A. MỤC TIÊU
- HS đọc và viết được các vần, từ ngữ,câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.
- Nghe, hiểu và kể một đoạn truyện theo tranh truyện: Ngỗng và Tép.
- HS khá giỏi kể được 2- 3 đoạn truyện theo tranh.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: tranh minh hoạ từ khoá, phần câu và phần truyện kể, bảng ôn.
- HS: Bộ đồ dùng học TV 1
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1
Tuần 22 Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2010 học vần(96) Bài 90: Ôn tập A. Mục tiêu - HS đọc và viết được các vần, từ ngữ,câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90. - Nghe, hiểu và kể một đoạn truyện theo tranh truyện: Ngỗng và Tép. - HS khá giỏi kể được 2- 3 đoạn truyện theo tranh. B. Đồ dùng dạy học - GV: tranh minh hoạ từ khoá, phần câu và phần truyện kể, bảng ôn. - HS: Bộ đồ dùng học TV 1 C. Hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động của GV và HS Nội dung I. ổn định tổ chức (1'): Hát II. Kiểm tra bài cũ (4'): - HS viết và đọc các từ ứng dụng của bài 89 - 2 HS đọc bài trong SGK -GV+ HS nhận xét cho điểm III. Dạy bài mới (30'): 1. Giới thiệu bài 2. Ôn vần a. Ôn các chữ và vần đã học - GV treo bảng ôn vần - GV chỉ cho HS đọc, HS chỉ và đọc, GV đọc và yêu cầu HS chỉ chữ b. Luyện đọc các từ ngữ ứng dụng - GV ghi bảng từ mới HS nhẩm đọc - 2 HS khá, giỏi đọc các từ - HS tìm tiếng có vần vừa ôn GV gạch chân - HS luyện đọc từng từ, GV kết hợp giải nghĩa từ đầy ắp, ấp trứng - HS luyện đọc theo yêu cầu của GV - HS đọc toàn bài trên bảng Tiết 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc - HS đọc lại bài ở Tiết 1 - Đọc đoạn thơ ứng dụng: - GV viết HS nhẩm đọc 1 - 2 HS khá giỏi đọc cả đoạn HS tìm tiếng có vần vừa ôn GV gạch chân tiếng HS luyện đọcGV giải nghĩa từ thác nớc GV đọc mẫu và hướng dẫn cách ngắt nghỉ HS đọc HS quan sát tranh minh hoạ - Đọc bài trong SGK: 7 - 8 em - HS đọc đồng thanh toàn bài 1 lần b. Luyện viết - HS đọc bài viết: 2 HS - GV hướng dẫn HS viết trên bảng con: đón tiếp, ấp trứng. - HS viết bài vào vở Tập viết - GV chấm và nhận xét bài của HS c. Kể chuyện - GV giới thiệu truyện (Vì sao ngỗng không ăn tép), HS đọc tên truyện - GV kể chuyện 2 lần: Lần 2 có kèm theo tranh minh hoạ: + Tranh 1: Một hôm nhà nọ có khách, chợ thì xa, người vợ bàn với chồng:'' Chẳng mấy khi bác ấy đến chơi nhà..... +Tranh 2: Đôi vợ chồng Ngỗng nghe thấy tin ấy,suốt đêm không ngủ.Con nào cũng muốn chết thay con kia.... +Tranh 3: Sáng hôm sau ông khách thức dậy thật sớm. Ngoài cổng đang có người rao bán tép.Ông bèn gọi vợ bạn dậy mua Tép. Ông nói là chỉ thèm ăn tép... +Tranh 4: Vợ chồng nhà ngỗng thoát chết, chúng rất biết ơn Tép - HS kể chuyện theo nhóm đôi - Các nhóm kể trước lớp (3 nhóm, mỗi nhóm kể 2 tranh) - Kể toàn bộ câu chuyện : 2 HS khá giỏi * ý nghĩa truyện: Ca ngợi tình cảm vợ chồng nhà Ngỗng đã sẵn sàng híinh vì nhau. IV. Củng cố - dặn dò(1phút); - 1 HS đọc lại bài. GV nhận xét giờ học.- Nhắc HS về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. tiếp nối, ướp cá, nườm nượp p p a ap e ă ê â i o iê ô ươ ơ u đầy ắp đón tiếp ấp trứng Cá mè ăn nổi Cá chép ăn chìm Con tép lim dim Trong chùm rễ cỏ Con cua áo đỏ Cắt cỏ trên bờ Con cá múa cờ Đẹp ơi là đẹp. đón tiếp ấp trứng Ngỗng và Tép Toán (85) Giải toán có lời văn A. Mục tiêu: - Thiểu đề toán: cho gì? hỏi gì? Biết bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số. B. Hoạt động dạy- học Hoạt động của GV và HS Nội dung I. ổn định tổ chức(1phút): Hát II. Kiểm tra bài cũ (3phút): GVgọi1HS lên bảng điền số và chữ để có b/toán III. Bài mới(35phút): 1. Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài toán - Giáo viên hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán - HS xem tranh SGK rồi đọc bài toán ? Bài toán cho biết gì ? ? Bài toán hỏi gì ? GV ghi tóm tắt bài toán trên bảng ? Muốn biết nhà An có bao nhiêu con gà ta làm thế nào ? - GV hướng dẫn HS viết bài giải bài toán: Viết: Bài giải.Viết câu lời giải. Viết phép tính. Viết đáp số. 2. Thực hành * Bài 1: GV hướng dẫn HS tự nêu bài giải, viết số thích hợp vào phần tóm tắt. Dựa vào tóm tắt để hoàn chỉnh bài giải * Bài 2: 2 HS đọc bài toán ? Bài toán cho biết gì ? ? Bài toán hỏi gì ? ?Muốn biết tổ em có mấy bạn ta làm thế nào. GV cho HS điền số thích hợp vào chỗ chấm rồi tự trình bày lời giải vào vở, 1 HS trình bày bài trên bảng * Bài 3: HS t/l nhóm đôi rồi tự t/b bài giải hoàn chỉnh(GV chấm và nhận xét một số bài) VI. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại cách t/bày bài toán. GV n/x giờ học. Có ... con chim đang đậu trên cành, có ... con chim bay đến đậu cùng. Hỏi có...............? Bài toán: Nhà An có 5 con gà,mẹ mua thêm 4 congà.Hỏi nhà An có tất cả mấycon gà? Tóm tắt Có : 5 con gà Thêm : 4 con gà Có tất cả: ... con gà? Bài giải Nhà An có tất cả là 5 + 4 = 9( con gà) Đáp số: 9 con gà Thực hành Bài 1: Tóm tắt An có : ... quả bóng Bình có : ... quả bóng Cả hai bạn có: ... quả bóng? Bài giải Cả hai bạn có: .................= ... ( quả bóng) Đáp số: ... quả bóng Bài 2: Bàigiải Tổ em có tất cả số bạn là: 6 + 3 = 9 (bạn) Đáp số: 9 bạn Bài 3: Làm tương tự bài 2. Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2010 học vần(97) Bài 91 : oa - oe A. Mục tiêu - HS đọc được: oa,oe,hoạ sĩ, múa xoè; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được oa,oe,hoạ sĩ, múa xoè. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất. B. Đồ dùng dạy học - GV: tranh minh hoạ từ khoá, phần câu và phần luyện nói. - HS: Bộ đồ dùng học TV 1 C. Hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động của GV và HS Nội dung I. ổn định tổ chức (1'): Hát II. Kiểm tra bài cũ (4'): - HS viết và đọc các từ ứng dụng của bài 90 - 2 HS đọc bài trong SGK -GV+ HS nhận xét cho điểm. III. Dạy bài mới (34'): 1. Giới thiệu bài 2. Dạy vần * oa a. Nhận diện vần - GV phát âm mẫu 2 HS phát âm [ ? Vần oa gồm những âm nào ghép lại. - GV đánh vần mẫu HS đánh vần Đọc trơn Ghép vần - HS nêu cách ghép tiếng: hoạHS ghép tiếng - GV giới thiệu tiếng mới ghi bảng HS đánh vần Đọc trơn - HS quan sát tranh-GV giới thiệu và ghi bảng từ mới: hoạ sĩ - HS đọc từ và tìm tiếng có vần mới - HS luyện đọc kết hợp phân tích tiếng - HS đọc xuôi ngược * oe - HS nhận diện vần - HS so sánh vần oe với vần oa (Quy trình dạy tương tự vần oa) [[ơ -HS đọc xuôi ngược - HS đọc tổng hợp cả 2 vần b. Hướng dẫn viết - GV vừa viết mẫu vừa h/d cách viết từng chữ. - HS luyện viết vào bảng con - Hướng dẫn HS viết 2 vần oa,oe - GV nhận xét chỉnh sửa chữ viết cho HS c. Đọc từ ngữ ứng dụng - GV ghi bảng từ mới HS nhẩm đọc - 2 HS khá, giỏi đọc các từ - HS tìm tiếng có vần mới GV gạch chân tiếng có vần mới - HS l/đ từng từ, GV k/h giải nghĩa từ hoà bình - GV đọc mẫu- HS luyện đọc theo y/c của GV Tiết 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc - HS đọc lại bài ở Tiết 1 - Đọc câu ứng dụng: - GV viết- HS nhẩm đọc,1- 2 HS khá giỏi đọc - HS tìm tiếng có vần mới GV gạch chân tiếng có vần mới - HS luyện đọc các tiếng mới, tiếng khó GV giải nghĩa từ khó - GV đọc mẫu câu , h/d cách đọc HS l/ đọc - HS quan sát tranh m/h của câu ứng dụng - Đọc bài trong SGK: 7 - 8 em - HS đọc đồng thanh toàn bài 1 lần b. Luyện viết- HS đọc bài viết: 2 HS - GV hướng dẫn HS viết trên dòng kẻ ly - HS viết bài vào vở Tập viết - Viết 2 dòng vần ep, êp - GV chấm và nhận xét bài của HS c. Luyện nói - HS đọc tên bài luyện nói : - HS q/s tranh và t/lnhóm đôi TLCH theo GV gợi ý: + Trong tranh vẽ gì? Các bạn đang làm gì? - Hướng dẫn HS tham gia vào hoạt động nhóm cùng các bạn. - Đại diện các nhóm lên trình bày - nhóm khác bổ xung. * Hoạt động chung: + Hàng ngày em tập thể dục vào lúc nào? + Tập thể dục có lợi gì cho cơ thể? - HS trả lời cá nhân-GV chốt ý đúng, KL chung * Trò chơi: Viết từ có tiếng ghi vần mới - GV nêu luật chơi, nhận xét trò chơi Học sinh thi đua viết từ vào b/c và đọc bài của mình. IV. Củng cố - dặn dò(1'); - 1 HS đọc lại bài. GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về ôn lại bài và xem trước bài sau. đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng oa hoạ hoạ sĩ oe xoè múa xoè oa hoạ sĩ oe múa xoè sách giáo khoa chích choè hoà bình mạnh khoẻ Hoa ban xoè cánh trắng Lan tươi màu nắng vàng Cành hồng khoe nụ thắm Bay làn hương dịu dàng. oa hoạ sĩ oe múa xoè Sức khoẻ là vốn quý nhất. đạo đức ( 22) Em và các bạn (T2) A. Mục tiêu: - Giúp HS [[ - Bước đầu biết được: Trẻ em cần được học tập, được vui chơi và được kết giao bạn bè, - Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi. - Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi. - Đoàn kết thân ái với bạn bè xung quanh. B. Đồ dùng dạy học - GV: Phần thưởng cho 3 em HS biết cư xử tốt với bạn nhất, lẵng đựng hoa, bút màu, giấy vẽ. - HS: 3 bông hoa bằng giấy. C. Hoạt động dạy- học ơ Hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh I. ổn định(1') II. Bài cũ(3')Muốn có bạn cùng học cùng chơi em phải làm gì? GV nhận xét đánh giá III. Bài mới(30') Khởi động: Cả lớp hát bài “ Lớp chúng ta đoàn kết” Hoạt động 1: Đóng vai -GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm HS chuẩn bị đóng vai 1 tình huống cùng học, cùng chơi với bạn ( có thể sử dụng các tình huống trong các tranh 1, 3, 5, 6 của bài tập 3 ) - Thảo luận: Em cảm thấy thế nào khi: + Em được bạn cư xử tốt? + Em cư xử tốt với bạn? -GV nhận xét, chốt lại cách ứng xử phù hợp trong tình huống và kết luận:Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm nhiều bạn. 2. Hoạt động 2: HS vẽ tranh về chủ đề “ Bạn em” - GV nêu yêu cầu vẽ tranh - GV nhận xét, khen ngợi tranh vẽ của HS 3. Kết luận chung: - Trẻ em có quyền đuợc học tập, được vui chơi, có quyền đuợc kết giao bạn bè. - Muốn có nhiều bạn, phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi. IV. Củng cố - dặn dò(1'); - GV nhận xét giờ học.- Nhắc HS về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. 2 HS trả lời -HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai -Các nhóm HS lên đóng vai trớc lớp; cả lớp theo dõi, nhận xét. - HS vẽ tranh - HS trưng bày tranh lên bảng. Cả lớp cùng xem và nhận xét Toán (86) Xăng- ti- mét. Đo độ dài. A. Mục tiêu: Biết xăng – ti mét là đơn vị đo độ dài, biết xăng – ti – mét viết tắt là cm; biết dùng thước có vạch chia cm để đo độ dài đoạn thẳng. ơ B. Đồ dùng dạy học: GV, HS: SGK [ C. Hoạt động dạy- học Hoạt động của GV và HS Nội dung I. ổn định tổ chức (1'): Hát II. Kiểm tra bài cũ (3'): Kiểm tra dụng cụ học tập của HS III. Bài mới (35'): 1.Giới thiệu đơn vị đo độ dài và d/c đo độ dài - Giớ ... iết cho HS c. Đọc từ ngữ ứng dụng - GV ghi bảng từ mới HS nhẩm đọc - 2 HS khá, giỏi đọc các từ - HS tìm tiếng có vần mới GV gạch chân tiếng có vần mới - HS l/đ từng từ, GV k/h giải nghĩa từ loay hoay - GV đọc mẫu- HS luyện đọc theo y/c của GV Tiết 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc - HS đọc lại bài ở Tiết 1 - Đọc câu ứng dụng: - GV viết- HS nhẩm đọc,1- 2 HS khá giỏi đọc - HS tìm tiếng có vần mới GV gạch chân tiếng có vần mới - HS luyện đọc các tiếng mới, tiếng khó GV giải nghĩa từ khó - GV đọc mẫu câu , h/d cách đọc HS l/ đọc - HS quan sát tranh m/h của câu ứng dụng - Đọc bài trong SGK: 7 - 8 em - HS đọc đồng thanh toàn bài 1 lần b. Luyện viết- HS đọc bài viết: 2 HS - GV hướng dẫn HS viết trên dòng kẻ ly - HS viết bài vào vở Tập viết - Viết 2 dòng vần ich, êch - GV chấm và nhận xét bài của HS c. Luyện nói - HS đọc tên bài luyện nói : - HS q/s tranh và t/lnhóm đôi TLCH theo GV gợi ý: + Bức tranh vẽ gì?Gọi tên từng loại ghế? - Hướng dẫn HS tham gia vào hoạt động nhóm cùng các bạn. - Đại diện các nhóm lên trình bày - nhóm khác bổ xung. * Hoạt động chung: + Giới thiệu với bạn nhà em có những loại ghế nào? + Chỉ và nói tên các loại ghế trong lớp? - HS trả lời cá nhân-GV chốt ý đúng, KL chung * Trò chơi: Viết từ có tiếng ghi vần mới - GV nêu luật chơi, nhận xét trò chơi Học sinh thi đua viết từ vào b/c và đọc bài của mình. IV. Củng cố - dặn dò(1phút); - 1 HS đọc lại bài. GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về ôn lại bài và xem trước bài sau hoà bình, chích choè, mạnh khoẻ. oai thoại điện thoại oay xoáy gió xoáy oai điện thoại oay gió xoáy quả xoài hí hoáy khoai lang loay hoay Tháng tám là tháng trồng ... Tháng giêng trồng đậu, ... Tháng ba cày vỡ ruộng ra Tháng tư làm mạ, mưa sa đầy đồng. oai điện thoại oay gió xoáy Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. toán (87) Luyện tập A. Mục tiêu: Giúp HS: Biết giải bài toán có lời văn và trình bày lời giải. B. Đồ dùng dạy học: GV- HS: SGK C. Hoạt động dạy học [ơ Hoạt động của GV và HS Nội dung I .ổn định tổ chức(1') Hát II. Bài cũ(3'):Gọi HS lên bảng viết - Lớp viết b/c theo 3 tổ ( Gv n/x cho điểm) [[[[[[ơ III. Bài mới(35') : GV tổ chức hướng dẫn cho HS làm lần lượt từng bài tập * Bài 1: HS tự đọc bài toán (2 - 3 HS0 - HS kết hợp quan sát tranh trong SGK rồi điền số thích hợp vào tóm tắt ? Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? (HS trả lời) - HS nêu câu lời giải (4 - 5 em) rồi viết vào vở - HS viết phép tính, đáp số Một em lên bảng trình bày bài, dưới lớp nhận xét bổ sung * Bài 2: HS đọc bài toán rồi tự làm bài Khi làm xong các em đổi chéo vở để kiểm tra * Bài 3: HS thảo luận theo nhóm rồi cử đại diện thi tài “Làm đúng, làm nhanh” IV. Củng cố dặn dò(1') - 1 HS nhắc lại tên bài. GV nhận xét giờ học - Khen ngợi HS. Giao bài tập về nhà. 3cm , 5cm , 1 cm. Thực hành Bài 1: Tóm tắt Có : ...... cây Thêm: ... ..cây Có tất cả:... cây? Bài giải Trong vườn có tất cả số cây là: 12 + 3 = 15 ( cây) Đáp số: 15 cây Bài 2: Tóm tắt Có :.... bức tranh Thêm : ... bức tranh Có tất cả:... bức tranh? Bài giải Trên tường có tất cả số bức tranh là: 14 + 2 = 16 ( bức tranh) Đáp số: 16 bức tranh Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Có :5 hình vuông Có :4hình tròn Có tất cả:... hình vuông và hình tròn? Bài giải Có tất cả số hình vuông và hình tròn là: 5 + 4 = 9 (hình) Đáp số: 9 hình Thứ năm ngày 21 tháng 1 năm 2010 ơ học vần(99) Bài 93 : oan -oăn A. Mục tiêu - HS đọc được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn; từ và câu ứng dụng. - Viết được :oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi B. Đồ dùng dạy học - GV: tranh minh hoạ từ khoá, phần câu và phần luyện nói - HS: Bộ đồ dùng học TV 1 C. Hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động của GV và HS Nội dung I. Kiểm tra bài cũ(5') -HS đọc và viết các từ ngữ ( GV nhận xét cho điểm) II. Dạy bài mới(35'): 1. Giới thiệu bài 2. Dạy vần * oan a. Nhận diện vần - GV phát âm mẫu , 2 HS phát âm ? Vần oan gồm những âm nào ghép lại ? - GV đánh vần mẫu , HS đánh vần ,đọc trơn Ghép vần - HS nêu cách ghép tiếng: khoan HS ghép tiếng - GV giới thiệu tiếng mới ghi bảng HS đánh vần, đọc trơn - HS quan sát tranh đ GV giới thiệu và ghi bảng từ mới: giàn khoan - HS đọc từ và tìm tiếng có vần mới - HS luyện đọc kết hợp phân tích tiếng - HS đọc xuôi- ngược - GV hướng dẫn HS đánh vần và đọc. * oăn - Nhận diện vần - HS so sánh vần oan với vần oăn - Ghép và đánh vần, đọc trơn . - Ghép , đánh vần và đọc trơn tiếng : xoăn - Đọc từ : tóc xoăn - HS đọc xuôi ngược - HS đọc cả 2 vần b. Hướng dẫn viết - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết từng chữ . - HS luyện viết vào bảng con - Hướng cẫn cho HS viết 2 dòng vần oan, oăn - GV nhận xét chỉnh sửa chữ viết cho HS c. Đọc từ ngữ ứng dụng - GV ghi bảng từ mới HS nhẩm đọc - 2 HS khá, giỏi đọc các từ - HS tìm tiếng có vần mới, GV gạch chân tiếng có vần mới - HS luyện đọc từng từ, GV kết hợp giải nghĩa từ khoẻ khoắn - GV đọc mẫu HS luyện đọc theo yêu cầu của GV. Hướng dẫn HS đánh vần và đọc từ Tiết 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc - HS đọc lại bài ở Tiết 1 - Đọc câu ứng dụng: GV viết HS nhẩm đọc 1 - 2 HS khá giỏi đọc câu - HS tìm tiếng có vần mới GV gạch chân tiếng có vần mới - HS luyện đọc các tiếng mới GV giải nghĩa từ - GV đọc mẫu câu , hướng dẫn cách đọc- HS đọc - HS quan sát tranh minh hoạ của câu ứng dụng - Đọc bài trong SGK: 7 - 8 em - HS đọc đồng thanh toàn bài 1 lần b. Luyện viết - HS đọc bài viết: 2 HS - GV hướng dẫn HS viết trên dòng kẻ ly - HS viết bài vào vở Tập viết - GV chấm và nhận xét bài của HS c. Luyện nói- HS đọc tên bài luyện nói : [ơ - HS quan sát tranh thảo luận nhóm đôi và TLCH theo GV gợi ý: + Bức tranh vẽ ai? + Các bạn đang làm gì? - Đại diện các nhóm lên trình bày - nhóm khác bổ xung. - HĐ chung: ở nhà em thường làm gì? - Bạn HS như thế nào thì gọi là con ngoan trò giỏi? - HS trả lời cá nhân- lớp nhận xét bổ xung. - Gv kết luận chung * Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học - GV nêu luật chơi, hướng dẫn HS chơi. IV. Củng cố - dặn dò(1' ) - HS đọc lại toàn bài 1 lần - Nhắc HS về ôn lại bài và xem trước bài sau. quả xoài, híhoáy, loay hoay oan khoan giàn khoan oăn xoăn tóc xoăn oan giàn khoan oăn tóc xoăn phiếu bé ngoan khoẻ khoắn học toán xoắn thừng Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. oan giàn khoan oăn tóc xoăn Con ngoan, trò giỏi. toán(88) Luyện tập A. Mục tiêu: Giúp HS: Biết giải bài toán và trình bày bài giải; biết thực hiện cộng, trừ các số đo độ dài. B. Đồ dùng dạy- học GV+ HS: SGK C. Hoạt động dạy- học Hoạt động của GV và HS Nội dung I. ổn định tổ chức(1') : Hát II. Kiểm tra bài cũ(3'): - HS làm b/c, 1 HS lên bảng làm III. Bài mới (30') *Bài 1: HS đọc bài toán (3 em) ? Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - HS điền số thích hợp vào tóm tắt - HS tự trình bày bài giải vào vở, một em lên bảng chữa bài - HS nhận xét, sửa chữa *Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1 *Bài 3: HS đọc bài toán rồi thảo luận nhóm đôi GV gọi một số em trình bày miệng lời giải, các em còn lại nhận xét, sửa chữa *Bài 4: GV hướng dẫn HS cách cộng, trừ hai số đo độ dài rồi thực hành cộng, trừ theo mẫu trong SGK IV. Củng cố, dặn dò(1') - GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS tích cực học tập - Giao bài tập về nhà. Hải có 18 quả cam, Hải biếu bà 8 quả cam. Hỏi Hải còn lại mấy quả cam? Thực hành Bài1: tóm tắt Có :... bóng xanh Có :... bóng đỏ Có tất cả:... quả bóng? Bài giải An có tất cả số quả bóng là: 4 + 5 = 9 (quả bóng) Đáp số: 9 quả bóng Bài2: Bài giải Tổ em có tất cả số bạn là: 5 + 5 = 10 (bạn) Đáp số:10 bạn Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Tóm tắt Có : 2 gà trống Có : 5 gà mái Có tất cả: ... con gà? Bài giải Có tất cả số con gà là: 2 + 5 = 7 (con gà) Đáp số: 7 con gà Bài 4:Tính (theo mẫu) 2cm +3cm = 5 cm 7cm +1cm = 8cm +2cm = 14cm +5cm = Tự nhiên- xã hội ( 22) Cây rau A. Mục tiêu : - Kể tên và nêu ích lợi của một số cây rau. - Chỉ được rễ, thân , lá, hoa của rau. - Kể tên các loại rau ăn lá, rau ăn thân, rau ăn củ, rau ăn quả, rau ăn hoa, [ơ B. Đồ dùng dạy- học - HS: mỗi em mang 1 cây rau đến lớp - GV: Khăn bịt mắt [ơ ơ C. Hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. ổn định tổ chức(1') II. Bài cũ(3') ?Làm thế nào để giữ an toàn trên đường đi học. [ơ III. Bài mới (30') GV giới thiệu cây rau của mình 1.Hoạt động 1: Quan sát cây rau - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ [ + Hãy chỉ và nói rễ, thân, lá của cây rau em mang đến lớp ? Trong đó bộ phận nào ăn đợc ? [[ + Em thích ăn loại rau nào nhất ? * GV kết luận: Có rất nhiều loại rau, các cây rau đều có: rễ, thân, lá. Có loại rau ăn lá như: bắp cải, xà lách.... Có loại rau ăn được cả lá và thân như: rau cải, rau muống... 2.Hoạt động 2: Làm việc với SGK Hoạt động cả lớp: ? Các em thường ăn loại rau nào ? Tại sao ăn rau lại tốt? ? Trước khi dùng rau làm thức ăn ngời ta phải làm gì ? * GV kết luận: Ăn rau có lợi cho sức khoẻ, giúp ta tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân răng... Rau được trồng trong vườn, ngoài ruộng, và còn được bón phân....Vì vậy cần phải rửa rau sạch trước khi dùng rau làm thức ăn. * Hoạt động 3: Trò chơi: “Đố bạn rau gì ?” GV đưa cho mỗi em 1 cây rau và yêu cầu các em đoán xem đó là rau gì ? GV dặn HS nên ăn rau thường xuyên. Nhắc các em phải rửa rau sạch trớc khi dùng rau làm thức ăn. IV. Củng cố dặn dò ? Kể tên các bộ phận của cây rau. - GV nhận xét giờ học - Nhắc HS chuẩn bị cho giờ sau. HS trả lời - HS tự giới thiệu cây rau của mình về tên cây rau và nơi trồng nó - HS quan sát cây rau và trả lời trong nhóm: - Đại diện các nhóm lên trình bày - HS quan sát tranh vẽ trong sách và trả lời theo cặp các câu hỏi trong SGK. - Một số cặp trình bày trước lớp. Mỗi tổ cử ra một bạn để chơi và cầm theo khăn sạch để bịt mắt HS dùng tay sờ hoặc ngắt lá để ngửi, đoán xem đó là rau gì Ai đoán nhanh và đúng là thắng cuộc
Tài liệu đính kèm: