Bài soạn các môn khối 1 - Trường Tiểu học Khánh Thịnh - Tuần 25

Bài soạn các môn khối 1 - Trường Tiểu học Khánh Thịnh - Tuần 25

A. MỤC TIÊU

- HS đọc trơn toàn bài; phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó ( tiếng có vần ai, ay, ương; từ ngữ: cô giáo, bạn bè, thân thiết, anh em, điều hay, mái trường). Biết nghỉ hơi khi gặp các dấu câu.

 - Ôn các vần: ai,ay:Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai,vần ay.

 - Hiểu các từ ngữ trong bài: ngôi nhà thứ hai, thân thiết

 - Nhắc lại được nội dung bài. Hiểu đợc sự thân thiết của ngôi trường với bạn HS. Bồi dg tình cảm yêu mến của HS với mái trường.

 - Biết hỏi-đáp theo mẫu về trờng, lớp của em.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh minh hoạ

- HS: Xem trước bài

 

doc 17 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1063Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn các môn khối 1 - Trường Tiểu học Khánh Thịnh - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
Thứ hai ngày 2 tháng năm
Tập đọc(1)
Trường em
A. Mục tiêu
- HS đọc trơn toàn bài; phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó ( tiếng có vần ai, ay, ương; từ ngữ: cô giáo, bạn bè, thân thiết, anh em, điều hay, mái trường). Biết nghỉ hơi khi gặp các dấu câu.
	- Ôn các vần: ai,ay:Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai,vần ay.
	- Hiểu các từ ngữ trong bài: ngôi nhà thứ hai, thân thiết
	- Nhắc lại được nội dung bài. Hiểu đợc sự thân thiết của ngôi trường với bạn HS. Bồi dg tình cảm yêu mến của HS với mái trường.
	- Biết hỏi-đáp theo mẫu về trờng, lớp của em.
B. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh minh hoạ
- HS: Xem trước bài
C. Hoạt động dạy học Tiết 1
[[ 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. ổn định tổ chức (1'): Hát
II. Kiểm tra bài cũ (4'):
- HS viết và đọc các từ 
- 2 HS đọc bài trong SGK
-GV+ HS nhận xét cho điểm.
III. Dạy bài mới (35'):
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu giai đoạn học mới: luyện tập đọc, viết, nghe, nói theo các chủ điểm: nhà trường, Gia đình, Thiên nhiên- Đất nước.
- Mở đầu chủ điểm “ Nhà trờng” là bài “ Trờng em”
- HS xem tranh minh hoạ bài đọc
- GV nói với HS nội dung tranh: tranh vẽ 1 mái trường tiểu học, cảnh sân trƯng đông vui, nhộn nhịp
2. Luyện đọc:
a) GV đọc mẫu 
b)Hướng dẫn HS luyện đọc:
* Đọc tiếng, từ ( in sau kí hiệu T- sgk) kết hợp phân tích tiếng
- GV giải nghĩa từ:
+ Ngôi nhà thứ hai: trường học giống như 1 ngôi nhà vì ở đó có những người rất gần gũi, thân yêu.
+ Thân thiết: rất thân, rất gần gũi.
* Đọc câu, đoạn: Mỗi câu 2-3 HS đọc, mỗi đoạn 2-3 HS đọc
- HS đọc câu bất kì do GV chỉ.
- HS đọc nối tiếp theo câu, đoạn.
- HS đọc toàn bài: 3 HS, cả lớp.
 3. Ôn vần: ai, ây
* GV nêu yêu cầu 1 trong sgk ( tìm tiếng trong bài có vần ai, ay)
- GV nói với HS: vần cần ôn là vần “ai”, vần ‘ay”
- HS thi tìm nhanh tiếng, từ có chứa vần ai, ay
- HS đọc các tiếng, từ vừa tìm đợc kết hợp phân tích tiếng
* GV nêu yêu cầu 2 trong sgk ( Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay )
- 2 HS đọc từ mẫu: con nai, máy bay.
- HS thi tìm tiếng, từ có chứa vần ai, ay.
* GV nêu yêu cầu 3 ( Nói câu chứa tiếng có vần ai, ay )
- 2 HS nhìn sgk nói theo 2 câu mẫu
 Tiết 2
4. Tìm hiểu bài và luyện nói:
 a. Tìm hiểu bài:
- 1 HS cầm sgk đọc lại bài
- 2 HS đọc câu hỏi 1
? Trong bài, trường học được gọi là gì?
- 3 HS đọc tiếp nối các câu văn 2, 3, 4. Sau đó 
nhiều em tiếp nối nhau nói: Trường học là ngôi 
nhà thứ hai của em ,vì 
- GV đọc toàn bài
- 2- 3 HS đọc toàn bài
 b. Luyện nói:
- GV nêu yêu cầu luyện nói trong sgk
- HS đóng vai hỏi- đáp theo mẫu tronh sgk. Sau đó hỏi đáp theo những câu hỏi các em tự nghĩ ra.
VD: Trường của bạn là trường gì?
	Bạn thích đi học không?
	ở trường, bạn yêu ai nhất?
	Ai là người bạn thân nhất của bạn ở trong lớp?... 
- GV nhận xét, chốt lại các ý kiến của HS về trường, lớp.
VI. Củng cố, dặn dò:(2')
- GV nhận xét giờ học, khen những em học tốt
- Dặn HS ôn lại bài, xem trớc bài sau.
.
uỷ ban, hoà thuận, luyện tập
Trường em
 Trường học là ngôi nhà thứ hai của em.
 ơ trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bè bạn thân thiết như anh em. Trường học dạy em thành người tốt. Trường học dạy em những điều hay.
 Em rất yêu mái trường của em.
1. Tìm tiếng trong bài :
- có vần ai
- có vần ay
2. Tìm tiếng ngoài bài :
- có vần ai
- có vần ay
M: con nai máy bay
3. Nói câu chứa tiếng có vần ai hoặc vần ay
M: Tôi là máy bay chở khách
 Tai để nghe bạn nói
Hỏi nhau về trường lớp
Toán (97)
Luyện tập
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về làm tính trừ ( đặt tính, tính ) và trừ nhẩm các số tròn chục ( tronh phạm vi 100)
- Củng cố về giải toán
B. Đồ dùng dạy học
	- GV+ HS: Nội dung bài tập, SGK
[[[ơ
C. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. ổn định tổ chức(1phút): Hát 
II. Kiểm tra bài cũ (3'):
GVgọi 3 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con (GV nhận xét cho điểm)
III. Bài mới(35'):
* Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài
- HS tự làm bài đ đổi chéo vở để kiểm tra
- HS nêu cách đặt tính và tính kết quả (GV lưu ý tính từ phải sang trái)
* Bài 2: HS nêu yêu cầu
- HS thi đua tính nhẩm
- Đại diện các nhóm thi tài ( nêu miệng kết quả )
* Bài 3: HS nêu yêu cầu
1 số HS làm bài trên bảng đgiải thích rõ vì sao lại sai
- GV lưu ý làm phép tính có kèm theo đơn vị cm
* Bài 4: HS nêu đề toán, tự tóm tắt rồi giải bài toán
- Hướng dẫn HS đổi 1 chục = 10
- 1 số em chữa bài trên bảng
- GV chấm 1 số bài, nhận xét
* Bài 5: HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra
- GV chấm 1 số bài, nhận xét, khen những em làm tốt
VI. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
 70 60 90
 - - -
 20 40 80
Thực hành
Bài 1: Đặt tính rồi tính
70 - 50 60 - 30 90 - 50
80 - 40 40 - 10 90 - 40
Bài 2: Số
 20 30 20 10
90	
Bài 3: Đúng ghi đ, sai ghi s
a) 60cm-10cm = 50
b) 60cm-10cm = 50cm
c) 60cm-10cm = 40cm
Bài 4: tóm tắt
Có : 20 cái bát
Thêm: 1chục cái bát
Có tất cả:... cái bát?
Bài giải
1 chục= 10 cái bát
Nhà Lan có tất cả số cái bát là: 20 + 10 = 30 (cái bát)
 Đáp số: 30 cái bát
Bài 5: +,- 
50 ... 10= 40 40 ... 20= 20
30 ... 20 = 50 
	Thứ ba ngày 3 tháng 3 năm 2009
Chính tả(1)
Trường em
A. Mục tiêu
- HS chép lại chính xác, không mắc quá 5 lỗi trong đoạn văn 26 chữ trong bài “ Trường em”. Tốc độ viết tối thiểu 2 chữ/1 phút.
	- Điền đúng vần “ai” hoặc “ay”, chữ c hoặc k vào chỗ trống.
B. Đồ dùng dạy học
- GV: viết toàn bộ bài viết trên bảng
	- HS: vở Chính tả, vở BTTV
C. Hoạt động dạy học [[ 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. ổn định tổ chức (1'): Hát
II. Kiểm tra bài cũ (4'):
- GV kiểm tra vở của HS
III. Dạy bài mới (35'):
1.Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu bài học
2.Hướng dẫn HS tập chép
- GV viết bảng đoạn văn cần chép.
- Gọi 2-3 HS nhìn bảng đọc đoạn văn
- GV chỉ thớc cho HS đọc những tiếng dễ viết sai
- HS tự nhẩm, đ/v từng tiếng – viết vào bảng con
- HS tập chép vào vở – GV yêu cầu HS ngồi viết đúng tư thế
- GV hướng dẫn: Viết đề bài vào giữa trang vở, 
chữ đầu của đoạn văn viết lùi vào 1 ô, sau dấu 
chấm phải viết hoa.
- HS cầm bút chì chuẩn bị chữa bài. GV đọc thong thả để HS soát lại bài viết. GV dừng lại ở những chữ khó viết, đánh vần tiếng. Sau mỗi câu, hỏi xem HS có viết sai chữ nào không.Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai- sửa bên lề vở
- GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến- HS ghi số lỗi ra lề vở, phía trên bài viết
- HS đổivở,sửa lỗi cho nhau.,GV chấm 1 số bài n/x 
Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
 a. Điền vần ai hay ay
- HS đọc yêu cầu của bài
- GV: mỗi từ có 1 chỗ trống phải điền vần ai hoặc ay vào thì mới hoàn chỉnh. Các em xem nên điền ai hay ay. 1 HS lên bảng làm mẫu
- HS thi làm đúng, nhanh
 b. Điền c hoặc k ( GV tổ chức tương tự bài trên)
 4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, khen những em học tốt
- Yêu cầu những HS có bài viết sai nhiều lỗi về nhà tập chép lại cho đúng 
Trường em
 Trường học là ngôi nhà thứ hai của em.
 ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bè bạn thân thiết như anh em. 
2. Điền vần: ai hay ay
gà m... m... ảnh
3. Điền chữ: c hoặc k
 ...á vàng thước ...ẻ
 lá ...ọ
đạo đức ( 25)
Thực hành kỹ năng giữa HKII
A. Mục tiêu: Giúp HS: 
Hệ thống và nhớ tên các bài đạo đức đã học trong học kì II.
- Biết vận dụng những kiến thức đã học vào trong cuộc sống hàng ngày.
B. Hoạt động dạy- học
ơ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
I. ổn định(1')Hát
II. Bài cũ(3')Hãy nói quy định của người đi bộ trên đường (GV nhận xét đánh giá)
[[ơ
III. Bài mới(30')
1. Khởi động
2. GV thông báo nội dung thực hành
3. Nội dung các câu hỏi:
1. Hãy kể tên các bài đạo đức đã học ở học kỳ II ( bắt đầu từ bài 9 )
2. Khi gặp các thầy cô giáo em phải làm gì?
3. Cần làm gì khi đa hoặc nhận vật gì từ tay thầy cô giáo?
4. Em sẽ làm gì nếu bạn em cha lễ phép, chưa vâng lời thầy cô giáo?
5. Hãy thể hiện sự lễ phép với thầy cô giáo qua 1 tiểu phẩm
6. Muốn có nhiều bạn cùng học, cùng chơi em cần phải đối xử với bạn như thế nào khi học khi chơi?
7. Em cảm thấy thế nào khi được bạn cư xử tốt; khi em cư xử tốt với bạn?
8. Em hãy đóng vai một tình huống cùng học, cùng chơi với bạn
9. ở thành phố, đi bộ phải đi ở phần đường nào? Tại sao?
10. ở nông thôn, khi đi bộ thì đi ở phần đường nào? Tại sao?
11. ở thành phố, khi qua đường, em cần lưu ý gì?
IV. Củng cố - dặn dò(1'); 
- Cuối tiết học, GV nhận xét ý thức học tập của các em, khen ngợi những em học tốt và nhắc HS luôn thực hiện theo các điều đã được học.
 2 HS trả lời
 HS hát 1 bài tự chọn
HS thảo luận nhóm đôi:
 Mỗi nhóm 2 câu hỏi do
 GV chỉ định( thời gian 
từ 5 – 7 phút) . Sau 
đó các nhóm cử đại diện
 lên bảng trình bày
 [[ơ
[[
[[ơ
ơ
Tập viết(23)
Tô chữ hoa A,Ă.Â,B
A. Mục tiêu
- HS biết tô các chữ hoa: A, Ă, Â, B
	- Viết đúng các vần: ai, ay ao, au ; các từ ngữ: mái trờng, điều hay , sao sáng, mai sau chữ thờng, cỡ vừa đúng kiểu, đều nét, đa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
B. Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ viết mẫu nội dung bài viết.
HS: Bảng con, phấn , vở, bút.
C. Hoạt động dạy học [[ 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. ổn định tổ chức (1'): Hát
II. Kiểm tra bài cũ (3'):
- GV kiểm tra vở của HS
III. Dạy bài mới (35'):
1.Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu bài học
2.Hướng dẫn tô chữ hoa:
- HS quan sát chữ A trên bảng
- GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết ( vừa nói, vừa tô chữ trongkhung chữ)
- Chữ Ă và Â chỉ khác chữ A ở 2 dấu phụ đặt trên đỉnh.
- HS tập viết trên bảng con ; GV nhận xét, chỉnh sửa.
- HS quan sát chữ B trên bảng
- GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết ( vừa nói, vừa tô chữ trongkhung chữ)
- HS tập viết trên bảng con ; GV nhận xét, chỉnh sửa.
3. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng
- HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng
- GV hướng dẫn HS tập viết vào bảng con
 4. Hớng dẫn HS tập tô, tập viết
- HS tập tô các chữ hoa: A, Ă, Â, B; tập viết 
các vần: ai, ay, ao, au; các từ: mái trờng, điều 
hay, sao sáng, mai sau.
- GV quan sát HS viết bài, nhắc HS ngồi đúng tư thế
- GV chấm điểm và nhận xét
 VI. C ... ng tiếng – viết vào bảng con
- HS tập chép vào vở – GV yêu cầu HS ngồi viết đúng tư thế
- GV hướng dẫn: Viết đề bài vào giữa trang vở, chữ 
đầu của tất cả các chữ ở đầu mỗi dòng thơ phải viết
 hoa ( viết lùi vào khoảng 1- 2 ô).
- HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc thong thả để HS soát lại bài.GV dừng lại ở những chữ khó viết, đánh vần tiếng. Sau mỗi câu, hỏi xem HS có viết sai không.H/d HS gạch chân chữ viết sai- sửa bên lề vở
- GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến- HS ghi số lỗi ra lề vở, phía trên bài viết
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. Trong khi đó, GV chấm tại lớp 1 số vở- nhận xét
 3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
- Điền dấu hỏi hoặc ngã
+ 1-2 HS đọc yêu cầu của bài tập
+ GV: phải điền các từ ngữ đã cho dấu hỏi hay ngã thì chúng mới hoàn chỉnh. Các em xem nên điền dấu thanh nào cho đúng.
+ HS thi điền đúng, điền nhanh
+ Nhiều HS đọc lại các tiếng,từ đã điền hoàn chỉnh
 4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học.
-Y/cHS có bài viết sai nhiều lỗi về chép lại cho đúng. 
Tặng cháu
 Vở này ta tặng cháu ...
Tỏ chút lòng yêu cháu ...
 Mong cháu ra công ...
Mai sau cháu giúp ...
2. Điền vần: l hay n
gà m... m... ảnh
3. a)Điền chữ: c hoặc k
 ...á vàng thước ...ẻ
 lá ...ọ
b) Điền dấu ? hay dấu ngã trên những chữ in nghiêng?
quyển vơ
cho xôi
tô chim
Kể chuyện(1)
Rùa và thỏ
A. Mục tiêu:
- HS nghe GV kể chuuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện 
dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Bước đầu biết đổi giọng để phân biệt lời của Rùa, của Thỏ và lời của người dẫn chuyện. 
	- Hiểu lời khuyên của câu chuyện : Chớ chủ quan, kiêu ngạo. Chậm như Rùa nhưng kiên trì, nhẫn nại ắt thành công.
B. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh minh hoạ truyện kể
- HS: sgk
C. Hoạt động dạy học [[ 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức (1'): Hát
II. Dạy bài mới (37'):
1. Giới thiệu bài
2. GV kể chuyện 
GV kể chuyện 2- 3 lần với giọng diễn cảm:
+ Lần 1: kể để HS biết câu chuyện 
+ Lần 2, 3: kể kết hợp với tranh minh hoạ:
Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, 1 con Rùa đang ra sức tập chạy...
- Chậm như Rùa mà cũng đòi tập chạy. Rùa đáp:
- Anh đừng giễu tôi! Anh với tôi thử chạy thi xem ai hơn?...
 3. H/d HS kể từng đoạn truyện theo tranh:
-Tranh1: HS xem tranh1, đọc c/h dưới tranh,trả lời:
+ Tranh 1 vẽ cảnh gì?
+ Câu hỏi dưới tranh là gì?
+ Thỏ nói gì với Rùa?
4. Hướng dẫn HS phân vai kể toàn truyện
- Kể lần 1: GV đóng vai ngời dẫn chuyện 
- Kể lần sau: HS đóng vai
 5. Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện:
? Vì sao Thỏ thua Rùa? ( vì chủ quan, kiêu ngạo, coi thường bạn )
? câu chuyện này khuyên các em điều gì? ( chớ chủ quan, kiêu ngạo như Thỏ, sẽ thất bại. Hãy học tập Rùa. Rùa chậm chạp , thế mà nhờ kiên trì và nhẫn nại đã thành công )
 III. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét, tổng kết tiết học
- Yêu câu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe; xem trước tranh minh hoạ bài sau, phỏng đoán diễn biến câu chuyện .
- HS lắng nghe GV kể và quan sát tranh
Mỗi nhóm cử 1 đại diện thi kể đoạn 1
Cả lớp lắng nghe, nhận xét: Bạn có nhớ nội dung đoạn truyện không?Có kể thiếu hay thừa chi tiết nào không? Có diễn cảm không?
-HS tiếp tục kể theo các tranh 2, 3, 4
- Mỗi nhóm 3 em đóng các vai: Rùa, Thỏ, ngời dẫn chuyện
Tự nhiên- xã hội ( 25)
Con cá
A. Mục tiêu : Giúp HS biết: 
- Kể tên một số loại cá và nơi sống của chúng ( cá biển, cá sông, cá suối, cá ao, cá hồ )
 - Quan sát,phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con cá.
 - Nêu được một số cách bắt cá.
 - Ăn cá giúp cơ thể khoẻ mạnh và phát triển tốt.
 - Học sinh cẩn thận khi ăn cá để không bị hóc xương.
B. Đồ dùng dạy- học
- GV:mang một con cá tới lớp ( hoặc tranh vẽ con cá )
[[ơ
 [ơ
ơ
C. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức(1') 
II. Bài cũ(3') ?Kể tên một số cây gỗ mà em biết.( GV nhận xét đánh giá)
[[
 [ơ
III. Bài mới (30') 
1. Hoạt động 1: Quan sát con cá.
 - Giáo viên hướng dẫn các nhóm làm việc theo gợi ý :
 ? Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con cá ?
? Cá sử dụng những bộ phận nào để bơi ?
? Cá thở như thế nào ?
- Giáo viên kết luận.
2. Hoạt động 2 : Làm việc với sách giáo khoa.
- Giáo viên giúp đỡ và kiểm tra hoạt động của học sinh đ đọc câu hỏi gợi ý.
+ Kể tên các loài cá mà em biết?
+ Em thích ăn loại cá nào?
+ Khi ăn cá em cần chú ý điều gì?
- GV nhận xét HS trả lời
- Giáo viên kết luận : có nhiều cách bắt cá 
3. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân với phiếu bài tập.
GV giúp đỡ và kiểm tra hoạt động của học sinh
Liên hệ: ? Cá thuờng sống ở đâu.
? Người ta đánh bắt cá bằng cách nào.
? Em đã được ăn những loại cá nào.
- GV kết luận 
IV. Củng cố dặn dò
-1 HS kể tên các bộ phận bên ngoài của con các
- GV nhận xét giờ học
- Nhắc HS chuẩn bị cho giờ sau.
 2 HS lên kể
-HS thảo luận nhóm theo câu
 hỏi của GV
- đại diện các nhóm trình bày.
- Học sinh quan sát tranh,đọc và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Một số học sinh trả lời câu hỏi trước lớp.
- Học sinh lấy vở bài tập ,đọc yêu cầu của bàiđmột số học sinh nêu yêu cầu của bài.
- HS tự hoàn thành bài tập
Toán(100)
Kiểm tra định kỳ giữa HKII
A. Mục tiêu: Kiểm tra kết quả học tập của HS về:
- Thực hiện phép cộng, phép trừ các số tròn chục ( tính viết và tính nhẩm ) trong phạm vi 100
- Giải bài toán có lời văn ( bằng 1 phép tính cộng )
- Nhận biết điểm ở trong và ngoài một hình
B. Đề kiểm tra :
 1. Tính: 20	30	70	50	80
 +	 +	 -	 +	 -
 40	40	40	30	20
 2. Tính nhẩm:
	40 + 30 =	30 cm + 20 cm = 
	60 – 30 =	70 + 10 – 20 =
3. Vườn nhà em có 10 cây cam và 20 cây chuối. Hỏi vườn nhà em có tất cả bao nhiêu cây?
4. Vẽ 3 điểm ở trong hình vuông
 Vẽ 4 điểm ở ngoài hình vuông.
III. Cách đánh giá:
Bài 1: 2,5 điểm
Bài 2: 3 điểm : Cột 1: Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm
	 Cột 2: Phép tính 1: 1 điểm
	 Phép tính 2: 1 điểm
Bài 3: 2,5 điểm
	Viết đúng câu lời giải: 1 điểm
	Viết phép tính đúng: 1 điểm
	Viết đáp số đúng: 0,5 điểm
Bài 4: 2 điểm ( chỉ cần vẽ điểm không cần ghi tên điểm)
Thứ sáu ngày 6 tháng 3 năm 2009
Tập đọc(2)
Cái nhãn vở
A. Mục tiêu
- HS đọc trơn toàn bài, phát âm đúng các từ ngữ: quyển vở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen.
	- Ôn các vần: ang, ac; tìm được tiếng có vần ang, ac.
	- Hiểu các từ ngữ trong bài: nắn nót, ngay ngắn.
	- Biết viết nhãn vở, hiểu được tác dụng của nhãn vở. Tự làm và trang trí 1 nhãn vở.
B. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh minh hoạ
- HS: Xem trước bài, 1 số bút màu để tự trang trí nhãn vở.
C. Hoạt động dạy học Tiết 1
[[ 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. ổn định tổ chức (1'): Hát
II. Kiểm tra bài cũ (4'):
2-3 HS học thuộc bài thơ “Tặng cháu”, trả lời câu hỏi trong sgk
-GV+ HS nhận xét cho điểm.
III. Dạy bài mới (35'):
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc:
a) GV đọc mẫu 
b)Hướng dẫn HS luyện đọc:
- GV hướng dẫn HS luyện đọc tiếng từ khó
* Đọc tiếng, từ + phân tích tiếng
- GV giải nghĩa từ: nắn nót: viết cẩn thận cho đẹp
. ngay ngắn: viết rất thẳng hàng, đẹp mắt
* Đọc câu, đoạn: 
? Bài có mấy câu
Mỗi câu 2-3 HS đọc, mỗi đoạn 2-3 HS đọc
- HS đọc câu bất kì do GV chỉ.
- GV chia bài thành 2 đoạn
+ Đoạn 1: 3 câu đầu
+ Đoạn 2: Còn lại
- HS đọc nối tiếp theo câu, đoạn.
- HS đọc toàn bài: 3 HS, cả lớp.
 3. Ôn vần: ang, ac
- GV nêu yêu cầu 1, sau đó nói với HS: vần cần ôn là vần ang, ac
- HS thi tìm nhanh tiếng trong bài có vần ang đ đọc + phân tích
- GV nêu yêu cầu 2
+ 1 HS đọc mẫu trong sgk ( cái bảng, con hạc, bản nhạc ) đGV giải nghĩa
+ HS thi tìm đúng, nhanh, nhiều những tiếng có vần ang, ac.
- GV ghi nhanh lên bảng, gọi HS đọc lại
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài và luyệnđọc
HS nhìn sgk đọc thầm bài
- 2 – 3 HS đọc đoạn 1
? Bạn Giang viết những gì lên nhãn vở?
- 2 HS đọc câu cuối
? Bố bạn Giang khen bạn ấy thế nào?
- GV hỏi thêm về tác dụng của nhãn vở
- GV cho HS quan sát nhãn vở
- GV đọc mẫu toàn bài
- HS thi đọc: đoạn, toàn bài
 - Trò chơi: Thi làm cái nhãn vở:
+ HS xem mẫu trang trí nhãn vở trong sgk
+ HS làm nhãn vở
+ Các bàn, nhóm thi xem ai làm nhãn vở đẹp, 
viết đúng nhất bằng cách: Mỗi nhóm dán các 
nhãn vở trên 1 tờ giấy khổ to rồi treo trên bảng 
lớp
+ GV cùng HS chấm điểm
VI. Củng cố, dặn dò (2')
- GV nhận xét giờ học, khen những em học tốt
- Dặn HS về nhà tập làm nhãn vở, lấy nhãn vở 
của mình làm dán vào vở; đọc trước bài sau.
Cái nhãn vở
 Bố cho Giang một quyển vở mới. Giữa trang bìa là một chiếc nhãn vở trang trí rất đẹp. Gianglấy bút nắn nót viết tên trường, tên lớp, họ và tên của em vào nhãn vở.
 Bố nhìn những dòng chữ ngay ngắn, khen con gái đãtự viết được nhãn vở. 
1. Tìm tiếng trong bài có vần ang
2. Tìm tiếng ngoài bài :
- có vần ang
- có vần ac
M: cái bảng con hạc
 bản nhạc
Hỏi nhau về trường lớp
Thủ công (25)
Cắt dán hình chữ nhật( t2)
A. Mục tiêu
- Học sinh thực hành kẻ và cắt hình chữ nhật theo 2 cách.
- Rèn kỹ năng cắt, dán đẹp, đúng mẫu.
- Giáo dục học sinh giữ vệ sinh giờ học.
B. Đồ dùng dạy- học
- GV: bài mẫu, tranh quy trình
- HS: giấy,kéo, vở thủ công. 
[[
[[
C. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
I. ổn định tổ chức(1') :Hát 
II. Kiẻm tra bài cũ(3') : Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
III. Bài mới (30')
1. Gv giới thiệu bài
2. Hoạt động 1: HD cho HS quan sát nhận xét
- G : Đưa tranh quy trình
a) Giáo viên làm mẫu
Giáo viên nói lại cách kẻ hình chữ nhật theo hai cách và minh họa
Bước 1: Kẻ hình chữ nhật chiều dài 5ô, chiều rộng 7 ô
Bước 2: Dùng kéo cắt dời HCN khỏi tờ giấy
Bước 3: Dán hình chữ nhật
3.Thực hành: 
- Cho học sinh kẻ, cắt dán hình chữ nhật theo các bước như đã nêu trên
- Giáo viên quan sát giúp đỡ nhóm còn yếu
Lưu ý cho học sinh cách dán hình: phết hồ đều mới dán
c) Cho học sinh trình bày sản phẩm 
Giáo viên hướng dẫn cho học sinh trình bày sản phẩm và lựa chọn sản phẩm đẹp nhất để tuyên dương
VI. Củng cố- dặn dò(1')ơ
- GV nhận xét giờ học
- Nhắc học sinh vẽ lại, chuẩn bị bài sau.
Lớp quan sát 
2 học sinh nói lại cách cắt dán hình chữ nhật
Học sinh thực hành cắt, dán HCN theo nhóm 4 học sinh
Học sinh trình bày sản phẩm theo tổ
kí duyệt của ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 25.doc