1,Đọc hiểu ( 5 điểm-25 phút) Đọc thầm bài: “Chiều tối” TViệt 5 tập 1 trang 22.
Dựa theo bài đọc, trả lời hoặc chọn những câu trả lời đúng:
Câu 1: Trong bài văn, hương vườn được nhân hóa bằng cách nào?
A. Dùng những tính từ chỉ đặc điểm của người để miêu tả hương vườn.
B. Dùng những động từ chỉ hoạt động của người để kể, tả hương vườn.
C. Dùng những đại từ chỉ người để chỉ hương vườn.
Câu 2: Nêu tác dụng của cách nói nhân hóa ấy (câu 1).
BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (Năm học: 2012- 2013 ) Trường TH số 1 Quảng Sơn MÔN: Tiếng Việt Lớp 5 Họ và tên: .. LỚP: 5 Thời gian: 90 phút ĐIỂM: Đ: V: TV: HỌ VÀ TÊN GIÁO VIÊN CHẤM : 1, 2, 1,Đọc hiểu ( 5 điểm-25 phút) Đọc thầm bài: “Chiều tối” TViệt 5 tập 1 trang 22. Dựa theo bài đọc, trả lời hoặc chọn những câu trả lời đúng: Câu 1: Trong bài văn, hương vườn được nhân hóa bằng cách nào? A. Dùng những tính từ chỉ đặc điểm của người để miêu tả hương vườn. B. Dùng những động từ chỉ hoạt động của người để kể, tả hương vườn. C. Dùng những đại từ chỉ người để chỉ hương vườn. Câu 2: Nêu tác dụng của cách nói nhân hóa ấy (câu 1). Câu 3: Cảnh chiều tối được miêu tả trong bài đọc là ở đâu ? A. Trong rừng B. Trên cánh đồng C. Trong vườn cây Câu 4: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của câu: “Trong những bụi cây đã thấp thoáng những mảng tối” ? A. Trong bụi cây có chỗ tối, có chỗ còn mờ sáng, nhìn không rỏ. B. Trong những bụi cây có ít chỗ tối. C. Trong những bụi cây đã có những mảng tối rõ rệt. 2. Chính tả: (Nghe viết) Bài:Cánh diều tuổi thơ 3. Tập làm văn: (5 điểm-30 phút) Tả ngôi nhà em đang ở. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I MÔN TIẾNG VỆT LỚP 5 I. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) 1, Chính tả: ( Nghe viết ) 15 phút (5 điểm) GV đọc cho HS viết Bài viết: Cánh diều tuổi thơ Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè, .... Như gọi thấp xuống những vì sao sớm. Ban đêm, trên bãi thả diều, thật không còn gì huyền ảo hơn. Có cảm giác diều đang trôi trên dãi ngân hà.... 2, Tập làm văn (5 điểm) Thời gian làm bài: 30 phút Tả ngôi nhà em đang ở. II. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) 1, Đọc thành tiếng: (5 điểm) Học sinh bốc tnăm đọc bài và lời câu hỏi, thời gian đọc 1 phút / em. 1.Bài: Thư gửi các học sinh ( TV lớp 5 tập I – trang 4) + Đọc đoạn: “ Trong năm học tới đây...............kết quả tốt đẹp.” + Trả lời câu hỏi: Học sinh có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? 2. Bài: Những con sếu bằng giấy ( TV lớp 5 tậpI – trang 36) + Đọc đoạn: “ Khi Hi-rô-si-ma..............gấp được 664 con.” + Trả lời câu hỏi: Cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? 3. Bài: Kỳ diêu rừng xanh (TV lớp 5 - tập I - trang 75) + Đọc đoạn: “Sau một hồi len lách ................thế giới thần bí.” + Trả lời câu hỏi ”Sự có mặt của những loài muông thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng ? II, HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ ĐỌC THÀNH TIẾNG Đọc thành tiếng ( 4 điểm) - Điểm 4: Đọc rõ ràng, mạch lạc, diễn cảm (Biết ngắt hơi nhấn mạnh đúng từ ngữ miêu tả), tốc độ phù hợp. - Điểm 3: Đọc rõ, tương đối lưu loát, tốc độ đọc vừa phải , không chậm với thời gian quy định . - Điểm 2 : Đọc rõ ràng, lưu loát, biết ngắt hơi đúng, có thể nhầm lẫn, sai không quá 2 - 3 âm vần, đọc chậm không quá 15 giây. - Điểm 1: Đọc chưa rõ ràng, thiếu chính xác, sai lẫn một số âm, vần, tiếng, tốc độ đọc chậm không quá 30 giây so với thời gian quy định. 2. Trả lời câu hỏi: ( 1điểm) Học sinh trả lời đúng câu hỏi ghi 1 điểm (nếu trả lời chưa đúng ý, hoặc sai thì giáo viên tuỳ theo mức độ trả lời của học sinh mà cho điểm 0,75 – 0.5 - 0,25 ) 1. Bài: Thư gửi các học sinh ( TV lớp 5 tập I – trang 4) Trả lời: Học sinh phải cố gắng siêng năng học tập, ngoan ngoãn nghe thầy,yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang, sánh vai với các cường quốc nă m châu. 2.Bài: : Những con sếu bằng giấy ( TV lớp 5 tập I – trang 36) Trả lời : Xa-da-cô hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách ngày ngày gấp sếu bằng giấy, vì em tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu bằng giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh. 3. Bài: Kỳ diêu rừng xanh (TV lớp 5 - tập I - trang 75) Trả lời: Sự có mặt của những loài muông thú, chúng thoắt ẩn, thoắt hiện làm cho cánh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ. HƯỚNG DẨN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 GIỮA KỲ 1 NĂM HỌC 2012-2013 A.Phần đọc: 2, Đọc hiểu (5 điểm) Đọc thầm bài: “Chiều tối” TViệt 5 tập 1 trang 22. Câu 1: Trong bài văn, hương vườn được nhân hóa bằng cách nào? HS chọn B. Dùng những động từ chỉ hoạt động của người để kể, tả hương vườn. (1điểm) Câu 2: Nêu tác dụng của cách nói nhân hóa ấy (câu 1). Làm cho bài văn thêm sống động, người đọc, người nghe cảm nhận được hương vườn đến với mọi nhà, mọi người tự nhiên nhưng không vội vã ...(2 điểm) Câu 3: Cảnh chiều tối được miêu tả trong bài đọc là ở đâu ? HS chọn C. Trong vườn cây: (1điểm) Câu 4: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của câu: “Trong những bụi cây đã thấp thoáng những mảng tối” ? HS chọn A. Trong bụi cây có chỗ tối, có chỗ còn mờ sáng, nhìn không rỏ. (1điểm ) B. Kiểm tra viết (10 điểm) I. Chính tả : ( 5 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần,thanh;không viết hoa đúng quy định trừ 0,5 điểm Chú ý: Chữ viết không rõ ràng sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,trừ toàn bài 0,5 điểm. 2. Tập làm văn (5 điểm) - Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có đủ ba phần. - Tả đúng trọng tâm đề, biết cách dùng từ ngữ. - Diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. Chú ý: Tùy theo mức độ bài viết để cho điểm BÀI KIEÅM TRA GIỮA KYØ I n¨m häc 2012 -2013 Trường TiÓu häc .Số 1 Quảng Sơn M«n : To¸n Lớp 5 Họ và tên:.. .Lớp : 5....... Điểm Hä vµ tªn gi¸o viªn chấm A – PHAÀN 1: BÀI TẬP TRAÉC NGHIEÄM ( 2 ñieåm ) Moãi baøi taäp döôùi ñaây coù keøm theo moät soá caâu traû lôøi A, B, C, D (laø ñaùp soá, keát quaû tính, ) Haõy chọn caâu traû lôøi ñuùng : Phaân soá ñöôïc vieát thaønh phân số thaäp phaân laø: A. C. B. D. 2. Soá 7 trong soá thaäp phaân 3,176 coù giaù trò laø: A. B. 7 ñôn vò C. D. 3. Soá thaäp phaân goàm : Ba möôi tám ñôn vò, năm phaàn möôøi, chín phaàn nghìn ñöôïc vieát laø : A. 38,59 B. 38,95 C. 38,509 D. 38,5009 4. Vieát soá thích hôïp vaøo choã chaám : 8 m 2 8 dm 2 = ..m 2 A. 808m 2 B. 80,8m 2 C. 88m 2 D. 8,08m 2 B - PHAÀN TÖÏ LUAÄN ( 8 ñieåm ) 1. Tính (2,5 ñieåm ) a/ b/ 2. Tìm x: a, x 42 = 708 +846 b; 420 : x = 307 - 150 x 2 3. Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 0,32; 0,197; 0,4; 0,321; 0,187 4.Bài toán: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 80 m. Chiều rộng bằng chiều dài. Trên mảnh vườn người ta thu hoạch được 80 tạ rau. Hỏi mỗi m2 thu hoạch được bao nhiêu kg rau ? ĐÁP ÁN MÔN TOÁN LỚP 5 GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2012 - 2013 ------------------------------------------------------ A – PHAÀN 1: BÀI TẬP TRAÉC NGHIEÄM ( 2 ñieåm ) Chọn được câu trả lời, đúng mỗi câu cho 0,5 điểm 1. Phaân soá ñöôïc vieát thaønh phân số thaäp phaân laø: B. 2. Soá 7 trong soá thaäp phaân 3,176 coù giaù trò laø: A. 3. Soá thaäp phaân goàm : Ba möôi tám ñôn vò, năm phaàn möôøi, chín phaàn nghìn ñöôïc vieát laø : C. 38,509 4. Vieát soá thích hôïp vaøo choã chaám : 8 m 2 8 dm 2 = ..m 2 D. 8,08m 2 B - PHAÀN TÖÏ LUAÄN (8 ñieåm ) 1. Tính (2,5 ñieåm ): a/ = ( 1 ®iÓm ) b/ = == = ( 1,5 ®iÓm) 2. Tìm x ( 2 điểm-Đúng mỗi bài cho 1 điểm) : a, x 42 = 708 +846 X 42 = 1554 ( 0,25 điểm ) X = 1554 : 42 ( 0,25 ®iÓm ) X = 37 ( 0,5 ®iÓm ) b; 420 : x = 307 - 150 x 2 420 : x = 307 - 300 ( 0,25 điểm ) 420 : x = 7 ( 0,25 điểm ) X = 420 : 7 ( 0,25 điểm X = 60 ( 0,25 điểm) 3. Sắp xếp đúng theo thứ tự từ lớn đến bé ( 1 điểm) 0,4; 0,321; 0,32; 0,197; 0,187 4. . Baøi toaùn ( 2,5 ñieåm ) Giải a, Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là: 80 : 8 x 5 = 50 (m) ( 0,5 điểm) Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là: 80 x 50 = 4 000 (m2) (0,5 điểm) Đổi: 80 tạ = 8000 kg ( 0,5 điểm) b, Mỗi mét vuông thu hoạch được số kg rau là: 8000 : 4000 = 2 (kg) ( 0,5 điểm) Đáp số: 2 kg (0,5 điểm). Lưu ý: Đối với bài giải học sinh đặt lời giải sai, phép tính đúng không cho điểm.Lời giải đúng,phép tính sai thì cho một nửa số điểm. Học sinh giải cách khác dúng vẫn cho điểm tối đa.
Tài liệu đính kèm: