Bài giảng môn Toán Lớp 1 - Tiết 109, Bài: Luyện tập (Trang 151)

Bài giảng môn Toán Lớp 1 - Tiết 109, Bài: Luyện tập (Trang 151)

Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỷ số của hai số đó ?

.1. + Vẽ sơ đồ + Tìm hiệu số phần bằng nhau
+ Tìm số bé: lấy hiệu chia cho hiệu số phần bằng nhau rồi nhân với số phần của số bé.
+ Tìm số lớn: Lấy số bé cộng với hiệu

ppt 10 trang Người đăng Khải Nguyễn Ngày đăng 26/07/2023 Lượt xem 3Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Toán Lớp 1 - Tiết 109, Bài: Luyện tập (Trang 151)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TOÁN 
 Tiết 109: Luyện tập (Trang 151) 
Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỷ số của hai số đó ? 
c.1. + Vẽ sơ đồ + Tìm hiệu số phần bằng nhau + Tìm số bé: lấy hiệu chia cho hiệu số phần bằng nhau rồi nhân với số phần của số bé.+ Tìm số lớn : Lấy số bé cộng với hiệu 
Kiểm tra: 
c. 2. + Vẽ sơ đồ + Tìm hiệu số phần bằng nhau + Tìm số lớn: lấy hiệu chia cho hiệu số phần bằng nhau rồi nhân với số phần của số lớn. + Tìm số bé: Lấy số lớn trừ hiệu 
Bài 1: Hiệu của hai số là 85. Tỉ số của hai số đó là .Tìm hai số đó. 
Số bé 
? 
 85 
Sô lớn 
? 
Bài giải 
Bài 1: Hiệu của hai số là 85 .Tỉ số của hai số đó là .Tìm hai số đó. 
Số bé 
? 
 85 
Sô lớn 
? 
Bài giải 
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 
8 - 3 = 5 ( phần ) 
Số bé là: 
Đáp số: Số bé: 51 
85 : 5 x 3 = 51 
 51 + 85 = 136 
Số lớn là: 
 Số lớn:136 
 Bài 2 . Người ta dùng số bóng đèn màu nhiều hơn số bóng đèn trắng là 250 bóng đèn. Tìm số bóng đèn mỗi loại, biết rằng số bóng đèn màu bằng số bóng đèn trắng. 
 Bóng đèn màu: 
 Bóng đèn trắng: 
? bóng đèn 
250 bóng đèn 
 ? bóng đèn 
LUYỆN TẬP 
Bài giải 
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 
5 - 3 = 2 ( phần ) 
Số bóng đèn màu là: 
250 : 2 x 5 = 625 (bóng đèn) 
Số bóng đèn trắng là: 
625 – 250 = 375(bóng đèn) 
Đáp số: 625 bóng đèn màu; 
375 bóng đèn trắng 
 Bóng đèn màu: 
 Bóng đèn trắng: 
? bóng đèn 
250 bóng đèn 
 ? bóng đèn 
Bài giải 
Bài 3.(Giảm tải) Lớp 4A có 35 học sinh và lớp 4B có 33 học sinh cùng nhau tham gia trồng cây. Lớp 4A trồng nhiêu hơn lớp 4B là 10 cây . Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây, biết rằng mỗi học sinh đều trồng số cây như nhau.  
Bài toán cho biết gì ? 
Lớp 4A : 35 học sinh 
Lớp 4B : 33 học sinh 4A hơn 4B : 10 cây ( biết mỗi HS trồng số cây như nhau) 
Yêu cầu tìm gì? 
Mỗi lớp ? cây 
Tóm tắt: 
Nêu các bước giải bài toán ? 
- Tìm hi ệu của số học sinh lớp 4A và l ớp 4B .- Tìm số cây mỗi học sinh trồng.- Tìm số cây mỗi lớp trồng. 
LUYỆN TẬP 
Bài giải 
Số học sinh lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là: 
 35 - 33 = 2 (bạn) 
Mỗi học sinh trồng số cây là: 
 10 : 2 = 5 (cây) 
Lớp 4A trồng số cây là: 
 5 x 35 = 175 (cây) 
L ớ p 4B trồng số cây là: 
 175 - 10 = 165 (cây) 
Đáp số : 4A: 175 cây 
 4B: 165 cây 
72 
? 
Bài 4: .(Giảm tải) Nêu bài toán rồi giải theo sơ đồ sau: 
? 
Số bé: 
Số lớn: 
72 
? 
Bài 4: Nêu bài tóan rồi giải theo sơ đồ sau: 
? 
Số bé: 
Số lớn: 
Đáp số: S ố bé: 90; 
 S ố lớn:162 
Bài giải: 
 Hiệu số phần bằng nhau là: 
 9 - 5 = 4 ( phần ) 
 S ố bé là: 
 72 : 4 x 5 = 90 
 S ố lớn là: 
 72 + 90 = 162 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_toan_lop_1_tiet_109_bai_luyen_tap_trang_151.ppt