Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần số 26 năm 2009

Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần số 26 năm 2009

Tiết 1.Chào cờ:

 - Nhận xét hoạt động tuần 25

 - Kế hoạch hoạt động tuần 26

Tiết 1.Toán:

Đ101.Các số có hai chữ số

A- Mục tiêu:

- HS nhận biết về số lượng trong phạm vi 20, đọc, viết các số từ 20 đến 50

- Đếm và nhận ra thứ tự các số từ 20 đến 50

B- Đồ dùng dạy - học:

- Đồ dùng học toán lớp 1, bảng gài, que tính, thanh thẻ, bộ số bằng bìa từ 20 đến 50.

C- Các hoạt động dạy - học:

 

doc 23 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 672Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần số 26 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 Ngày soạn : 01/03 / 2009.
 Ngày giảng: Thứ hai 02/03 / 2009
Tiết 1.Chào cờ:
 - Nhận xét hoạt động tuần 25
 - Kế hoạch hoạt động tuần 26
Tiết 1.Toán:
Đ101.Các số có hai chữ số
A- Mục tiêu:
- HS nhận biết về số lượng trong phạm vi 20, đọc, viết các số từ 20 đến 50
- Đếm và nhận ra thứ tự các số từ 20 đến 50
B- Đồ dùng dạy - học:
- Đồ dùng học toán lớp 1, bảng gài, que tính, thanh thẻ, bộ số bằng bìa từ 20 đến 50.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Ghi bảng để HS lên làm
50 + 30 = 	50 + 10 =
- KT miệng dưới lớp: Nhẩm nhanh các phép tính = 30 + 60 ; 70 - 20
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt):
2- Giới thiệu các số từ 20 đến 30
- Y/c HS lấy 2 thẻ que tính (mỗi bó một
chục que) đồng thời GV gài 2 thẻ que tính lên bảng, gắn số 20 lên bảng và Y/c đọc 
- GV gài thêm 1 que tính
H: Bây giờ chúng ta có tất cả bao nhiêu que tính ?
- GV: Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô có số 21.
- GV gắn số 21 lên bảng, Y/c HS đọc 
+ Tương tự: GT số 22, 23... đến số 30 bằng cách thêm dần mỗi lần 1 que tính.
- Đến số 23 thì dừng lại hỏi:
H: chúng ta vừa lấy mấy chục que tính ?
- GV viết 2 vào cột chục
Thế mấy đơn vị ?
GV viết 3 vào cột đơn vị 
+ Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô có số 23 (GV viết và HD cách viết)
- Cô đọc là "Hai mươi ba"
- Y/c HS phân tích số 23 ?
+ Tiếp tục làm với số 24, 25... đến số 30 dừng lại hỏi :
H: Tại sao em biết 29 thêm 1 = 30 ?
H: Vậy 1 chục lấy ở đâu ra ?
- Viết số 30 và HD cách viết
- Y/c HS phân tích số 30
+ Đọc các số từ 20 - 30
- GV chỉ trên bảng cho HS đọc: đọc xuôi, đọc ngược kết hợp phân tích số
- Lưu ý cách đọc các số: 21, 24, 25, 27
nhận biết TT các số từ 30 đến 40 tương tự các số từ 20 đến 30.
+ Lưu ý HS cách đọc các số: 31, 34, 35, 37 4- Giới thiệu các số từ 40 đến 50:
- Tiến hành tương tự như giới thiệu các số từ 30 đến 40.
Lưu ý cách đọc các số: 44, 45, 47
5- Luyện tập:
Bài 1:
- Cho HS đọc Y/c của bài 
GV HD: Phần a cho biết gì ?
- Vậy nhiệm vụ của chúng ta phải viết các số tương ứng với cách đọc số theo TT từ bé đến lớn.
H: Số phải viết đầu tiên là số nào ?
H: Số phải viết cuối cùng là số nào ?
+ Phần b các em lưu ý dưới mỗi vạch chỉ được viết một số.
+ Chữa bài:
- Gọi HS nhận xét
- GV KT, chữa bài và cho điểm.
Bài 2:
H: Bài Y/c gì ?
- GV đọc cho HS viết.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
Bài 3: Tương tự bài 2
Bài 4: 
- Gọi HS đọc Y/c:
- Giao việc
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chỉnh sửa
- Y/c HS đọc xuôi, đọc ngược các dãy số
6- Củng cố - Dặn dò:
- NX chung giờ học.
ờ: Luyện viết các số từ 20 - 50 và đọc các số đó.
- 2 HS lên bảng
- HS nhẩm và nêu kết quả
- HS đọc theo HD
- HS lấy thêm 1 que tính
- Hai mươi mốt
- Hai mươi mốt
- 2 chục
- 3 đơn vị
- HS đọc CN, ĐT
- 23 gồm 2 chục và 3 đơn vị
- Vì đã lấy 2 chục + 1 chục = 3 chục
 3 chục = 30.
- 10 que tính rời là một chục que tính 
- HS đọc: Ba mươi
- 30 gồm 3 chục và 0 đơn vị
- HS đọc CN, ĐT
- HS thảo luận nhóm để lập các số từ 30 đến 40 bằng cách thêm dần 1 que tính.
a - Viết số
b- Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số 
- Cho biết cách đọc số.
- 20
- 29
- HS làm sách
- 2 HS lên bảng mỗi em làm một phần 
- Viết số
- HS viết bảng con, 2 HS lên viết trên bảng lớp 
- 30, 31, 32 .... 39
- Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó.
3 HS lên bảng
- HS đọc CN, đt.
- HS nghe và ghi nhớ.
Tiết 3+4.Tập đọc:
Đ4.Bàn tay mẹ
a- Mục tiêu:
1- Đọc: Đọc đúng, nhanh được cả bài bàn tay mẹ
- Đọc đúng các TN, yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xưởng
- Ngắt nghỉ hỏi sau dấu chấm, dấu phẩy
2- Ôn các vần an, at:
- HS tìm được tiếng có vần an trong bài.
- Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần an, at
3- Hiểu:
- Hiểu được nội dung bài: Tính chất của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơn của bạn.
4- Học sinh chủ động nói theo đề tài: Trả lời các câu hỏi theo tranh
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc và luyện nói trong SGK
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc cho HS viết: Gánh nước, nấu cơm
- Gọi HS đọc bài "Cái nhãn vở"
- GV nhận nét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
a- GV đọc mẫu lần 1:
- Giọng đọc chậm, nhẹ nhàng, thiết tha, tình cảm.
b- Hướng dẫn HS luyện đọc:
+ Luyện đọc các tiếng, từ ngữ 
- GV yêu cầu HS tìm và ghi bảng
- Cho HS luyện đọc các tiếng vừa tìm
- GV giải nghĩa từ:
- Rám nắng: Đã bị nắng làm cho đen lại 
- Xưởng: Bàn tay gầy nhìn rõ xương
+ Luyện đọc câu:
- Mỗi câu 2 HS đọc
- Mỗi bàn đọc đồng thanh 1 câu. Các bàn cùng dãy đọc nối tiếp.
+ Luyện đọc đoạn, bài.
- Đoạn 1: Từ "Bìnhlàm việc"
- Đoạn 2: Từ "Đi làmlót dầy"
- Đoạn 3: Từ "Bình của mẹ"
- Yêu cầu HS đọc toàn bài
+ Thi đọc trơn cả bài:
- Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1HS chấm điểm
- GV nhận xét, cho điểm HS
3- Ôn tập các vần an, at:
a- Tìm tiếng có vần an trong bài:
- Yêu cầu HS tìm, đọc và phân tích tiếng có vần an trong bài.
b- Tìm tiếng ngoài bài có vần an, ạt:
- Gọi HS đọc từ mẫu trong SGK
- Chia nhóm 4 và yêu cầu HS thảo luận với nhau để tìm tiếng có vần an, at?
- Gọi các nhóm nêu từ tìm được và ghi nhanh lên bảng .
- Yêu cầu HS đọc lại các từ trên bảng
+ Nhận xét chung giờ học
Tiết 2
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Tìm hiểu và đọc, luyện đọc:
+ GV đọc mẫu toàn bài (lần 2)
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi 
- Gọi HS đọc đoạn 1 và 2
H: Bàn tay mẹ đã làm gì cho chị em Bình ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3
H: Bàn tay mẹ Bình như thế nào ?
- Cho HS đọc toàn bài
- GV nhận xét, cho điểm
b- Luyện nói:
Đề tài: Trả lời câu hỏi theo tranh 
- Cho HS quan sát tranh và đọc câu mẫu
- GV gợi mở khuyến khích HS hỏi những câu khác
- GV nhận xét, cho điểm
5- Củng cố - dặn dò:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài 
- Nhận xét chung giờ học
- 2 HS lên bảng viết
- 2 HS đọc
- HS chú ý nghe
- HS luyện đọc CN, đồng thanh đồng thời phân tích tiếng.
- HS đọc theo hướng dẫn của GV
- Mỗi đoạn 3 HS đọc
- 2 HS đọc, lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc, HS chấm điểm
- HS tìm: Bàn
- Tiếng bàn có âm b đứng trước vần an đứng sau, dấu ( \ )trên a
- HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu.
- HS khác bổ sung
- Cả lớp đọc đồng thanh
- 2 HS đọc
- Mẹ đi chợ mấu cơm, tắm cho em bé, giặt 1 chậu tã lót đầy.
- 2 HS đọc
- Bàn tay mẹ rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương
- 3 HS đọc
- HS quan sát tranh và đọc câu mẫu: Thực hành hỏi đáp theo mẫu
Tiết 5.Đạo đức:
Đ26.Cảm ơn và xin lỗi (T1)
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: HS hiểu
- Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi 
- Trẻ em có quyền được tôn trọng, được đối sử bình đẳng
2- Kĩ năng:
- Thực hành nói lời cám ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.
3-Thái độ:
- Tôn trọng, chân thành khi giao tiếp
- Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi
B- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS tự nêu tính huống để nói lời cảm ơn, xin lỗi.
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Học sinh thảo luận nhóm BT3:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- GV hướng dẫn và giao việc
- GV chốt lại những ý đúng
3- Chơi "ghép hoa" BT5:
- Chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 2 lọ hoa (1 nhị ghi lời cám ơn, 1 nhị ghi lời xin lỗi) và các cánh hoa (trên có ghi những tình huống khác nhau.
- GV nêu yêu cầu ghép hoa
- Cho các nhóm trưng bày sản phẩm.
- GV chốt lại ý cần nói lời cảm ơn, xin lỗi.
4- HS làm BT6:
- GV giải thích yêu cầu của BT
- Yêu cầu HS đọc 1 số từ đã chọn
+ GV kết luận chung:
5- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Thực hiện theo nội dung tiết học
- 1 vài em
- Đánh dấu + vào trước cách ứng xử phù hợp.
- HS thảo luận nhóm 2, cử đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận
+ Tình huống 1: Cách ứng xử (c)là phù hợp.
+ Tình huống 2: Cách ứng xử (b) là phù hợp
- HS làm việc theo nhóm 4
- Cả lớp nhận xét
- HS làm BT
- HS đọc: Cám ơn, xin lỗi
- HS đọc ĐT 2 câu đã đóng khung.
- HS nghe và ghi nhớ
 Ngày soạn : 01/03 / 2009.
 Ngày giảng:Thứ ba 03/03 / 2009
Tiết 1.Thể dục:
 Đ26. Bài thể dục - Trò chơi
I- Mục tiêu: 
1- Kiến thức:
	- Ôn bài thể dục đã học
	- Ôn trò chơi "tâng cầu"
2- Kỹ năng:
	- Thuộc bài TD đã học
	- Biết tham gia trò chơi một cách chủ động
II- Địa điểm - Phương tiện.
- Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập
- Chuẩn bị 1 còi và mỗi HS 1 quả cầu.
III- Các hoạt động cơ bản.:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
A- Phần mở đầu:
1- Nhận lớp.
- KT cơ sở vật chất
- Điểm danh 
- Phổ biến mục tiêu bài học
2- Khởi động.
- Chạy nhẹ nhàng
- Xoay khớp cổ tay, cẳng tay, đầu gối...
B- phần cơ bản:
1- Ôn bài thể dục.
2- Trò chơi: Tâng cầu
- GV HD và làm mẫu
C- Phần kết thúc:
- Hồi tĩnh: vỗ tay và hát 
- NX giờ học (khen, nhắc nhở, giao bài
- Xuống lớp.
4-5 phút
50-60m
5vòng/1chiều
22-25phút
2-3 lần
2x8 nhịp
 x x x x 
 x x x x
3-5m (GV) ĐHNL
Thành một hàng dọc
- HS tập thi giữa các tổ có đánh giá xếp loại.
x x x x 
 x x x x
3-5m (GV) ĐHNL
- GV theo dõi, sửa sai và tính điểm thi đua.
- HS tập cá nhân, tổ, sau đó cho HS tâng cả lớp.
 x x
 x (GV) x
 x x ĐHTC
- GV Theo dõi và chỉnh sửa cho HS
 x x x x 
 x x x x
 (GV) ĐHXL
Tiết 2+3.Tập đọc:
Đ5.Cái Bống
A- Mục tiêu:
1- Đọc: - Đọc đúng, nhanh được cả bài cái bống.
	- Đọc đúng các TN: Bống bang, khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng
	- Ngắt nghỉ đúng sau mỗi dòng thơ.
	- Đọc thuộc lòng bài đồng dao
2- Ôn các vần anh, ach:
	- Tìm được tiếng có vần anh trong bài
	- Nói được câu có tiếng chứa vần anh, ách
3- Hiểu:
	- HS hiểu được ND bài: Bống là một cô bé ngoan ngoãn, chăm chỉ, luôn biết giúp đỡ mẹ, các em cần biết học tập bạn bống.
	- Hiểu nghĩa các từ: đường trơn, gánh đỡ, mưa ròng.
4- HS chủ động nói theo đề tài: ở nhà em làm gì giúp bố, mẹ ?
B- Đồ dùng dạy - học:
	- Tranh minh hoạ bài TĐ và phần luyện nói trong SGK
	- Bộ chữ HVBD, bộ chữ HVTH
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài "Bàn tay mẹ"
- Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình ?
- Vì sao Bình lại yêu nhất đôi bàn tay mẹ
- GV nhận xét và cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới t ... ờ học.
HS 1: Viết các số từ 50 - 60
HS 2: Viết các số từ 60 - 69
-1 vài em
- Viết số
- HS làm bài, 1 HS lên bảng
- Viết số
- HS làm bài, đổi vở KT chéo
- HS tự nêu Y/c và làm bài.
- Viết (theo mẫu)
76 gồm 7 chục và 6 đơn vị
- HS làm bài, 1 HS lên bảng
- Cùng có 2 chữ số
- Hàng chục
- Hàng đơn vị
- 1 HS đọc
- 33 cái bát
- Số 33
- 1 HS lên bảng viết
- 3 chục, 3 đơn vị.
- HS làm bài, 1 HS lên bảng
- Số 33 có 2 chữ số, đều là chữ số 3 nhưng chữ số 3 ở bên trái chỉ chục, còn chữ số 3 bên phải chỉ đơn vị.
 Tiết 2+3.Tập đọc:
Ôn tập
I. Mục đích, yêu cầu
HS đọc to, rõ ràng, lưu loát các bài tập đọc phát âm đúng, chính xác
Tìm đọc tiếng, từ có các vần an, at, uôi, ươi, ang ... trong các bài tập đọc
Viết được đúng chính tả
Điền các vần, âm đúng
II. Các hoạt động dạy và học
Tiết 1
1. Luyện đọc
GV hướng dẫn đọc
Ôn nội dung từng bài đọc
Tìm tiếng, từ có vần an, át, uôn, ươn
HS đọc bài theo yêu cầu
Nối tiếp đọc từng câu
Từng nhóm đọc theo đoạn
Đọc cả bài, thi giữa cá nhân, tổ, bàn
Bàn tay, ngan ngát, bát, quả chuối, múi bưởi, tươi cười
Nói được câu có tiếng chứa vần an, at, uôi, ươi
Tiết 2
2. Nghe viết chính tả
Bài: Cái bống
GV đọc chính tả
3. Bài tập
a. Điền vần an, at
b. Điền g hay gh
4. Củng cố, dặn dò
Thu vở chấm bài
Nhận xét giờ học, hướng dẫn ôn tập
HS viết bài
Đổi chéo vở soát bài
Kéo đàn tát nước
đánh bóng bàn
Nhà ga ghềnh thác
Cái ghế gạo nếp
Tiết 4.Tự nhiên xã hội:
Đ26.Con gà
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - Chỉ ra các bộ phận bên ngoài của cơ thể con gà.
	 - Nêu được ích lợi của việc nuôi gà
2- Kĩ năng:
- Nói được tên các bộ phận bên ngoài của con gà
- Phân biệt được gà trống, gà mái, gà con.
- Biết ích lợi của việc nuôi gà. Thịt gà và trứng gà là thức ăn bổ dưỡng
3- Thái độ: - Có ý thức chăm sóc gà 
B- Đồ dùng dạy - học:
- Các hình phóng to trong bài 26.
C- Các hoạt động dạy - học:
i.Giới thiệu bài: (trực tiếp)
1- Hoạt động 1: Làm việc với SGK
+ Cách làm:
- Cho HS giở sách
- Cho HS quan sát tranh, đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS
- GV nêu câu hỏi cho HS trả lời
H: Mô tả con gà thứ nhất ở trang 54 đó là gà trống hay gà mái ?
H: Mô tả con gà thứ 2 trong trang 45 trong SGK là con gà trống hay mái ?
H: Mô tả con gà ở trang 55
H: Gà trống, gà mái, gà con đều giống nhau ở điểm nào ?
Khác nhau ở điểm nào ?
H: Mỏ gà, móng gà dùng để làm gì ?
H: Ai thích ăn thịt gà, trứng gà ?
H: Ăn thịt gà, trứng gà có lợi ích gì ?
H: Ngoài cung cấp trứng và thịt, gà còn có ích lợi gì ?
H: Gà đẻ ra trứng, vậy làm thế nào để có gà con ?
+ GVnêu kết luận:
2- Củng cố - dặn dò :
Trò chơi:
- Đóng vai gà trống đánh thức mọi người vào buổi sáng.
- Đóng vai gà mái cục tác và đẻ trứng.
- Đóng vai đàn gà con kêu chíp chíp 
- Cho cả lớp hát bài: Đàn gà con
ờ: Quan sát thêm con gà.
- Xem trước bài: Con mèo
- HS tìm bài 26 SGK
- HS quan sát và thảo luận nhóm 2 (thay nhau hỏi và trả lời các câu hỏi trong SGK)
- Là gà mái
- Là con gà trống
- HS mô tả
- Giống: Đều có đầu, cổ, mình 2 chân, 2 cánh...
Khác: Kích thước, mầu lông, tiếng kêu.
- Mỏ đùng để mổ thức ăn, móng bới, đào tìm thức ăn.
- HS nêu
- Thịt gà và trứng gà củng cố nhiều chất đạm và tốt cho sức khoẻ.
- Tiếng gáy của gà còn báo thức cho mọi người ....
- Gà mẹ ấp và ấp bằng điện.
- HS chú ý nghe
- HS chơi theo hướng dẫn
- HS nghe và ghi nhớ
 Ngày soạn : 4/ 03 / 2009.
 Ngày giảng:Thứ sáu 6/ 03 / 2009
Tiết 1Toán:
 Đ104. So sánh các số có hai chữ số
A- Mục tiêu:
- HS bước đầu so sánh được các số có 2 chữ số (chủ yếu dựa vào cấu tạo của số có 2 chữ số (Chủ yếu dựa vào cấu tạo của số có hai chữ số)
- Nhận ra số bé nhất, số lớn nhất trong một nhóm các số/
B- Đồ dùng dạy - học:
- Que tính, bảng gài, thanh thẻ.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai học sinh lên bảng viết số 
Gọi HS dưới lớp đọc các số từ 90 đến 99 và phân tích số 84, 95.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu ài (trực tiếp)
2- Giới thiệu 62 < 65
- GV treo bảng gài sẵn que tính và hỏi 
H: hàng trên có bao nhiêu que tính ?
- GV ghi bảng số 62 và Y/c HS phân tích
H: Hàng dưới có bao nhiêu que tính ?
- GV ghi bảng số 65 và Y/c HS phân tích
H: Hãy so sánh cho cô hàng chục của hai số này ?
H: Hãy nhận xét hàng đơn vị của hai số ?
H: Hãy so sánh hàng đơn vị của hai số ?
H: Vậy trong hai số này số nào bé hơn ?
H: Ngược lại trong hai số này số nào lớn hơn ?
- GV ghi: 65 > 62
- Y/c HS đọc cả hai dòng 62 62
H: Khi so sánh hai số có chữ số hàng chục giống nhau ta phải làm ntn ?
- Y/c HS nhắc lại cách so sánh
+ Ghi VD: So sánh 34 và 38.
H: Ngược lại 38 NTN với 34 ?
3- Giới thiệu 63 > 58
- (HD tương tự phần 2)
4- Luyện tập:
Bài 1: Gọi HS đọc Y/c
- Gọi HS nhận xét và hỏi cách so sánh
- GV nhận xét, cho điểm
Bài 2: Gọi HS đọc Y/c
HD: ở đây ta phải so sánh mấy số với nhau
H: Vì sao phần c em chọn số 97 là lớn nhất.
- GV khen HS.
Bài 3: Tương tự bài 2.
H: Bài Y/c gì ?
Bài 4: Cho HS đọc Y/c
- Lưu ý HS: Chỉ viết 3 số 72, 38, 64 theo Y/c chứ không phải viết các số khác.
- GV nhận xét, cho điểm.
5- Củng cố - dặn dò:
- Đưa ra một số phép so sánh Y/c gt đúng, sai 62 > 62; 54 59
- NX giờ học và giao bài về nhà.
HS1: Viết các số từ 70 đến 80
HS2: Viết các số từ 80 đến 90
- một vài em.
- 62 que tính
- Số 62 gồm 6 chục và 2 đơn vị.
- Sáu mươi lăm que tính
- Số 65 gồm 6 chục và 5 đơn vị.
- Hàng chục của hai số giống nhau và đều là 6 chục
- Khác nhau, hàng đơn vị của 62 là 2, hàng đơn vị của 65 là 5
- 2 bé hơn 5
- 62 bé hơn 65
- 65 lớn hơn 62
- HS đọc ĐT.
- phải so sánh tiếp hai chữ số ở hàng đơn vị, số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn
- Một vài em 
- HS so sánh và trình bày : Vì 34 và 38 đều có hàng chục giống nhau nên so sánh tiếp đến hàng đơn vị. 34 có hàng đơn vị 4 ; 38 có hàng đơn vị là 8, 4 34
- Điền dấu >, <, = vào ô trống
- HS làm bài, 3 HS lên bảng
- HS diễn đạt cách so sánh hai số có chữ số hàng chục giống, và khác.
- Khoanh vào số lớn nhất 
- HS lên bảng khoanh thi 
-3 số
-Vì 3 số có chữ số hàng chục đều là 9, số 97 có hàng đơn vị là 7, hơn hàng đơn vị của 2 số còn lại
- Khoanh vào số bé nhất 
- HS làm bài tương tự BT2
- Viết các số 72, 38, 64
a- Theo thứ tự từ bé đến lớn
b- Theo thứ tự từ lớn đến bé
- HS làm bài, 2 HS lên bảng thi viết
- HS nghe và ghi nhớ.
Tiết 2.Chính tả:
Đ4.Cái Bống
A- Mục tiêu: 
- HS nghe, viết đúng và đẹp bài cái bống.
- Điền đúng vần anh hay ach; chữ ng hay ngh
- Viết đúng cự ly, tốc độ, các chữ viết đều và đẹp 
B- Đồ dùng - dạy học:
- Bảng phụ chép sẵn bài cái bống và các BT
- Bộ chữ HVTH.
C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết: Nhà ga, cái ghế.
- NX, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Hướng dẫn HS nghe viết
- GV treo bảng phụ, gọi HS đọc bài trên bảng.
- Y/c HS tìm tiếng khó, viết trong bài
- Gọi HS lên bảng viết tiếng khó tìm
- GV theo dõi và chỉnh sửa
+ Cho HS chép bài chính tả vào vở. Lưu ý cách học sinh trình bày thể thơ Lục bát.
- GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi
+ GV thu vở và chấm một số bài 
- Nhận xét bài viết.
3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả
Bài tập 2: Điền vần anh hay ach 
- GV gọi 1 HS đọc Y/c 
- Cho HS quan sát các bức tranh trong SGK 
H: Bức tranh vẽ gì ?
- GV giao việc
Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh
- Tiến hành tương tự bài 2
Đáp án: ngà voi, chú nghé 
- GV nhận xét, chữa bài.
- Chấm một số bài tại lớp.
4- Củng cố - dặn dò:
- GV khen các em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ.
- Nhận xét chung giờ học.
ờ: - Học thuộc lòng các quy tắc chính tả
 - Tập viết thêm ở nhà
- 2 HS lên bảng viết
- 3-5 HS đọc trên bảng phụ
- 2 HS lên bảng 
- Dưới lớp viết bảng con
- HS viết chính tả
- HS đổi vở KT chéo theo dõi, ghi số lỗi ra lề nhận lại vở, xem số lỗi, viết ra lề
- 1 HS đọc
- HS quan sát 
- HS nêu
- 2 HS làm miệng: Hộp sách, sách tay.
- 2 HS lên bảng điền
- HS dưới lớp làm vào vở BT.
- HS làm theo HD
- HS nghe và ghi nhớ.
Tiếng việt
Kiểm tra định kỳ giữa kỳ II
A. Đề bài:
I. Kiểm tra đọc:
1. Đọc thành tiếng:
a. Hìng thức:GV ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho HS bốc thăm và đọc bài đã ghi trong phiếu.
b. Nội dung: Trường em, Tặng cháu, Cái nhãn vở, Bàn tay mẹ, Cái Bống, Vẽ ngựa.
2. Đọc hiểu: Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
-Trong bài Trường em trường học được gọi là gì ?
a. Ngôi nhà thứ hai.
b. Nơi em học được những điều tốt,điều hay.
c. Nơi trẻ em sinh ra.
II.Kiểm tra viết:
a. Bài viết: Tặng cháu.
- GV chép bài lên bảng cho HS chép vào giấy kiểm tra.
b.Bài tập:
Điền vào chỗ chấm:
 - ng hay ngh : à voi, ỉ ngơi.
 - ai hay ay : gà m, m ảnh.
B. Cách đánh giá:
I. Kiểm tra đọc : 10 điểm
 -Đọc thành tiếng : Đọc đúng ,lưu loát được 9 điểm.
 -Đọc hiểu : Khoanh vào câu a được 1 điểm. 
II. Kiểm tra viết : 10 điểm.
 -Viết đúng, đẹp trình bày sạch sẽ : 8 điểm.
 - Điền đúng bài tập : 2 điểm (điền đúng mỗi từ được 0,5 điểm)
 ( Tuỳ vào mức độ đọc, viết sai lỗi của HS giáo viên tự trừ điểm)
A. Đề bài:
I. Kiểm tra đọc:
1. Đọc thành tiếng:
a. Hìng thức:GV ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho HS bốc thăm và đọc bài đã ghi trong phiếu.
b. Nội dung:
STT
Tên bài
Trang
1
2
3
4
5
6
Trường em
Tặng cháu
Cái nhãn vở
Bàn tay mẹ
Cái Bống
Vẽ ngựa
46
49
52
55
58
61
2. Đọc hiểu: Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
-Trong bài Trường em trường học được gọi là gì ?
a. Ngôi nhà thứ hai.
b. Nơi em học được những điều tốt,điều hay.
c. Nơi trẻ em sinh ra.
II.Kiểm tra viết:
a. Bài viết: Tặng cháu.
- GV chép bài lên bảng cho HS chép vào giấy kiểm tra.
b.Bài tập:
Điền vào chỗ chấm:
 - ng hay ngh : à voi, ỉ ngơi.
 - ai hay ay : gà m, m ảnh.
B. Cách đánh giá:
I. Kiểm tra đọc : 10 điểm
 -Đọc thành tiếng : Đọc đúng ,lưu loát được 9 điểm.
 -Đọc hiểu : Khoanh vào câu a được 1 điểm. 
II. Kiểm tra viết : 10 điểm.
 -Viết đúng, đẹp trình bày sạch sẽ : 8 điểm.
 - Điền đúng bài tập : 2 điểm (điền đúng mỗi từ được 0,5 điểm)
 ( Tuỳ vào mức độ đọc, viết sai lỗi của HS giáo viên tự trừ điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docT26.Document.doc