ về cây, vẽ đẹp và tô màu thành bài có nội dung tốt.
- Phương pháp: Trực quan.
- Giáo viên vẽ cây theo từng bước sau:
Vẽ thân, cành.
Vẽ vòm lá (tán lá).
Vẽ thêm chi tiết.
Vẽ màu theo ý thích.
- Giáo viên cho học sinh xem tranh mẫu sáng tạo của Thiếu Nhi.
Hoạt động 3: Thực hành
- Mục tiêu: Học sinh trình bày bài của mình theo ý thích.
- Phương pháp: Thực hành.
- Giáo viên nêu yêu cầu có thể vẽ 1 cây. Có thể vẽ nhiều cây thành vườn cây, cao thấp khác nhau.
Vẽ hình vừa với phần giấy.
Vẽ màu theo ý thích.
- Giáo viên lưu ý học sinh:
Vẽ cây theo sự quan sát nhận biết, không nên vẽ tán lá tròn.
Vẽ màu lá theo mùa.
4. Nhận xét - Đánh giá: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét về: hình vẽ, cách sắp xếp hình, màu sắc.
5. Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 16 Vẽ hoặc xé dán lọ hoa.
Hát
- Học sinh nhận xét về màu sắc.
- Học sinh quan sát và nêu nhận xét.
- Thân, cành, lá.
- Học sinh thực hành theo gợi ý của giáo viên. Đồng thời có thể sáng tạo.
- Học sinh nêu nhận xét.
- Chọn bài mình thích.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
KHỐI TRƯỞNG
BAN GIÁM HIỆU

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 16.doc