Thiết kế bài dạy tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 14

Thiết kế bài dạy tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 14

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Đọc trơn được cả bài.

- Hiểu nghĩa các từ mới: va chạm, dâu (con dâu), rể (con rể), đùm bọc, đoàn kết, chia lẻ, hợp lại.

2. Kĩ năng:

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

3. Thái độ:

- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Câu chuyện khuyên anh chị em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh.

II. Đồ dùng dạy – học:

- GV: Một bó đũa. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

- HS: SGK.

III. Các hoạt động dạy – học:

 

doc 27 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 808Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Long Điền Tiến A	 	LỊCH BÁO GIẢNG
 Lớp: 21	 Tuần: 14; Từ ngày 03/12/2012 đến ngày 07/12/2012	
Thứ
Ngày
Tiết
Môn dạy
Thời
gian
Tên bài dạy
Nội dung 
điều chỉnh 
Tên ĐDDH 
Hai
03/12
2012
1
Tập đọc
40’
Câu chuyện bó đũa ( T1)
Tranh 
2
Tập đọc
40’
Câu chuyện bó đũa ( T2)
3
Toán
40’
55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 - 9
 BT1 bỏ cột 4, 5. BT2 bỏ câu c
4
Mỹ thuật
40’
5
SHDC
40’
Chào cờ
Tổng thời gian : 200’
Ba
04/12
2012
1
TN & XH
40’
Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà
2
Chính tả
40’
Nghe – viết: Câu chuyện bó đũa 
3
Toán
40’
65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 - 29
BT2 bỏ cột 4, 5. BT2 bỏ cột 2.
4
Kể chuyện
40’
Câu chuyện bó đũa 
5
Thể dục
40’
Tổng thời gian : 200’
Tư
05/12
2012
1
Tập đọc
40’
Nhắn tin
2
Tập viết
40’
Chữ hoa M
Mẫu chữ M
3
Toán
40’
Luyện tập
BT2 bỏ cột 3
4
Thủ công
40’
Gấp, cắt, dán hình tròn
Tổng thời gian : 160’
Năm
06/12
2012
1
Thể dục
40’
2
LT & câu
40’
 TN về tình cảm. Câu kiểu Ai-là gì? Dấu chấm, dấu chấm hỏi
3
Toán
40’
Bảng trừ
BT2 bỏ cột 2, 3
Bảng phụ
4
Âm nhạc
40’
Tổng thời gian : 160’
Sáu
07/12
2012
1
Chính tả
40’
Tập chép: Tiếng võng kêu
Bảng phụ
2
Tập làm văn
40’
Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. Viết nhắn tin
Tranh 
3
Toán
40’
Luyện tập
BT2 bỏ cột 2. BT3 bỏ câu a, c. 
4
Đạo đức
40’
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp ( T1)
5
SHTT
40’
Sinh hoạt tập thể
Tổng thời gian : 200’
Thứ hai ngày 03 tháng 12 năm 2012
	Môn: Tập đọc
	Tiết 1, 2	Bài: Câu chuyện bó đũa 
	(Tiết 40, 41)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đọc trơn được cả bài. 
- Hiểu nghĩa các từ mới: va chạm, dâu (con dâu), rể (con rể), đùm bọc, đoàn kết, chia lẻ, hợp lại.
2. Kĩ năng:
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
3. Thái độ:
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Câu chuyện khuyên anh chị em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Một bó đũa. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:	
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
40’
20’
15’
5’
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng, đọc lại bài Quà của bố. 
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
 a) Giới thiệu: 
b) Luyện đọc:
v Giáo viên đọc mẫu.
- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc thong thả, lời người cha ôn tồn.
v Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ :
* Đọc tiếp nối từng câu : 
- Yêu cầu đọc từng câu.
- GV tổ chức cho HS luyện phát âm.
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng.
- Yêu cầu HS đđọc các từ được giải nghĩa SGK.
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
- HS chia nhóm và luyện đọc trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm.
- Tổ chức cho các nhóm thi đua đọc bài.
- Nhận xét, uốn nắn cách đọc.
* Đọc đồng thanh:
Tiết 2
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
+ Câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Các con của ông cụ có yêu thương nhau không? Từ ngữ nào cho em biết điều đó?
+ Người cha đã bảo các con mình làm gì?
+ Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được bó đũa?
+ Người cha đã bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
 + 1 chiếc đũa được ngầm so sánh với gì? Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì?
+ Người cha muốn khuyên các con điều gì?
 d) Luyện đọc lại:
- GV đọc bài lần 2.
- Tổ chức cho HS thi đọc lại câu chuyện.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Yu cầu HS thi nhau tìm những câu ca dao, tục ngữ nói lên tình cảm anh em.
- Giáo dục HS qua bài học:
- Nhận xét tiết học.
- Đọc lại câu chuyện ở nhà.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau theo bàn hoặc theo tổ để đọc từng câu trong bài. Mỗi HS đọc 1 câu.
+ lớn lên, trai, rể, lần lượt, buồn phiền, bẻ, sức, gãy dễ dàng,
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu sau:
+ Một hôm,/ ông đặt một bó đũa/ và một túi tiền trên bàn,/ rồi gọi các con,/ cả trai,/ dâu,/ rể lại/ và bảo://
+Người cha bèn cởi bó đũa ra,/ rồi thong thả/ bẻ gãy từng chiếc/ một cách dễ dàng.//
+Như thế là/ các con đều thấy rằng/ chia lẻ ra thì yếu,/ hợp lại thì mạnh.//
+ va chạm, dâu (con dâu), rể (con rể), đùm bọc, đoàn kết, chia lẻ, hợp lại.
- Thực hành đọc theo nhóm.
- Các nhóm thi đua đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
+ Câu chuyện có người cha, các con cả trai, gái, dâu, rể.
+ Các con của ông cụ không yêu thương nhau. Từ ngữ cho thấy điều đó là họ thường hay va chạm với nhau.
+ Người cha bảo các con, nếu ai bẻ gãy được bó đũa ông sẽ thưởng cho 1 túi tiền.
+ Vì họ đã cầm cả bó đũa mà bẻ.
+ Ông cụ tháo bó đũa ra và bẻ gãy từng chiếc dễ dàng.
+ 1 chiếc đũa so sánh với từng người con. Cả bó đũa được so sánh với 4 người con.
+ Anh em trong nhà phải biết yêu thương đùm bọc đoàn kết với nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu đi.
- HS thi đọc lại câu chuyện.
- Nhận xt.
* VD :
+ Môi hở răng lạnh.
+ Anh em như thể tay chân.
	Tiết 3	Môn: Toán
	Bài: 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9
	(Tiết 66)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cách thực hiện các phép trừ có nhớ dạng 55 - 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9.
2. Kĩ năng: Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng. 
3. Thái độ: Yêu thích môn Toán. Tính chính xác.
II. Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Hình vẽ bài tập 3, vẽ sẵn trên bảng phụ.
 - HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy – học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng:
 + Đặt tính và tính: 15 – 8; 16 – 7; 
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
 b) Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ 55 –8:	
* Bước1: 
- Nêu bài toán: Có 55 que tính, bớt đi 8 que tính, hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
+ Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào?
- Mời 1 HS lên bảng thực hiện tính trừ, yêu cầu HS dưới lớp làm bài vào vở nháp.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính của mình.
- Bắt đầu tính từ đâu? Hãy nhẩm to kết quả của từng bước tính?
+ Vậy 55 trừ 8 bằng bao nhiêu?
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đạt tính và thực hiện phép tính 55 –8.
* Phép tính 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9.
*Tiến hành tương tự như trên để rút ra cách thực hiện các phép trừ 56 –7; 37 – 8; 68 –9. 
 c) Luyện tập- thực hành:
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập.
- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện phép tính: 45 – 9; 96 – 9; 87 – 9.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài tập.
- Yêu cầu HS khác nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng và cho điểm HS.
Bài 3. 
- HS nêu yêu cầu, cả lớp thực hành vẽ hình theo mẫu (vở nháp). 1 HS lên bảng.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố – Dặn dò:
+ Khi đặt tính theo cột dọc ta phải chú ý điều gì?
+ Thực hiện tính theo cột dọc bắt đầu từ đâu?
- Hãy nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 68 – 9.
- Tổng kết giờ học.
- Chuẩn bị: 65 – 38 ; 46 – 17 ; 57 – 28 ; 78 – 29.
- HS thực hiện. 
15 – 8; 16 – 7;
-
-
 15 16
 8 7
	 7 9
- Nhận xét.
- Lắng nghe và phân tích đề toán.
+ Thực hiện phép tính trừ 55 –8 
-
 55
 8 
 47
+ Viết 55 rồi viết 8 xuống dưới sao cho 8 thẳng cột với 5 (đơn vị). Viết dấu – và kẻ vạch ngang.
+ Bắt đầu từ hàng đơn vị (từ phải sang trái). 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1. 5 trừ 1 bằng 4, viết 4.
+ 55 trừ 8 bằng 47.
- HS trả lời. Làm bài vào vở.
- Thực hiện trên bảng lớp.
_
_
_
 45	 96	 87
 9 9	 9
 36 87 78
- Tự làm bài.
 a) x + 9 = 27 b)7 + x = 35 
 x = 27 –9 x = 35 – 7
 x =18 x = 28
- HS vẽ theo hình mẫu:
Thứ ba ngày 04 tháng 12 năm 2012
Tiết 1	Môn: Tự nhiên & xã hội 
	Bài: Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà
(Tiết 14)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.	
- Biết được một số biểu hiện khi bị ngộ độc.
2. Kĩ năng: Nêu được một số lý do khiến bị ngộ độc qua đường ăn, uống như thức ăn ôi, thiu, ăn nhiều quả xanh, uống nhầm thuốc, ...
3. Thái độ: Có ý thức đề phòng ngộc độc trong ăn, uống và trong sinh hoạt.
II.Đồ dùng dạy – học:
- GV: Các hình vẽ trong SGK. Một vài vỏ thuốc tây. Bút dạ, giấy.
- HS: Xử lý tình huống.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Để môi trường xung quanh bạn sạch sẽ, bạn đã làm gì?
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
 a) Giới thiệu:
 b) Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
* Mục tiêu: Biết được một số thứ sử dụng trong gia đình có thể gay ngộ độc.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu: Thảo luận nhóm để chỉ và nói tên những thứ có thể gây ngộ độc cho mọi người trong gia đình
- Yêu cầu: Trình bày kết quả theo từng hình:
+ Hình 1:
+ Hình 2:
+ Hình 3:
+ Những thứ trên có thể gây ngộ độc cho tất cả mọi người trong gia đình, đặc biệt là em bé. Các em có biết vì sao lại như thế không?
* GV chốt kiến thức: 
 + Một số thứ trong nhà có thể gây ngộ độc là: thuốc tây, dầu hoả, thức ăn bị ôi thiu,.
 + Chúng ta dễ bị ngộ độc qua đường ăn, uống.
v Hoạt động 2: Phòng tránh ngộ độc.
* Mục tiêu:Ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát các hình vẽ 4, 5, 6 và nói rõ:
+ Những người trong hình đang làm gì? Làm thế có tác dụng gì?
- Yêu cầu :Trình bày kết quả theo từng hình:
+ Hình 4:
+ Hình 5:
+ Hình 6:
* GV kết luận: Để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà, chúng ta cần: 
+ Xếp gọn gàng, ngăn nắp những thứ thường dùng trong gia đình.
+ Thực hiện ăn sạch, uống sạch.
+ Thuốc và những thứ độc, phải để xa tầm với của trẻ em.
+ Không để lẫn thức ăn, nước uống với các chất tẩy rửa hoặc hoá chất khác.
v Hoạt động3: Đóng vai
* Mục tiêu: Xử lí tình huống khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc.
* Cách tiến hành:
* GV giao nhiệm vụ cho HS :
- Nhóm 1 và 3: nêu và xử lí tình huống bản thân bị ngộ độc.
- Nhóm 2 và 4: nêu và xử lí tình huống
người thân khi bị ngộ độc.
* GV chốt kiến thức:
+ Khi bản thân bị ngộ độc, phải tìm mọi cách gọi người lớn và nói mình đã ăn hay uống thứ gì.
+ Khi người thân bị ngộ độc, phải gọi ngay cấp cứu hoặc người lớn; thông báo cho nhân viên y tế biết người bệnh bị ngộ độc bởi thứ gì.
3. Củng cố – Dặn  ...  6 = 9 16- 7 = 9 17- 8 = 9
14 -6 = 8 15- 7 = 8 16- 8 = 8 17- 9 = 8
14 -7 = 7 15- 8 = 7 16- 9 = 7 18- 9 = 9
14 -8 =6 15- 9 = 6 
14- 9 = 5 
- Nhẩm và ghi kết quả. 3 HS thực hiện trên bảng lớp.
5 + 6 – 8 = 3 9+ 8 – 9 = 8 3 + 9 – 6 = 6
8 + 4 – 5 = 7 6+ 9 – 8 = 7 7 + 7 – 9 = 5
- Nhận xét bài của bạn trên bảng. Tự kiểm tra bài của mình.
 - HS thực hành vẽ hình theo mẫu:
Thứ sáu ngày 07 tháng 12 năm 2012	
	Tiết 1	Môn: Chính ta (Tập chép)
	Bài: Tiếng võng kêu
	(Tiết 28)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Chép lại chính xác bài chính tả, trính bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài Tiếng võng kêu.
2. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt i/iê; ăt/ăc.
3. Thái độ: Yêu thích môn Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 trên bảng.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Kiểm ttra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng đọc cho HS viết các từ đã mắc lỗi, cần chú ý phân biệt của tiết trước.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
 a) Giới thiệu: 
- Trong giờ học chính tả này, các em sẽ nhìn bảng, chép khổ thơ 2 trong bài Tiếng võng kêu. Sau đó sẽ làm các bài tập chính tả phân biệt i/iê; ăt/ăc.
 b)Hướng dẫn viết chính tả:
v Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc khổ thơ.
* Giúp HS nắm nội dung và nhận xét hiện tượng chính tả.
 + Bài thơ cho ta biết điều gì?
 + Mỗi câu thơ có mấy chữ?
 + Để trình bày khổ thơ đẹp, ta phải viết ntn, viết khổ thơ vào giữa trang giấy, viết sát lề phải hay viết sát lề trái?
 + Các chữ đầu dòng viết thế nào?
* Hướng dẫn viết từ khó.
v Tập chép.
v Soát lỗi
v Chấm bài.
 c)Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2: b) c)
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Kết luận về lời giải đúng và cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét chung về tiết học.
- Dặn dò HS viết lại các lỗi sai trong bài viết và bài tập chính tả.
- Chuẩn bị: Hai anh em.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp các từ ngữ sau: mải miết, hiểu biết, chuột nhắt, nhắc nhở.
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
+ Bài thơ cho ta biết bạn nhỏ đang ngắm em ngủ và đoán giấc mơ của em.
+ Mỗi câu thơ có 4 chữ. 
+ Viết khổ thơ vào giữa trang giấy.
+ Viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ.
- Viết từ khó vào bảng con : vấn vương, kẽo cà kẽo kẹt, ngủ, phất phơ, 
- Đọc đề bài.
- Làm bài.
* Đáp án :
b) tin cậy, tìm tòi, khiêm tốn, miệt mài.
c) thắc mắc, chắc chắn, nhặt nhạnh
- Nhận xét.
 Tiết 2	Môn: Toán
	Bài: Luyện tập 
	(Tiết 70)
I. Mục tiêu:
- Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải bài toán về ít hơn.	
- Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ chưa biết trong một hiệu.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Bảng phụ, trò chơi.
- HS: Bảng con, vở.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên đọc thuộc lòng bảng trừ.
- Nhận xét, cho điểm. 
2. Bài mới:
 a) Giới thiệu: 
- Luyện tập.
 b) Luyện tập – thực hành:
Bài 1:
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi HS tiếp nối nhau nêu kết quả, Gv ghi nhanh lên bảng.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2:
-Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập. 3 HS lên bảng làm bài. Mỗi HS làm 2 phép tính.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép tính.
- Nhận xét cho điểm HS.
Bài 3:
+ Bài toán yêu cầu tìm gì ?
+ X là gì trong các ý a, b; là gì trong ý c?
- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng, số bị trừ trong phép trừ.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài, nhận dạng bài toán và tự làm bài.
- Bài toán thuộc dạng toán ít hơn.
- Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
Bài 5. HS thảo luận nhóm, nêu đáp án.
- Nhận xét.
M
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: 100 trừ đi 1 số.
- HS đọc. 
- Tính nhẩm:
- HS nhẩm rồi nêu kết quả.
- Nhận xét.
18 - 9 = 9 16 - 8 = 8 14 - 7 = 7 17 - 9 = 8 
17 - 8 = 9 15 - 7 = 8 13 - 6 = 7 12 - 8 = 4
16 - 7 = 9 14 - 6 = 8 12 - 5 = 7 16 - 6 = 10
- Thực hiện đặt tính rồi tính.
_
_
_
_
a) 35 – 8 63 – 5 b) 72 – 34 94 - 36
 35 63 72 94
 8 5 34 36
 27 58 38 58
- Nhận xét bài bạn về cách đặt tính, cách thực hiện phép tính. 
+ Tìm x.
+ x là số hạng trong phép cộng; là số bị trừ trong phép trừ.
- Trả lời. 
- HS tự làm bài. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
8 + x = 42 x - 15 = 15
 x = 42- 8 x = 15+ 15
 x = 34 x = 30
 Tóm tắt
Thùng to : 45 kg đường
Thùng bé ít hơn : 6 kg đường
Thùng bé : .kg đường?
 Bài giải
 Thùng bé có là:
 45 – 6 = 39 (kg)
 Đáp số: 39 kg đường.
1dm
- Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
N
 + Đoạn thẳng MN dài khoảng mấy xăng-ti- mét?
 A. Khoảng 7cm C. Khoảng 9cm
 B. Khoảng 8cm D. Khoảng 10cm
* Đáp án: C. Khoảng 9cm
	Tiết 3	Môn: Tập làm văn
	Bài: Quan sát tranh trả lời câu hỏi. Viết nhắn tin	(Tiết 14)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết quan sát tranh và trả lời đúng các câu hỏi về nội dung tranh.
2. Kĩ năng: Viết được mẩu nhắn tin ngắn gọn đủ ý.
3. Thái độ: Yêu thích môn Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Tranh minh họa bài tập 1. Bảng phụ ghi các câu hỏi bài tập 1.
- HS: SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn kể về gia đình của em.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
 a) Giới thiệu: 
- Giáo viên nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học.
b) Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Treo tranh minh họa.
 + Tranh vẽ những gì?
 + Bạn nhỏ đang làm gì?
 + Mắt bạn nhìn búp bê thế nào?
 + Tóc bạn nhỏ ntn?
+ Bạn nhỏ mặc gì?
- Yêu cầu HS nói liền mạch các câu nói về hoạt động, hình dáng của bạn nhỏ trong tranh.
- Theo dõi và nhận xét HS.
Bài 2:
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
 + Vì sao em phải viết tin nhắn?
+ Nội dung tin nhắn cần viết những gì?
- Yêu cầu HS viết tin nhắn.
- Yêu cầu HS đọc bài viết.
- Lưu ý HS tin nhắn phải ngắn gọn, đầy đủ.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Tổng kết chung về giờ học.
- Dặn dò HS nhớ thực hành viết tin nhắn khi cần thiết.
- Chuẩn bị: Chia vui, kể về anh chị em. 
- HS thực hiện.
- Quan sát tranh.
+ Tranh vẽ 1 bạn nhỏ, búp bê, mèo con.
+ Bạn nhỏ đang cho búp bê ăn (3 HS trả lời).
+ Mắt bạn nhìn búp bê rất tình cảm/ rất trìu mến, (3 HS trả lời).
+ Tóc bạn nhỏ buộc 2 chiếc nơ rất đẹp./ Bạn buộc tóc thành 2 bím xinh xinh (3 HS trả lời).
+ Bạn mặc bộ quần áo rất sạch sẽ,/ rất mát mẻ,/ rất dễ thương, (3 HS trả lời).
- 2HS ngồi cạnh nhau, nói cho nhau nghe sau đó 1 số em trình bày trước lớp.
- Đọc đề bài.
+ Vì bà đến nhà đón em đi chơi nhưng bố mẹ không có nhà, em cần viết tin nhắn cho bố mẹ để bố mẹ không lo lắng.
+ Em cần viết rõ em đi chơi với bà.
- Cả lớp viết vào nháp.
- Trình bày tin nhắn.
* Ví dụ: 
 Mẹ ơi! Bà đến đón con đi chơi. Bà đợi mãi mà mẹ chưa về. Bao giờ mẹ về thì gọi điện sang cho ông bà, mẹ nhé. 
 con
Thu Hương
Tiết 4	Môn: Đạo đức
	Bài: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (Tiết 1)
 (Tiết 14)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 
- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
2. Kĩ năng: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS.
3. Thái độ:
- Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy – học:
* GV: Phiếu câu hỏi cho hoạt động 1.
* HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV nêu câu hỏi :
 + Em làm gì để thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn?
 + Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn?
- GV nhận xét.
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu: 
- Giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
b) Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Tiểu phẩm “Bạn Hùng that đáng khen”
* Mục tiêu: Giúp HS biết được việc làm cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
* Cách tiến hành:
- Mời vài HS lên đóng vai theo kịch bản.
- GV nêu câu hỏi :
+ Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhật mình?
+ Hãy đoán xem vì sao bạn Hùng làm như vậy?
* Kết luận : Vứt rác vào đúng nơi quy định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
v Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ.
* Mục tiêu : Giúp HS bày tỏ thái độ phùhợp trước việc làm đúng và không trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
* Cách tiến hành :
- GVcho HS quan sát tranh.
- GV nêu câu hỏi:
+ Em có đồng ý với việc làm của các bạn không? Vì sao?
+ Nếu là bạn trong tranh, em sẽ làm gì?
* Kết luận: Muốn giữ gìn trường lớp sạch đẹp, ta có thể làm một số công việc sau: Không vứt rác ra sàn lớp.Không bôi bẩn, vẽ bậy ra bàn ghế và trên tường.Luôn kê bàn ghế ngay ngắn.Vứt rác đúng nơi quy định. Quét dọn lớp học hàng ngày
v Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
* Mục tiêu : Giúp HS nhận thức được bổn phận của người HS là biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
* Cách tiến hành :
- GV phát phiếu, HS làm việc theo nhóm.
- Mời các nhóm trình bày ý kiến.
- Nhận xét.
* Kết luận: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của mỗi HS, điều đó thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp và giúp các em được sinh hoạt, học tập trong một môi trường trong lành.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tiết 2: Thực hành.
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Một số HS lên đóng vai theo kịch bản. 
- Các nhân vật :
 + Bạn Hùng
 + Cô giáo Mai
 + Một số bạn trong lớp
 + Người dẫn chuyện
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét .
- HS quan sát tranh và thảo luận theo nội dung câu hỏi .
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến thảo luận.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.
- Các nhóm làm việc trên phiếu học tập.
 * Đánh dấu + vào ô trước các ý kiến mà em đồng ý:
 a) Trường lớp sạch đẹp có lợi cho sức khoẻ HS.
 b) Trường lớp sạch đẹp giúp em học tập tiến bộ.
 c) Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi HS.
 d) Giữ gìn trường lớp sạch đẹp thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp.
 đ) Vệ sinh trường lớp chỉ là trách nhiệm của các bác lao công.
 Người soạn
	 Hồ Thanh Ngào
HIỆU TRƯỞNG
Duyệt://

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 2 TUAN 14.doc