A. MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng,.
- Hiểu nội dung bài: tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK)
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1
Tuần 26 Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2010 tập đọc(4) Bàn tay mẹ A. Mục đích , yêu cầu - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng,... - Hiểu nội dung bài: tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK) B. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK C. Hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động của GV và HS Nội dung I. ổn định tổ chức(1') II. Kiểm tra bài cũ(5') - GV k/tvà chấm điểm nhãn vở tự làm của HS - Kiểm tra viết các từ: hằng ngày, làm việc, gánh nước, nấu cơm, rám nắng III. Dạy bài mới (30') 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu trực tiếp vào bài 2. Hướng dẫn HS luyện đọc a) GV đọc mẫu bài văn: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm b) HS luyện đọc * HS luyện đọc tiếng, từ + Luyện đọc tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn (in sau kí hiệu T trong SGK) + GV hướng dẫn HS luyện đọc các tiếng,từ khó hoặc dễ lẫn khi viết chính tả phù hợp đặc điểm của lớp + HS luyện đọc trong sự phân biệt các tiếng có âm, vần, dấu thanh đối lập (l-n, an-ang) *Luyện đọc câu HS đọc trơn từng câu theo cách: mỗi em đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất; tiếp tục với câu sau. Sau đó, GV gọi 1 HS đầu bàn, các em sau tự đứng lên đọc tiếp nối nhau *Luyện đọc cả bài + HS đọc tiếp nối theo đoạn + HS thi đọc cả bài + HS đọc đồng thanh cả bài 3. Ôn các vần an, at a) GV nêu yêu cầu 1 trong SGK - HS tìm tiếng trong bài có vần an - HS đọc và phân tích tiếng b) GV nêu yêu cầu 2 (tìm tiếng ngoài bài có vần an, at) - HS đọc từ mẫu (GV kết hợp giải nghĩa) - HS thi đua tìm tiếng, từ ngoài bài có vần an, at Tiết 2 4. Luyện đọc a) Tìm hiểu bài đọc - GV đọc câu hỏi 1 - HS đọc tiếp nối 2 đoạn đầu của bài. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: “Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình ?” - HS đọc câu hỏi 2 - Một số em đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ - 2 - 3 HS thi đọc diễn cảm toàn bài b) Luyện nói - GV nêu yêu cầu của bài tập - HS nhìn tranh thực hành hỏi - đáp theo mẫu - HS tự hỏi - đáp nhưng không nhìn sách hoặc không hỏi những câu hỏi trong SGK 5. Củng cố - dặn dò - GV nhận xét giờ học, biểu dương những em học tốt - Nhắc HS về nhà học bài và xem trước bài sau * Luyện đọc yêu nhất, nấu cơm, rám nắng,xương xương. 1. Tìm tiếng trong bài có vần an 2. Tìm tiếng ngoài bài : - Có vần an - Có vần at. * Bình yêu lắm đôi bàn tay rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương của mẹ. * Luyện nói: Trả lời câu hỏi theo tranh. toán (101) Các số có hai chữ số A. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết về số lượng; biết đọc, viết, đếm các số từ 20 đến 50; nhận biết được thứ tự các số từ 20 đến 50. Bài 1, 3, 4. B. Đồ dùng dạy học: GV- HS: Bộ đồ dùng dạy học Toán 1 C. Hoạt động dạy-học Hoạt động của GV và HS Nội dung I. ổn định tổ chức(1') II. Kiểm tra bài cũ(3') - GV nhận xét bài kiểm tra . III. Bài mới (35') 1. Giới thiệu các số từ 20 đến 30 - GV hướng dẫn HS : lấy ra 2 bó que tính và nói: có 2 chục que tính, lấy thêm 3 que tính nữa và nói: có 3 que tính nữa - GV giơ lên và nói: Hai chục và 3 là hai mươi ba .Gọi 3 HS nhắc lại - GV: Hai mươi ba viết như sau: 23 HS nhìn số đọc Lưu ý: 24 đọc là: Hai mươi tư 25 đọc là: Hai mươi lăm * GV hướng dẫn HS làm bài tập 1 + HS đọc yêu cầu của bài và làm bài + Lưu ý phần b) chỉ yêu cầu HS viết các số từ 19 đến 30 rồi đọc số (nếu các em viết thêm các số 31, 32 thì hoan nghênh nhưng không bắt buộc) 2. Giới thiệu các số từ 30 đến 40 - GV hướng dẫn HS nhận biết số lượng, đọc và viết các số từ 30 đến 40 tương tự các số từ 20 đến 30 *HS làm bài tập 2. 3. Giới thiệu các số từ 40 đến 50 - Tiến hành tương tự như các số từ 20 đến 30 *HS làm bài tập 3, bài 4 vào vở - HS thi đọc xuôi, đọc ngược từ 20 đến 50 IV. Củng cố- Dặn dò(1') - GV giao bài tập về nhà. - GV nhận xét tiết học Chục Đơn vị Viết số Đọc số 2 3 23 hai mươi ba 3 6 36 ba mươi sáu 4 2 42 bốn mươi hai Bài 1. a. Viết số: Hai mươi, hai mươi mốt, hai mươi hai, hai mươi ba, hai mươi tư, hai mươi lăm, ..., ba mươi chín. b. Viết số vào mỗi vạch của tia số rồi viết các số đó: Bài 2: Viết số: Ba mươi, ba mươi mốt, ba mươi hai, ba mươi ba, ba mươi tư,... ba mươi chín. Bài 3: Viết số: Bốn mươi, bốn mươi mốt, bốn mươi hai,..., bốn mươi chín, năm mươi Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó. Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010 Tập viết(24) Tô chữ hoa: C, D, Đ A. Mục đích, yêu cầu - HS tô được các chữ hoa C, D, Đ - Viết đúng các vần an, at, anh, ach; các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ - chữ thường, cỡ chữ theo vở TV1/2. ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). - HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết. B. Đồ dùng dạy - học GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài viết HS: Bảng con, phấn, vở TV C. Hoạt động dạy - học Hoạt động của GV và HS Nội dung I. ổn định tổ chức(1') II. Kiểm tra bài cũ(3') -GV kiểm tra bài viết ở nhà của HS và chấm điểm một số bài III. Dạy bài mới(30') 1. Giới thiệu bài - GV treo bảng phụ đã viết trước nội dung bài viết và nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2. Hướng dẫn tô chữ hoa - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét + HS quan sát chữ hoa trên bảng phụ và trong vở TV + GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết (vừa nói vừa tô chữ hoa trong khung chữ) - HS luyện viết vào bảng con 3. Hướng dẫn viết vần, từ ứng dụng - HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng: an, at, bàn tay, hạt thóc; anh, ach, gánh đỡ, sạch sẽ - HS quan sát các vần, từ ngữ ứng dụng trên bảng phụ và trong vở TV1/2 - HS tập viết vào bảng con 4. Hướng dẫn HS viết vào vở - HS tô các chữ hoa; tập viết các vần, từ ngữ - GV quan sát, hướng dẫn cho từng em biết cách cầm bút cho đúng, có tư thế ngồi đúng, hướng dẫn các em sửa lỗi trong bài viết - GV chấm , chữa bài cho HS 5. Củng cố, dặn dò(1') - Cả lớp bình chọn người viết đúng, viết đẹp nhất trong tiết học. GV biểu dương những HS đó - HS tiếp tục luyện viết trong vở TV1/2 - phần B Chính tả(3) Bàn tay mẹ A. Mục đích, yêu cầu - HS nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng một đoạn “ Hằng ngày,... chậu tã lót đầy.”: 35 chữ trong khoảng 15- 17 phút - Điền đúng vần an hoặc vần at, điền chữ g hoặc gh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK) B. Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ chép sẵn nội dung đoạn văn cần chép, nội dung các bài tập HS: Vở chính tả C. Hoạt động dạy- học Hoạt động của GV và HS Nội dung I. ổn định tổ chức(1') II. Kiểm tra bài cũ(2') - GV k/tra những HS về nhà phải chép lại bài III. Dạy-học bài mới(35') 1.Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu bài học. 2. Hướng dẫn HS tập chép - GV treo bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn cần chép - 1, 2 HS đọc lại đoạn văn - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, tìm những tiếng các em dễ viết sai. - HS tự nhẩm, đánh vần từng tiếng- viết vào bảng con. - HS chép đoạn văn vào vở - Khi HS viết, GV hướng dẫn các em cách ngồi, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở. Nhắc HS viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu. - GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng cho HS soát lại. H/d HS gạch chân chữ viết sai, sửa lại ra lề vở - GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến - Hướng dẫn HS ghi số lỗi ra lề vở, phía trên bài viết - GV chấm tại lớp một số bài 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả a) Điền vần: an hay at - Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài - 4 HS lên bảng làm bài tập. Dưới lớp làm vào vở - Từng HS đọc lại các tiếng đã điền - Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi đua - HS sửa lại bài trong VBTTV1/2 theo lời giải đúng b) Điền chữ: g hay gh - Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài - 4 em thi làm đúng, làm nhanh. Cả lớp làm vào vở - Từng HS đọc lại các tiếng đã điền - Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi đua - HS sửa lại bài theo lời giải đúng 4. Củng cố, dặn dò(2') - GV biểu dương các em học tốt - Y/c các em viết bài chưa tốt về nhà chép lại đoạn văn 1.Luyện viết : hằng ngày, bao nhiêu, là, việc, nấu cơm, giặt, tã lót. 2. Điền vần: a) Điền vần: an hay at? kéo đ... t... nước b) Điền chữ: g hay gh? nhà ...a cái ...ế đạo đức ( 26 ) Cảm ơn và xin lỗi ( Tiết 1 ) A. Mục tiêu - HS nêu được: Khi nào cần nói lời cảm ơn, xin lỗi. - HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày - HS biết ý nghĩa của câu cảm ơn, xin lỗi. B. Tài liệu và phương tiện Vở bài tập Đạo đức, các nhị và cánh hoa để chơi trò chơi “Ghép hoa” C. Hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. ổn định tổ chức(1') II. Kiểm tra bài cũ(3') III. Dạy bài mới(30') 1. Hoạt động 1: Quan sát bài tập 1 - GV yêu cầu HS quan sát tranh bài tập 1 và cho biết: + Các bạn trong tranh đang làm gì ? + Vì sao các bạn lại làm như vậy ? - GV kết luận:.Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà .Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn 2. Hoạt động 2: HS thảo luận nhóm bài tập 2 - GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm t/l một tranh - HS thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày - Cả lớp trao đổi, bổ sung - GV kết luận: . Tranh 1: Cần nói lời cảm ơn . Tranh 2: Cần nói lời xin lỗi . Tranh 3: Cần nói lời cảm ơn . Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi 3.Hoạt động 3: Đóng vai bài tập 4 - GV giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm - HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai - Các nhóm HS lên sắm vai - Thảo luận: . Em có cảm nhận gì về cách ứng xử trong tiểu phẩm của các nhóm ? . Em cảm thấy thế nào khi được bạn cảm ơn ? . Em cảm thấy thế nào khi nhận lời xin lỗi ? - GV kết luận: Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ. Cần nói xin lỗi khi mắc lỗi. + Biết cảm ơn, xin lỗi là thể hiện tự tôn trọng mình và tôn trọng người khác 5. Củng cố, dặn dò(1') GV biểu dương các em học tốt - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi cá nhân. *HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày - Cả lớp trao đổi, bổ sung - HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai - Các nhóm HS lên sắm vai ơ Toán (102) Các số có hai chữ số (tiếp theo) A. Mục tiêu Giúp HS: - Nhận biết về số lượng; biết đọc, viết, đếm các số từ 50 đến 69; nhận biết được thứ tự các số từ 50 đến 69. Bài 1, 2, 3, 4. - Nhận biết số ... b) Số 95 gồm...chục và...đơn vị c) Số 83 gồm... chục và...đơn vị 4. Trong hình vẽ gồm bao nhiêu cái bát? Trong số đó có mấy chục và mấy đơn vị? Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2010 Chính tả(4) Cái Bống A. Mục đích, yêu cầu - HS nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng bài đồng dao Cái bống trong khoảng 10- 15 phút - Điền đúng vần anh hoặc vần ach, điền chữ ng hoặc ngh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK) B. Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ chép sẵn nội dung đoạn văn cần chép, nội dung các bài tập HS: Vở chính tả C. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV và HS Nội dung I. ổn định tổ chức(1') ơ I. Kiểm tra bài cũ(3') - GV chấm điểm của những HS về nhà phải chép lại bài tiết trước II. Dạy bài mới(35') 1. Hướng dẫn HS nghe - viết - GV treo bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn cần chép -1, 2 HS đọc lại - Cả lớp đọc thầm lại, tìm những tiếng các em dễ viết sai. - HS đọc và viết vào bảng con. - GV đọc bài cho HS viết bài vào vở - Khi HS viết, GV hướng dẫn các em cách ngồi, cầm bút,.... Nhắc HS viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng - GV đọc thong thả cho HS soát lại. GV dừng lại ở những chữ khó viết, đánh vần lại tiếng đó. H/ dẫn các em gạch chân chữ viết sai, sửa lại bên lề vở - GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến - Hướng dẫn HS ghi số lỗi ra lề vở, phía trên bài viết - GV chấm tại lớp một số bàin/xét 2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả a) Điền vần: anh hay ach - Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài - 2 HS lên bảng thi làm. Lớp làm vào vởBT - Từng HS đọc lại kết quả bài làm của mình - Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi đua b) Điền chữ: ng hay ngh - Lớp đọc thầm y/c bài tập HS lên bảng thi làm - Từng HS đọc lại các từ đã điền- Lớp và GV n/x ơ 3. Củng cố, dặn dò(1') - GV biểu dương các em học tốt - Y/c các em về nhà chép lại đoạn văn Luyện viết: khéo sảy, khéo sàng, nấu cơm, đường trơn, mưa ròng. Bài tập: a) Điền vần: anh hay ach hộp b... túi x... tay b) Điền chữ: ng hay ngh ...à voi chú ...é Tập đọc(6) Ôn tập A. Mục đích, yêu cầu - HS đọc trơn bài tập đọc Vẽ ngựa. Đọc đúng các từ ngữ: bao giờ, sao em biết, bức tranh. - Hiểu nội dung bài: Tính hài hước của câu chuyện: bé vẽ ngựa không ra hình ngựa. Khi bà hỏi con gì, bé lại nghĩ bà chưa nhìn thấy con ngựa bao giờ. Trả lời câu hỏi 1, 2(SGK) B. Chuẩn bị SGK TV 1/2, vở BTTV C. Hoạt động dạy học 1. Luyện đọc: - GV yêu cầu HS nêu tên bài tập đọc - GV đọc mẫu toàn bài - 2 - 3 HS khá đọc ? Tìm những tiếng khó đọc trong bài đ HS luyện đọc + phân tích tiếng HS luyện đọc từng dòng đ đọc toàn bài GV khuyến khích HS đọc hay toàn bài HS thi đọc : cá nhân, nhóm HS đọc đồng thanh 2. Tìm hiểu bài: - HS lần lượt đọc và trả lời câu hỏi trong bài - Gọi 1 số cặp hỏi và trả lời ; HS khác nhận xét 3. HS làm bài tập trong vở bài tập TV: - GV yêu cầu HS mở vở bài tập, nêu số lượng bài tập cần làm. - GV hướng dẫn HS làm từng bài: + HS nêu yêu cầu của bài + HS tự làm, GV quan sát, giúp đỡ những em yếu, còn lúng túng + Chữa bài + GV chấm điểm 1 số bài đ Nhận xét * GV nhận xét giờ học toán (104) So sánh các số có hai chữ số A. Mục tiêu Bước đầu giúp HS: - Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh 2 số có hai chữ số - Nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm có 3 số. Bài 1, 2(a, b), 3 (a, b), 4. B. Đồ dùng dạy học GV, HS: Bộ đồ dùng dạy học Toán 1 C. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV và HS Nội dung I. ổn định tổ chức(1') II. Kiểm tra bài cũ(3') - GV đọc số- HS viết số vào bảng con. III. Bài mới(35') 1. Giới thiệu 62<65 - GV hướng dẫn HS quan sát các hình vẽ có trong bài để nhận ra: 62 gồm 6 chục và 2 đơn vị, 65 gồm 6 chục và 5 đơn vị 62 và 65 cùng có 6 chục mà 2 đơn vị < 5 đơn vị nên 62<65 - HS nhận biết 6262 - HS so sánh 42.....44 76....71 82....87 2. Giới thiệu 63>58 - HS nhận ra 63 có 6 chục và 3 đơn vị, 58 có 5 chục và 8 đơn vị 63 và 58 có số chục khác nhau, 6 chục > 5 chục nên 63>58 hay 58<63 - GV tập cho HS diễn đạt, vd: Hai số : 24 và 28 đều có 2 chục, mà 4<8 nên 24<28 Hai số: 39 và 70 có số chục khác nhau, 3 chục < 7 chục nên 39<70 3. Thực hành Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài - Cả lớp làm bài vào vở rồi nhận xét - Khi chữa bài cho vài HS giải thích một vài quan hệ như phần lý thuyết Bài 2: 2 HS nêu yêu cầu của bài - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở rồi nhận xét bài làm của bạn Bài 3: Tiến hành tương tự bài 2 Bài 4: 2 HS nêu yêu cầu của bài - đại diện lên bảng thi làm đúng, làm nhanh - GV và cả lớp nhận xét tính điểm thi đua III. Củng cố- Dặn dò(1') - Về nhà các em làm bài tập 1, 2, 3, 4 vào vở kẻ li. 62 < 65 62 < 65 65 > 62 63 > 58 63 > 58 58 < 63 1. >,<,=? 34...38 55...57 90...90 36...30 55...55 97...92 37...37 55...51 92...97 25...30 85...95 48...42 2. Khoanh vào số lớn nhất: a) 72 , 68 ,80 b)91 ,87, 69 c) 97 , 94, 92 d)45, 40 ,38 3. Khoanh vào số bé nhất: a) 38, 48, 18 b) 76 , 78, 75 c) 60, 79, 67 d) 79, 60, 81 4. Viết các số 72, 38, 64: a) Theo thứ tự từ bé đến lớn:.................... b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: .................. tự nhiên và xã hội ( 26 ) Con gà A. Mục tiêu HS biết: - Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con gà, phân biệt gà trống, gà mái, gà con - Nêu ích lợi của việc nuôi gà - Thịt gà và trứng gà là thức ăn bổ - HS có ý thức chăm sóc gà B. Đồ dùng dạy học Các hình vẽ trong bài 26 C. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. ổn định tổ chức(1') II. Bài mới(37') 1. Hoạt động 1: Làm việc với SGK - HS quan sát tranh và đọc câu hỏi, trả lời theo nhóm đôi - Các nhóm trình bày trước lớp - Cả lớp thảo luận, trả lời câu hỏi: + Mô tả con gà trong hình thứ nhất ở trang 54, đó là con gà trống hay gà mái ? + Mô tả con gà trong hình thứ hai ở trang 54... + Mô tả con gà ở trang 55... . Mỏ gà, móng gà dùng để làm gì ? . Gà di chuyển như thế nào ? Nó có bay được không ? . Nuôi gà dùng để làm gì ? . Ai thích ăn thịt gà, trứng gà ? . Ăn thịt gà, trứng gà có lợi gì ? GV kết luận: Trong trang 54 SGK là con gà trống, gà mái. Con gà nào cũng có: Đầu, cổ, mình, 2 chân và 2 cánh; toàn thân gà có lông che phủ; đầu gà nhỏ có mào, mỏ gà nhọn, ngắn và cứng;chân gà có móng sắc. Gà dùng mỏ để mổ thức ăn và móng để đào đất Gà trống, gà mái và gà con khác nhau ở kích thước, màu lông và tiếng kêu... 2. Hoạt động 2: Trò chơi - Đóng vai con gà trống đánh thức mọi người dậy vào buổi sáng - Đóng vai con gà mái cục tác đẻ trứng - Đóng vai con gà con chiêm chiếp 3. Hoạt động 3: - Cả lớp hát bài : Đàn gà con. III.Củng cố - dặn dò(2') - GV nhận xét giờ học. -HS quan sát tranh- thảo luận nhóm đôi - Các nhóm trình bày trước lớp - Cả lớp thảo luận - HS chơi trò chơi- cá nhân đạo đức ( 26 ) Cảm ơn và xin lỗi ( Tiết 1 ) A. Mục tiêu - HS nêu được: Khi nào cần nói lời cảm ơn, xin lỗi. - HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày - HS biết ý nghĩa của câu cảm ơn, xin lỗi. B. Tài liệu và phương tiện Vở bài tập Đạo đức, các nhị và cánh hoa để chơi trò chơi “Ghép hoa” C. Hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. ổn định tổ chức(1') II. Kiểm tra bài cũ(3') III. Dạy bài mới(30') 1. Hoạt động 1: Quan sát bài tập 1 - GV yêu cầu HS quan sát tranh bài tập 1 và cho biết: + Các bạn trong tranh đang làm gì ? + Vì sao các bạn lại làm như vậy ? - GV kết luận:.Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà .Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn 2. Hoạt động 2: HS thảo luận nhóm bài tập 2 - GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm t/l một tranh - HS thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày - Cả lớp trao đổi, bổ sung - GV kết luận: . Tranh 1: Cần nói lời cảm ơn . Tranh 2: Cần nói lời xin lỗi . Tranh 3: Cần nói lời cảm ơn . Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi 3.Hoạt động 3: Đóng vai bài tập 4 - GV giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm - HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai - Các nhóm HS lên sắm vai - Thảo luận: . Em có cảm nhận gì về cách ứng xử trong tiểu phẩm của các nhóm ? . Em cảm thấy thế nào khi được bạn cảm ơn ? . Em cảm thấy thế nào khi nhận lời xin lỗi ? - GV kết luận: Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ. Cần nói xin lỗi khi mắc lỗi. + Biết cảm ơn, xin lỗi là thể hiện tự tôn trọng mình và tôn trọng người khác 5. Củng cố, dặn dò(1') GV biểu dương các em học tốt - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi cá nhân. *HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày - Cả lớp trao đổi, bổ sung - HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai - Các nhóm HS lên sắm vai ơ thủ công (26) Xé dán hình vuông(T1) A. Mục tiêu - HS biết cách kẻ, cắt , dán được hình vuông. - Kẻ, cắt, dán được hình vuông theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. - Với HS khéo tay: Kẻ, cắt dán được hình vuông theo 2 cách. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. Có thể kẻ, cắt, dán được hình vuông có kích thước khác. B. Đồ dùng dạy học - GV : Hình vuông mẫu. - HS : giấy kéo, keo dán C. Hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS I.ổn định tổ chức(1'):Hát II. Kiểm tra bài cũ(3'): - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS III. Dạy bài mới (30') a. HD học sinh quan sát và nhận xét: - Cho học sinh quan sát mẫu, nêu câu hỏi cho học sinh nhận xét ? Hình vuông có mấy cạnh? ? Các cạnh có bằng nhau không? Mỗi cạnh bằng mấy ô? - Hình vuông gồm 4 cạnh bằng nhau b. GV HD mẫu : HD cách kẻ HV: GV làm mẫu Giáo viên làm mẫu + thuyết minh tranh a) Hướng dẫn kẻ hình vuông cạnh 7 ô -H/d học sinh xác định điểm, kẻ hình vuông * Đánh dấu 2 điểm AB và 2 điểm CD bằng nhau - Nối các điểm AB và CD ta được hình vuông b) Hướng dẫn HS cắt dán - Cắt hình theo đường kẻ ta được hình vuông - Cắt hình rồi dán c) Hướng dẫn học sinh kẻ và cắt hình vuông đơn giản - * HS làm theo Gv h/d từng bước - HS thực hành- GV giúp đỡ thêm . IV. Củng cố - dặn dò(1') - GV nhận xét và dặn HS chuẩn bị tiết 2 thực hành . Học sinh quan sát bài mẫu Quan sát và trả lời theo yêu cầu của giáo viên Lớp quan sát thao tác của GV HS thực hành, làm trên giấy nháp
Tài liệu đính kèm: