Bài soạn các môn khối 1 - Trường Tiểu học Khánh Thịnh - Tuần 27

Bài soạn các môn khối 1 - Trường Tiểu học Khánh Thịnh - Tuần 27

A. MỤC TIÊU:

- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hoa ngọc lan, lá dày, lấp ló, ngan ngát, sáng sáng, xoè ra.

- Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ đối với cây ngọc lan.

- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK)

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

[[[Ơ

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1

 

doc 24 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1056Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 1 - Trường Tiểu học Khánh Thịnh - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010	 
tập đọc(8)
ơ
Hoa ngọc lan 
A. Mục tiêu:
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hoa ngọc lan, lá dày, lấp ló, ngan ngát, sáng sáng, xoè ra.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ đối với cây ngọc lan.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK)
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
[[[ơ
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: tiết 1
[[ơ
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
I. ổn định tổ chức(1') 
II. Kiểm tra bài cũ(5')
- GV gọi HS đọc cả bài: Cái Bống và trả lời câu hỏi: Bống đã làm gì để giúp mẹ?
-GV nhận xét và cho điểm. 
III. Dạy bài mới (34')
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp
2.Hớng dẫn HS luyện đọc:
a) Gv đọc mẫu bài văn: Giọng đọc chậm, nhẹ nhàng, thiết tha, tình cảm.
b) HDHS luyện đọc:
* Luyện đọc các tiếng, từ ngữ: 
 - GV ghi các từ ngữ luyện đọc lên bảng và gọi HS đọc
- Cho HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh( Chú ý đọc theo tay chỉ)
- Kết hợp giải nghĩa từ: ngan ngát( Có mùi thơm ngát, lan toả rộng, gợi cảm giác thanh khiết, dễ chịu), lấp ló ( Xuất hiện không rõ, lúc ẩn, lúc hiện)
* Luyện đọc câu:
- GV chỉ bảng từng tiếng ở câu thứ nhất để HS đọc thầm theo.
-3, 4 HS đọc trơn câu thứ nhất. Tiếp tục với câu thứ 2, 3, 4 .
- Gọi HS đọc nối tiếp từng câu . 
* Luyện đọc đoạn, bài.
- GV chia đoạn
- 3HS đọc đoạn 1: Từ"ở ngay đầu hè....xanh thẫm"
- 3HS đọc đoạn 2: Từ"Hoa lan lấp ló....khắp nhà"
* Thi đọc trơn cả bài:
- Mỗi tổ cử 1HS thi đọc, 1HS chấm điểm.
- Nhận xét tính điểm thi đua.
- Gọi HS đọc ĐT cả bài.
3.Ôn các vần ăm, ăp:
a.GV nêu yêu cầu 1 trong SGK (Tìm tiếng trong bài có vần ăm)
- Cho HS thi tìm nhanh tiếng trong bài có vần ăp
- Gọi HS đọc và phân tích các tiếng, từ có vần ăp.
b.GV nêu yêu cầu 2 trong SGK (Tìm tiếng ngoài bài có vần ăm, ăp.)
- GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS rồi yêu cầu HS quan sát tranh và đọc câu mẫu.
- Gọi HS phân tích tiếng của câu mẫu.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi thi tìm (đúng, nhanh, nhiều) tiếng có vần ăm, vần ăp.
- Nhận xét tuyên dương.
 Tiết 2
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a. Tìm hiểu bài đọc: 
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
- Gọi HS đọc đoạn 1 và đoạn 2 và trả lời câu hỏi 1: Hoa lan có màu gì?
- Gọi HS đọc đoạn 2 và 3 và trả lời câu hỏi: 
?Hương hoa lan thơm như thế nào?
- Gọi 3 HS đọc toàn bài.
- Gv nhận xét cho điểm.
b Luyện nói:
Đề tài: Kể tên các loại hoa em biết 
- GV cho HS quan sát tranh phần luyện nói và hoa thật rồi cho HS gọi tên các loài hoa đó, nói thêm những điều em biết về loài hoa đó.
- HS quan sát tranh, đọc câu mẫu, thực hành Hỏi - Đáp theo mẫu.
 - GV ghi câu mẫu.
- GV khuyến khích những câu hỏi khác.
- GV nhận xét cho điểm.
IV. Củng cố- Dặn dò(1')
- GV nhận xét giờ học, biểu dương những em học tốt
- Nhắc HS về nhà học bài và xem trước bài sau
* Luyện đọc
hoa ngọc lan, lá dày, lấp ló, ngan ngát, sáng sáng, xoè ra...
1. Tìm tiếng trong bài có vần ăp
2. Nói câu chứa tiếng :
- Có vần ăm
- Có vần ăp
M: Vận động viên đang ngắm bắn.
 Bạn học sinh rất ngăn nắp.
* Luyện nói: Gọi tên các loài hoa trong ảnh
toán (105)
Luyện tập
A. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Củng cố về đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số, tìm số liền sau của 1 số có 2 chữ số
- Bước đầu biết phân tích số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị
Bài 1, 2a,2b, 3a, 3b, 4.
B. Hoạt động dạy-học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. ổn định tổ chức(1')
II. Kiểm tra bài cũ(3')
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà của học sinh
III. Bài mới (35')
1. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm 4 bài tập
*Bài 1: Giáo viên giúp học sinh nêu yêu cầu bài tập (viết số)
- Học sinh làm bài và chữa bài
*Bài 2: Hướng dẫn học sinh tìm số liền sau 1 số (trong phạm vi các số đã học)
- HS nếu muốn tìm số liền sau ta thêm 1 (80 thêm 1 là 81) 
- Vậy 81 là số liền sau số 80
*Bài 3: >,<,=
- Hướng dẫn HS làm cột a,b
- Gọi 2 hs lên bảng làm, lớp làm trong vở và giải thích cách làm 
*Bài 4: 
- Gvnêu yêu cầu bài tập
? Số 87 gồm mấy chục và mấy đơn vị hướng dẫn học sinh viết 87=80 +7
- Học sinh đọc 87 bằng 80 cộng với 7
- GV hướng dẫn tương tự với các ý còn lại
IV. Củng cố- Dặn dò(1')
- GV nhận xét giờ học 
- Nhắc học sinh về làm lại bài và chuẩn bị bài sau.
Bài 1: Viết số:
[[
a. Ba mươi, ...
b. Bảy mươi bảy,...
c. Tám mươi mốt,...
Bài 2: Viết (theo mẫu)
M: Số liền sau của 80 là 81
Bài 3: >,<,=
a) 34 ... 50 b) 47 ... 45
 78 ... 69 81 ... 82
 72 ... 81 95 ... 90
 62 ... 62 61 ... 63
Bài 4: Viết (theo mẫu)
a) 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị; ta viết: 87 = 80 + 7
	Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010
Tập viết(25)
Tô chữ hoa:E, Ê, G
A. Mục tiêu:
- HS tô được các chữ hoa: E, E, G
- Viết đúng các vần ăm, ăp, ươn, ương; các từ ngữ: chăm học, khắp vườn vườn hoa, ngát hương - chữ thường, cỡ chữ theo vở TV1/2. ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).
- HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết. 
B. Đồ dùng dạy - học
	GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài viết
	HS: Bảng con, phấn, vở TV
C. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. ổn định tổ chức(1')
II. Kiểm tra bài cũ(3')
-GV kiểm tra bài viết ở nhà của HS và chấm điểm một số bài
III. Dạy bài mới(30')
1. Giới thiệu bài
- GV treo bảng phụ đã viết trước nội dung bài viết và nêu mục đích, yêu cầu tiết học
 2. Hướng dẫn tô chữ hoa
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
+ HS quan sát chữ hoa trên bảng phụ và trong vở TV 
+ GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết (vừa nói vừa tô chữ hoa trong khung chữ)
- HS luyện viết vào bảng con
3. Hướng dẫn viết vần, từ ứng dụng
- HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng: ăm, ăp, chăm học , khắp vườn, ươn, ương; vườn hoa, ngát hương
 - HS quan sát các vần, từ ngữ ứng dụng trên bảng phụ và trong vở TV1/2
- HS tập viết vào bảng con
 4. Hướng dẫn HS viết vào vở
- HS tô các chữ hoa; tập viết các vần, từ ngữ
- GV quan sát, hướng dẫn cho từng em biết cách cầm bút cho đúng, có tư thế ngồi đúng, hướng dẫn các em sửa lỗi trong bài viết
- GV chấm , chữa bài cho HS
 5. Củng cố, dặn dò(1')
- Cả lớp bình chọn người viết đúng, viết đẹp nhất trong tiết học. GV biểu dương.
Chính tả(5)
Nhà bà ngoại
A. Mục tiêu
- HS nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng bài “ Nhà bà ngoại”: 27 chữ trong khoảng 10- 15 phút
- Điền đúng vần ăm hoặc vần ăp, điền chữ c hoặc k vào chỗ trống.
Bài tập 2, 3 (SGK)
B. Đồ dùng dạy học
	GV: Bảng phụ chép sẵn nội dung đoạn văn cần chép, nội dung các bài tập
	HS: Vở chính tả
C. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. Kiểm tra bài cũ(3')
- GV k/tra những HS về nhà phải chép lại bài
II. Dạy-học bài mới(35')
1.Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu bài học.
2. Hướng dẫn HS tập chép
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn cần chép
- 1, 2 HS đọc lại đoạn văn
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, tìm những tiếng các em dễ viết sai. 
- HS tự nhẩm, đánh vần từng tiếng- viết vào bảng con.
- HS chép đoạn văn vào vở
- Khi HS viết, GV hướng dẫn các em cách ngồi, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở. Nhắc HS viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu.
- GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng cho HS soát lại. H/d HS gạch chân chữ viết sai, sửa lại ra lề vở
- GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến
- Hướng dẫn HS ghi số lỗi ra lề vở, phía trên bài viết
- GV chấm tại lớp một số bài
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
 a) Điền vần: ăm hay ăp
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài
- 2 HS lên bảng làm bài tập. Dưới lớp làm vào vở
- Từng HS đọc lại các tiếng đã điền
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi đua
- HS sửa lại bài trong VBTTV1/2 theo lời giải đúng
 b) Điền chữ: c hoặc k
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài
- 2 em thi làm đúng, làm nhanh. Cả lớp làm vào vở
- Từng HS đọc lại các tiếng đã điền
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi đua
- HS sửa lại bài theo lời giải đúng
 4. Củng cố, dặn dò(2')
- GV biểu dương các em học tốt. Dặn HS về nhà chép lại.
1.Luyện viết :
ngoại,rộng rãi, loà xoà, thoang thoảng.
2. Điền vần:
a) Điền vần: ăm hay ăp?
N... nay, Thắm đã là học sinh lớp Một. Thắm ch... học, biết tự t... cho mình, biết s... xếp sách vở ngăn n...
b) Điền chữ: c hay k?
hát đồng ...a
chơi ...éo co
ơ
đạo đức ( 27 )
Cảm ơn và xin lỗi ( Tiết 2 )
A. Mục tiêu
- HS nêu được: Khi nào cần nói lời cảm ơn, xin lỗi.
	- HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày
	- HS biết ý nghĩa của câu cảm ơn, xin lỗi.
B. Tài liệu và phương tiện 
	Vở bài tập Đạo đức, các nhị và cánh hoa để chơi trò chơi “Ghép hoa”
C. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức(1')
II. Kiểm tra bài cũ(3')
III. Dạy bài mới(30')
1. Hoạt động 1: HS thảo luận nhóm bài tập 3
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV kết luận: Tình huống1: Cách ứng xử (c) là phù hợp
	. Tình huống 2: Các ứng xử (b) là phù hợp
2. Hoạt động 2: Chơi ghép hoa (bài tập 5)
- GV chia nhóm, phát mỗi nhóm 2 nhị hoa (một nhị ghi từ “Cảm ơn”, một nhị ghi từ “Xin lỗi” ) và các cánh hoa (trên đó ghi những tình huống khác nhau)
- GV nêu yêu cầu ghép hoa
- GV nhận xét và chốt lại các tình huống cần nói lời cảm ơn, xin lỗi 
3. Hoạt động 3: HS làm bài tập 6
- GV giải thích yêu cầu bài tập
- HS làm bài tập
- GV yêu cầu HS đọc các từ đã chọn
- Cả lớp đọc đồng thanh 2 câu cuối bài
 Kết luận chung: 
+ Cần nói cảm ơn khi đựơcngười khác quan tâm, giúp đỡ việc gì, dù nhỏ 
+ Cần nói xin lỗi khi làm phiền ngươì khác
 + Biết cảm ơn, xin lỗi là thể hiện tự tôn trọng mình và tôn trọng ngời khác
5. Củng cố, dặn dò(1')
- Biểu dương các em học tốt.
- Nhắc HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện từng nhóm báo cáo, cả lớp trao đổi nhận xét, bổ sung
- HS làm việc theo nhóm: lựa chọn những cánh hoa có ghi tình huống cần nói cảm ơn và ghép vào với nhị hoa có ghi từ “Cảm ơn” để làm thành “Bông hoa cảm ơn”. Đồng thời cũng tơng tự nh vậy để làm thành “Bông hoa xin lỗi”
- Các nhóm trình bày sản phẩm của mình
- Cả lớp nhận xét
Toán (106)
Bảng các số từ 1 đến 100.
A. Mục tiêu 
- Giúp học sinh nhận biết 100 là số liền sau của 99
- Đọc, viết, lậ ... hứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2010
	Chính tả(6)
Câu đố
A. Mục đích, yêu cầu
- HS nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng bài “ Câu đố.”: 16 chữ trong khoảng 8- 10 phút
- Điền đúng chữ ch, tr, v, d hoặc gi vào chỗ trống.
Bài tập 2, a hoặc b (SGK)
B. Đồ dùng dạy học
	GV: Bảng phụ chép sẵn nội dung bài viết, nội dung các bài tập.
	HS: Vở chính tả
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. ổn định tổ chức(1')
ơ
I. Kiểm tra bài cũ(3')
- GV chấm điểm của những HS về nhà phải chép lại bài tiết trước
II. Dạy bài mới(35')
1. Hướng dẫn HS tập chép
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn cần chép -1, 2 HS đọc lại 
- Cả lớp đọc thầm lại, tìm những tiếng các em dễ viết sai. 
- HS đọc và viết vào bảng con.
- GV đọc bài cho HS viết bài vào vở
- Khi HS viết, GV hướng dẫn các em cách ngồi, cầm bút,.... Nhắc HS viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng
- GV đọc thong thả cho HS soát lại. GV dừng lại ở những chữ khó viết, đánh vần lại tiếng đó. H/ dẫn các em gạch chân chữ viết sai, sửa lại bên lề vở
- GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến
- Hướng dẫn HS ghi số lỗi ra lề vở, phía trên bài viết
- GV chấm tại lớp một số bàin/xét
2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
 a) Điền chư: tr hay ch
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài
- 2 HS lên bảng thi làm. Lớp làm vào vởBT
- Từng HS đọc lại kết quả bài làm của mình
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi đua
b) Điền chữ: v,d hay gi
- Lớp đọc thầm y/c bài tập HS lên bảng thi làm
- Từng HS đọc lại các từ đã điền- Lớp và GV n/x
ơ
3. Củng cố, dặn dò(1')
- GV biểu dương các em học tốt
- Y/c các em về nhà chép lại bài vào vở
Luyện viết:
Chăm chỉ, khắp, gâymật
Bài tập:
a) Điền chữ: tr hay ch
thi ...ạy ...anh bóng
b) Điền chữ: v,d hay gi
 ... ỏ trứng ...ỏ cá
 cặp ...da
Kể chuyện(2)
Trí khôn
A. Mục tiêu:
- Học sinh kể lại một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu được nội dung câu chuyện: trí thông minh của con người giúp con người làm chủ được muôn loài.
B. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh minh hoạ truyện kể
- HS: sgk
C. Hoạt động dạy học [[ 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức (1'): Hát
II. Dạy bài mới (37'):
1. Giới thiệu bài
2. GV kể chuyện 
GV kể chuyện 2- 3 lần với giọng diễn cảm:
+ Lần 1: kể để HS biết câu chuyện 
+ Lần 2, 3: kể kết hợp với tranh minh hoạ:
 3. H/d HS kể từng đoạn truyện theo tranh:
- Giáo viên treo tranh lên bảng
-Tranh1: HS xem tranh1, đọc c/h dưới tranh,trả lời:
+ Tranh 1 vẽ cảnh gì?
+ Hổ nhìn thấy gì?
+ Thấy cảnh ấy Hổ đã làm gì?
- Gọi 2 HS kể lại nội dung bức tranh.
- HS khác nhận xét bổ xung
- GV hướng dẫn HS kể tương tự các bức tranh còn lại
4. Hướng dẫn HS phân vai kể toàn truyện
- Kể lần 1: GV đóng vai người dẫn chuyện 
- Kể lần sau: HS đóng vai
 5. Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện:
+ Câu chuyện này cho em biết điều gì?
Hổ to xác nhưng ngốc nghếch, con người tuy nhỏ nhưng có trí khôn.
III. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét, tổng kết tiết học
- Yêu câu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe; xem trước tranh minh hoạ bài sau, phỏng đoán diễn biến câu chuyện .
- HS lắng nghe GV kể và quan sát tranh
Học sinh thảo luận và thảo luận theo cặp
Mỗi nhóm cử 1 đại diện thi kể đoạn 1
Cả lớp lắng nghe, nhận xét: Bạn có nhớ nội dung đoạn truyện không?Có kể thiếu hay thừa chi tiết nào không? Có diễn cảm không?
-HS tiếp tục kể theo các tranh 2, 3, 4
toán (108)
Luyện tập chung
A. Mục tiêu 
- Giúp học sinh củng cố về đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số.
- Giải toán có lời văn.
Bài 1, 2, 3(b,c), 4, 5.
B. Đồ dùng dạy học
	GV, HS: SGK
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. ổn định tổ chức(1')
II. Kiểm tra bài cũ(3')
- Lớp làm b/c, 3 học sinh lên bảng
- Gnx cho điểm
III. Bài mới(35')
1.Giới thiệu bài
2. Thực hành
Hướng dẫn học sinh lần lượt làm các bài tập trong sách giáo khoa.
*Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài
- Cả lớp làm bài vào vở rồi đổi chéo bài nhận xét
- Gọi vài HS đọc bài kết hợp phân tích một số bất kỳ
*Bài 2: 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS đọc cá nhân và chỉ ra số chục, số đơn vị trong mỗi số
*Bài 3: 2 HS nêu yêu cầu của bài
- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở rồi nhận xét bài làm của bạn
- Gọi HS giải thích cách làm.
VD: 45 < 47 (vì 45 & 47 đều có 4 chục mà 5 , 7 nên 45 < 47)
*Bài 4: 2 HS đoc bài toán
- 1 HS lên tóm tắt, 1 HS lên giải bài toán
- Lớp làm trong vở, 2 HS đọc bài làm của mình
- Gọi HS nêu câu trả lời và phép tính khác
- GV và cả lớp nhận xét 
*Bài 5:Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Gọi HS thi đua nêu miệng số lớn nhất có hai chữ số
- Vài HS nêu cách viết số 99 rồi chỉ ra số chục, số đơn vị trong số 99.
III. Củng cố- Dặn dò(1')
- Gv nhận xét giờ học tuyên dương HS đọc tốt
- Về nhà các em làm bài tập 1, 3, 4 vào vở kẻ li.
Điền dấu >,<,=
64 – 63 46 – 64 	 75 – 75
Bài1: Viết các số
 a) Từ 15 đến 25:........
 b) Từ 69 đến 79:........
Bài2: Đọc các số sau: 35, 41, 64, 85, 69, 70.
Bài3: >,<,=
a) 72...66 b) 85...65
 85...81 42...76
 45...47 33...66
c) 15...10 + 4
 16...10 + 6
 18...15 + 3
Bài4: Tóm tắt
Có :10 cây cam
Và : 8 cây chanh
 Có tất cả:...cây?
Bài giải
 Có tất cả số cây là:
 10 + 8 = 18 (cây)
 Đáp số :18 cây
Bài5: Viết số lớn nhất có hai chữ số
đạo đức ( 27 )
Cảm ơn và xin lỗi ( Tiết 2 )
A. Mục tiêu
- HS nêu được: Khi nào cần nói lời cảm ơn, xin lỗi.
	- HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày
	- HS biết ý nghĩa của câu cảm ơn, xin lỗi.
B. Tài liệu và phương tiện 
	Vở bài tập Đạo đức, các nhị và cánh hoa để chơi trò chơi “Ghép hoa”
C. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức(1')
II. Kiểm tra bài cũ(3')
III. Dạy bài mới(30')
1. Hoạt động 1: HS thảo luận nhóm bài tập 3
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV kết luận: Tình huống1: Cách ứng xử (c) là phù hợp
	. Tình huống 2: Các ứng xử (b) là phù hợp
2. Hoạt động 2: Chơi ghép hoa (bài tập 5)
- GV chia nhóm, phát mỗi nhóm 2 nhị hoa (một nhị ghi từ “Cảm ơn”, một nhị ghi từ “Xin lỗi” ) và các cánh hoa (trên đó ghi những tình huống khác nhau)
- GV nêu yêu cầu ghép hoa
- GV nhận xét và chốt lại các tình huống cần nói lời cảm ơn, xin lỗi 
3. Hoạt động 3: HS làm bài tập 6
- GV giải thích yêu cầu bài tập
- HS làm bài tập
- GV yêu cầu HS đọc các từ đã chọn
- Cả lớp đọc đồng thanh 2 câu cuối bài
 Kết luận chung: 
+ Cần nói cảm ơn khi đựơcngười khác quan tâm, giúp đỡ việc gì, dù nhỏ 
+ Cần nói xin lỗi khi làm phiền ngươì khác
 + Biết cảm ơn, xin lỗi là thể hiện tự tôn trọng mình và tôn trọng ngời khác
5. Củng cố, dặn dò(1')
- Biểu dương các em học tốt.
- Nhắc HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện từng nhóm báo cáo, cả lớp trao đổi nhận xét, bổ sung
- HS làm việc theo nhóm: lựa chọn những cánh hoa có ghi tình huống cần nói cảm ơn và ghép vào với nhị hoa có ghi từ “Cảm ơn” để làm thành “Bông hoa cảm ơn”. Đồng thời cũng tơng tự nh vậy để làm thành “Bông hoa xin lỗi”
- Các nhóm trình bày sản phẩm của mình
- Cả lớp nhận xét
Thủ công (27)
Xé dán hình vuông(T2)
A. Mục tiêu
- HS biết cách kẻ, cắt , dán được hình vuông. 
- Kẻ, cắt, dán được hình vuông theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
- Với HS khéo tay: Kẻ, cắt dán được hình vuông theo 2 cách. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. Có thể kẻ, cắt, dán được hình vuông có kích thước khác. 
B. Đồ dùng dạy học
- GV : Hình mẫu, giấy kẻ ô, chì, thước, kéo, chì
- HS : giấy kéo, keo dán , chì
C. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
I.ổn định tổ chức(1'):Hát 
II. Kiểm tra bài cũ(3'): 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
III. Dạy bài mới (30')
1. HD học sinh quan sát và nhận xét:
1. Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét
+ Hình vuông có mấy cạnh?
+ Các cạnh có bằng nhau không?
+ Mỗi cạnh có bao nhiêu ô?
2. GV HD mẫu : 
- Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình vuông ABCD: 7ô
- Hướng dẫn cắt rời hình vuông đơn giản (Dựa vào 2 cạnh của tờ giấy)
3. Thực hành 
- Học sinh Thực hành theo nhóm
- GV quan sát giúp đỡ học sinh thực hành
4. Đánh giá sản phẩm
Giáo viên + học sinh nhận xét đánh giá sản phẩm các nhóm và cá nhân có sản phẩm đẹp chọn ra sản phẩm đẹp nhất.
IV. Củng cố - dặn dò(1')
- GV nhận xét giờ học
- GV nhận xét và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau.
Quan sát và trả lời theo câu hỏi của giáo viên
Học sinh thực hành cắt và dán hình vuông trên giấy màu, theo nhóm bốn, yêu cầu mỗi thành viên trong nhóm làm một sản phẩm
Học sinh trình bày theo nhóm
tự nhiên và xã hội ( 27 )
Con mèo
A. Mục tiêu: HS biết:
- Nêu ích lợi của việc nuôi Mèo.
- Quan sát phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con Mèo.
- Nói về một số đặc điểm của con Mèo (lông, móng vuốt, ria, mắt, đuôi)
B. Đồ dùng dạy học
	Các hình vẽ trong bài 27
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức(1')
II. Kiểm tra bài cũ (3'):
- Ăn thịt gà, trứng gà có ích lợi gì?
- Giáo viên nhận xét chung.
II. Bài mới(37')
1. Giới thiệu bài
2. Hoạt động 1: Cho học sinh quan sát tranh
Giúp học sinh biết cách đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa vào quan sát con Mèo thật để biết các bộ phận bên ngoài của con Mèo
+ Mô tả màu lông của con Mèo, khi vuốt bộ lông mèo em thấy thế nào?
+ Chỉ và nói tên các b/p bên ngoài của con Mèo?
+ Mèo di chuyển như thế nào?
Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm đôi
*Giáo viên kết luận chung
3. Họat động 2: Làm việc theo lớp
Nêu câu hỏi cho học sinh thảo luận
+ Người ta nuôi Mèo để làm gì?
+ Nhắc lại một số đặc điểm giúp Mèo săn mồi?
+ Em cho Mèo ăn gì, chăm sóc như thế nào?
*Giáo viên kết luận chung
Trò chơi: Giáo viên nêu luật chơi: 
- Bắt chước tiếng kêu và một số hoạt động của con Mèo
III.Củng cố - dặn dò(2')
- GV nhận xét giờ học.
- Giáo viên nhận xét giờ học, nhắc học sinh chuẩn bị bài sau.
- 2 học sinh trả lời
- Học sinh quan sát con Mèo thật và trả lời các câu hỏi theo nhóm.
- Một số nhóm trình bày trớc lớp các nhóm + nhận xét bổ xung.
- Học sinh trả lời câu hỏi cá nhân.
- Học sinh khác nhận xét bổ xung.
- Học sinh chơi theo 3 tổ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 27-1.doc