I. Mục tiêu: HS
- Đọc được: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván; từ và đoan thơ ứng dụng.
- Viết được: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván.
- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Chơi cầu trượt.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bộ ghép chữ TV + Bảng cài.
- HS: Bộ đồ dùng TV1.
III. Các hoạt động dạy học:
Tuần 18 Thứ ba , ngày 21 tháng 12 năm 2010 Học vần: Bài 74: uôt - ươt I. Mục tiêu: HS - Đọc được: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván; từ và đoan thơ ứng dụng. - Viết được: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván. - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Chơi cầu trượt. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bộ ghép chữ TV + Bảng cài. - HS: Bộ đồ dùng TV1. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên I, Kiểm tra bài cũ: HS viết, đọc: Trái mít, chữ viết, tiết kiệm. Đọc bài 73. GV nhận xét; ghi điểm. II. Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 2. Dạy vần: *Dạy vần uôt. a.Giới thiệu vần - GV ghi vần uôt. -GV đánh vần mẫu - GV đọc trơn vần -Yêu cầu HS phân tích vần b.Giới thiệu tiếng mới -GV ghi bảng tiếng mới chuột. -GV đánh vần tiếng -GV đọc trơn tiếng -Yêu cầu HS phân tích tiếng -GV ghép mẫu tiếng c.Giới thiệu từ khoá -GV ghi từ khoá lên bảng. chuột nhắt. -GV đọc mẫu từ khoá -GV giải nghĩa từ Dạy vần ươt: (Quy trình tương tự) *Yêu cầu HS so sánh hai vần uôt - ươt. * HS hoạt động thư giản d. Đọc từ ứng dụng: - GV ghi từ ứng dụng lên bảng - GV đọc mẫu - GV giải nghĩa từ đơn giản * Phát triển kỉ năng đọc : GV chuẩn bị mỗi vần 10 tiếng , từ cho HS luyện đọc * Phát triển vốn từ : Cho HS phát hiện một số tiếng từ chứa vần mới ngoài bài ,GV ghi bảng yêu cầu HS đọc. Tiết 2 1. Luyện đọc : a- Luyện đọc ở bảng lớp : + Đọc lại bài tiết 1 - GV chỉ không theo TT cho HS đọc. - GVnhận xét, chỉnh sửa. + Đọc đoạn thơ ứng dụng: - GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi: - Tranh vẽ gì ? -GV ghi bảng. - GV theo dõi, chỉnh sửa, phát âm cho HS. - Tìm cho cô tiếng có vần uôt, ươt có trong đoạn thơ trên ? - GV đọc mẫu câu. b. Luyện đọc ở SGK : -Yêu cầu HS luyện đọc ở SGK 2- Luyện viết: - GV HD HS viết uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván vào vở. - GV viết mẫu và nêu quy trình viết. Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu. - GV theo dõi, uốn nắn, chỉnh sửa 3. Luyện nói: HS đọc tên bài luyện nói: Chơi cầu trượt GV gợi ý: + Tranh vẽ gì? + Qua tranh em thấy nét mặt của các bạn thế nào? + Khi chơi các bạn đã làm gì để không xô đẩy làm ngã nhau? + Các em đã làm được như các bạn chưa? Gọi đại diện nhóm lên trình bày. HS nhận xét, bổ xung. 4. Củng cố, dặn dò: HS đọc lại toàn bài 1 lần. Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học. Nhắc HS về ôn lại bài và xem trước bài sau. Học sinh - Mỗi học sinh viết 1 từ vào bảng con ( theo nhóm ) - 3 HS đọc -Cả lớp theo dõi -HS đánh vần : Lớp , nhóm , cá nhân - HS đọc : Lớp , nhóm , cá nhân -HS thực hiện -HS theo dõi --HS đánh vần : Lớp , nhóm , cá nhân - HS đọc : Lớp , nhóm , cá nhân -HS thực hiện -Cả lớp theo dõi , ghép lại -HS sinh theo dõi - HS đọc : Lớp , nhóm , cá nhân -HS lắng nghe -HS phát biểu ý kiến - Cả lớp theo dõi - HS đọc : Lớp , nhóm , cá nhân. - HS đọc lớp , nhóm , cá nhân. -HS trả lời - HS đọc lớp,nhóm,cá nhân - HS tìm và đọc. - 2 HS đọc lại. - HS đọc lớp,nhóm,cá nhân - HS tập viết trong vở theo HD. -HS đọc. -HS thảo luận theo nhóm đôi. -Gọi đại diện nhóm lên trình bày. HS nhận xét bổ sung. -1 vài em lần lượt đọc trong SGK -HS nghe và ghi nhớ Toán : Độ DàI ĐOạN THẳNG I. MụC TIÊU: HS -Có biểu tượng về " dài hơn ", "ngắn hơn" ; có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng ; biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng trực tiếp hoặc gián tiếp - Làm bài 1; bài 2; bài 3 II. Đồ DùNG DạY HọC: - GV: Một vài cái bút (thước hoặc que tính ) dài ngắn, màu sắc khác nhau. - HS: Bút chì, thước kẻ. III. CáC HOạT ĐộNG DạY- HọC : A. Kiểm tra bài cũ: -Bài cũ hôm trước học bài gì? -1HS trả lời: “Điểm, đoạn thẳng” GV gọi 2 HS lên bảng vẽ 2 đoạn thẳng và đọc tên đoạn thẳng của mình vừa vẽ. Cả lớp lấy ĐDHT ra để GV KT. 2 HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. GV nhận xét ghi điểm. Nhận xét KTBC: B. Bài mới: HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS 1. Giới thiệu bài. 2. Dạy biểu tượng dài hơn, ngắn hơn” và so sánh trực tiếp độ dài hai đoạn thẳng. . GV giơ 2 thước kẻ dài ngắn khác nhau và hỏi: ”Làm thế nào để biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn?” GV gợi ý HS biết so sánh trực tiếp bằng cách chập hai chiếc thước sao cho chúng có 1 đầu bằng nhau, rồi nhìn đầu kia thì biết chiếc nào dài hơn, chiếc nào ngắn hơn. GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK: “ Thước nào dài hơn, thước nào ngắn hơn?”.” Đoạn thẳng nào dài hơn , đoạn thẳng nào ngắn hơn ?” KL: Từ các biểu tượng về “dài hơn và ngắn hơn” nói trên HS nhận ra rằng: “Mỗi đoạn thẳng có độ dài nhất định”. + So sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn thẳng qua độ dài trung gian. Đoạn thẳng AB, CD đoạn thẳng nào dài hơn đoạn thẳng nào ngắn hơn? GV nhận xét:”Có thể so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó”. 3. Thực hành Bài 1:HS trả lời miệng. a. Đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn? b.c. d. (Hỏi tương tự như trên) Nhận xét và cho điểm. +Bài 2:Làm phiếu học tập. GV HD: GV cho HS so sánh độ dài từng cặp hai đoạn thẳng hoặc nhận xét xem, trong các đoạn thẳng của bài 2, đoạn thẳng nào dài nhất đoạn thẳng nào ngắn nhất. -Kiểm tra và nhận xét. +Bài 3: GV nêu nhiệm vụ bài tập:“Tô màu vào băng giấy ngắn nhất “: HD HS làm Nhận xét và cho điểm. 4.Củng cố, dặn dò : Xem lại các bài tập vừa làm được. 2 HS nhắc lại đề bài:” Độ dài đoạn thẳng” HS quan sát GV so sánh. 1HS lên bảng so sánh 2 que tính có màu sắc và độ dài khác nhau. Cả lớp theo dõi và nhận xét. HS quan sát hình vẽ SGK và trả lời câu hỏi của GV HS xem hình vẽ SGK và nói :” Có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài 1 gang tay”. HS quan sát tiếp hình vẽ sau và trả lời câu hỏi của GV HS nghỉ giải lao 5 phút 1HS nêu yêu cầu bài 1:” Đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn” a.Trả lời:” Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD. Đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB”. b. c. d.( Tương tự như trên). -đếm số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thăng rồi ghi số thích hợp vào mỗi đoạn tương ứng. HS thực hành so sánh : “ Trong các đoạn thẳng của bài 2 đoạn thẳng dài 6ô dài nhất, đoạn thẳng dài 1ô ngắn nhất.” + Đếm số ô vuông có trong mỗi băng giấy rồi ghi số đếm được vào băng giấy tương ứng. + So sánh các số vừa ghi để xác định băng giấy ngắn nhất. + Tô màu vào băng giấy ngắn nhất HS tự làm bài và chữa bài. Âm nhạc : Tập biểu diễn I . Mục tiêu - Tập cho HS mạnh dạn tham gia biểu diễn trước lớp - Tham gia biểu diễn một vài bài hát đã học . II. Chuẩn bị : - GV : Nhạc cụ quen dùng - HS : 2 thanh phách III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. KTBC : - GV nhắc lại các bài hát đã học 2. Bài mới : - GT bài - GV tổ chức cho hs từng nhóm lên biểu diễn trước lớp - Từ một số bài hát , GV hướng dần HS tập một số động tác múa đơn giản - Tiỉ chức cho hs tham gia thực hiện các động tác theo lời bài hát - Nhận xét . IV. Củng cố dặn dò : - GV dặn dò . - HS chia nhóm , lần lượt lên hát . - HS thực hiện 2 - 3 lượt . - Các nhóm và cá nhân lên thực hiện Học vần : Ôn : it - iêt I. Mục tiêu: HS -Đọc được: it, iêt , trái mít, chữ viết ; từ và câu ứng dụng. -Viết được : it, iêt , trái mít, chữ viết -Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ: em tô, vẽ , viết -HSKG nói được 4-5 câu theo chủ đề III. Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ : HS viết và đọc các từ: chim cút, sứt răng, sút bóng, nứt nẻ. 2 HS đọc bài trong SGK. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn vần it . Nhận diện vần: GV giới thiệu ghi bảng: it. HS nhắc lại: it. GV giới thiệu chữ in, chữ thường. + Vần it được tạo nên từ âm nào? (i và ti) + Vần it và vần ut giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì? (Giống nhau: Đều kết thúc bằng t Khác nhau: Vần it bắt đầu bằng i) GV phát âm và hướng dẫn cách phát âm: it. HS phát âm: it. . Đánh vần và đọc tiếng từ: HS phân tích vần it (i đứng trưiớc âm t đứng sau). HS đánh vần: i- t - it (cá nhân, nhóm, cả lớp). HS đọc: it (cá nhân; nhóm). -GV ghi bảng: mít. (GV đọc mẫu-HS đọc lớp, nhóm, cá nhân) HS phân tích tiếng: mít (âm m đứng trước vần it đứng sau dấu sắc trên âm i). HS đánh vần: mờ - it - mít - sắc - mít (cá nhân; nhóm; cả lớp). HS đọc: mít (cá nhân; nhóm; cả lớp). - HS ghép: mít GV cho HS quan sát tranh. + Bức tranh vẽ gì? (quả mít) GVgiới thiệu và ghi từ: trái mít. HS đọc: trái mít (cá nhân; nhóm; cả lớp). HS đọc: it - mít - trái mít. + Vần mới vừa học là vần gì? + Tiếng mới vừa học là tiếng gì? HS nêu. GVtô màu. HS đọc xuôi, đọc ngược. iêt Quy trình tương tự vần: it. Lưu ý iêt được tạo nên từ iê và t HS so sánh vần iêt với vần it: + Vần iêt và vần it giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì? (Giống nhau: Kết thúc bằng t Khác nhau: iêt bắt đầu bằng iê) . Đánh vần: iê - t - iêt, vờ- iêt - viết - sắc - viết; Sau đó cho HS đọc lại cả hai vần. Giải lao . Luyện viết: GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết nối nét các con chữ: it, iêt, trái mít, chữ viết. HS viết bảng con. GV uốn nắn sửa sai. c. Đọc từ ứng dụng: GV ghi từ ứng lên bảng: con vịt, đông nghịt, thời tiết, hiểu biết. HS đọc nhẩm và tìm tiếng có vần vừa học. HS nêu. GV gạch chân. Gọi HS đọc tiếng mới. HS đọc từ ứng dụng. GV giải nghĩa từ: Đông nghịt: Rất đông. Thời tiết: Là tình hình mưa nắng nóng. GVđọc mẫu từ. Gọi HS đọc lại (cá nhân; nhóm; cả lớp). Tiết 2 3. Luyện tập : a. Luyện đọc: . HS đọc lại từng phần trên bảng lớp. . HS đọc SGK (cá nhân, nhóm, cả lớp). . Đọc câu ứng dụng: GV cho HS quan sát tranh. + Bức tranh vẽ gì? (vẽ đàn vịt đang bơi) GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng lên bảng: Con gì có cánh Mà lại biết bơi Ngày xuống ao chơi Đêm về đẻ trứng. HS đọc nhẩm. Nêu tiếng có vần vừa học. HS đọc tiếng mới. HS đọc câu ứng dụng. GV đọc mẫu. Gọi HS đọc lại (cá nhân, cả lớp). Giải lao b. Luyện viết: GV hướng dẫn lại cách viết, cách trình bầy vở. HS mở vở tập viết. 1 HS đọc lại bài viết. HS viết bài. GV chấm, chữa bài. c. Luyện nói: GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng: Em tô, vẽ, viết. HS đọc tên bài luyện nói. GV gợi ý: + Tranh vẽ gì? + Bạn nữ đang làm gì? + Bạn nam đang làm gì? + Em đã làm được như bạn chưa? Em có thích không? HS thảo ... 2 chân trước khi bước các bước tiếp theo). KL: Mỗi người có độ dài bước chân khác nhau. Đơn vị đo bằng gang tay, bằng bước chân, sải tay là các đơn vị đo” chưa chuẩn” . Nghĩa là không thể đo chính xác độ dài của một vật. III.Thực hành Hướng dẫn HS làm các BT Bài 1:HS đo độ dài bằng “gang tay” Đo đọ dài mỗi đoạn thăng bằng gang tay, rồi điền số tương ứng vào đoạn thẳng đó hoặc nêu kết quả , chẳng hạn: 8 gang tay. Nhận xét và cho điểm. Bài 2: HS đo độ dài bằng “bước chân”. Đo độ dài mỗi đoạn thẳng bằng bước chân, rồi nêu kết quả đo. GV nhận xét cho điểm. Bài 3: HS đo độ dài bằng” que tính”. GV HD: Thực hành đo độ dài bàn, bảng, sợi dây bằng que tính rồi nêu kết quả đo. -Kiểm tra và nhận xét. + Nếu còn thời gian có thể giới thiệu đơn vị đo là “sải tay” rồi cho HS thực hành đo độ dài bằng sải tay. IV.Củng cố, dặn dò (4 phút): Chuẩn bị bài mới:” Một chục. Tia số 2 HS nhắc lại đề bài:” Thực hành đo độ dài “ HS giơ tay lên để xác định độ dài“gang tay “ của mình. HS quan sát. HS thực hành đo độ dài cạnh bàn của mình bằng”gang tay”. HS đọc kết quả em vừa đo. 1-2 HS lên bảng đo độ dài bục giảng bằng bước chân. Rồi đọc kết quả em đo được. HS nghỉ giải lao 5 phút 1HS nêu yêu cầu bài 1:” Đo độ dài bằng gang tay”. HS tự đo rồi đọc kết quả vừa đo. . Mỹ thuật vẽ tiếp hình và mầu vào hình vuông A. Mục tiêu: - Nhận biết được 1 vài cách trang trí hình vuông đơn giản - Biết vẽ tiếp hoạ tiết vào hình vuông và vẽ mầu theo ý thích. B. Đồ dùng dạy học - GV: 1 vài đồ vật khăn vuông, viên gạch, hoa. - Một số đồ mẫu về trang trí hình vuông. - HS: Vở tập vẽ - Mẫu vẽ C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra: - KT sự chuẩn bị của HS II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu cách trang trí hình vuông đơn giản. + Cho HS xem một số bài trang trí hình vuông - Hình 1 và hình 2 có gì giống nhau và khác nhau: - Hình 3 và hình 4 có gì khác nhau - Các hình giống nhau trong hình vuông thì vẽ NTN? + Có thể vẽ màu như hình 1,2 và hình 3,4 - HS thực hiện theo yêu cầu - HS quan sát để thấy được: + Vẻ đẹp của những hình vuông trang trí + có nhều cách vẽ hình và mầu khác: H1 vẽ mầu theo hình vẽ nhỏ H2 vẽ mầu theo hình vẽ to H3 vẽ hình theo hình vẽ, HV1 H4 vẽ mầu theo hình vẽ hình là: - Các hình giống nhau trong hình vuông thì tô cùng màu. 2. Hướng dẫn HS cách vẽ: + Vẽ hình: Vẽ tiếp các cánh hoa còn lại ở hình 5 + Vẽ màu: Tìm chọn 2 màu để vẽ (màu của 4 cánh hoa màu nền) + Lưu ý: 4 cánh hoa vẽ cùng màu - Nền vẽ màu khác - Vẽ cho đều, không chờm ra ngoài - HS theo dõi 3. Thực hành: - Cho HS vẽ tiếp màu và hình vào hình vuông - Theo dõi và hướng dẫn HS - Vẽ hình vào cánh hoa cho đều - Tìm màu và vẽ theo ý thích - GV theo dõi và uốn nắn thêm cho những HS còn lúng túng. - HS thực hành vẽ theo HD - HS vẽ xong tô màu theo ý thích 4. Củng cố dặn dò: - GV cùng học sinh nhận xét về + Cách vẽ hình (cân đối ) + Màu sắc( đều, tươi, sáng) - Nhận xét chung giờ học - Tìm tranh vẽ con gà - HS theo dõi và chọn ra bài vẽ mà em thích Thứ sáu, ngày 24 tháng 12 năm 2010 Học vần : Ôn : oc - ac I. Mục tiêu: HS - Đọc được: oc, ac, con sóc, bác sĩ. -Đọc được câu ứng dụng: Da cóc mà bọc bột lọc. . . . - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Vừa vui vừa học. II. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức: Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ: HS viết và đọc các từ: chót vót, bát ngát. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Dạy vần: oc GV ghi bảng: oc. HS nhắc lại: oc. GV phát âm và hướng dẫn cách phát âm: oc. HS phát âm: oc. GV ghi bảng: Sóc. HS phân tích tiếng: sóc (âm s đứng trước vần oc đứng sau dấu sắc trên o). HS đánh vần: sờ - oc - sóc - sắc - sóc (cá nhân; nhóm; cả lớp). HS đọc: sóc (cá nhân; nhóm; cả lớp). GVgiới thiệu và ghi từ: Con sóc. HS đọc: con sóc (cá nhân; nhóm; cả lớp). HS đọc: oc - sóc - con sóc. + Vần mới vừa ôn là vần gì? + Tiếng mới vừa ôn là tiếng gì? HS đọc xuôi, đọc ngược. ac Quy trình tương tự vần: oc HS so sánh vần oc với vần ac: . Đánh vần: a - c - ac, bờ- ac - bác - sắc - bác; Sau đó cho HS đọc lại cả hai vần. Giải lao HS đọc nhẩm và tìm tiếng có vần vừa học. HS nêu. GVgạch chân. Gọi HS đọc tiếng mới. HS đọc từ ứng dụng. GV giải nghĩa từ: con vạc: con vạc gần giống như con cò. GVđọc mẫu từ. Gọi HS đọc lại (cá nhân; nhóm; cả lớp). c. Luyện tập : . HS đọc lại từng phần trên bảng lớp. . HS đọc SGK (cá nhân, nhóm, cả lớp). . Đọc câu ứng dụng: GV ghi câu ứng dụng lên bảng: Da cóc mà bọc bột lọc Bột lọc mà bọc hòn than. HS đọc nhẩm. nêu tiếng có vần vừa ôn. HS đọc câu ứng dụng. Gọi HS đọc lại (cá nhân, cả lớp). Luyện nói: GV ghi tên bài luyện nói lên bảng: Vừa vui vừa học. HS đọc tên bài luyện nói. HS thảo luận nhóm đôi. Gọi đại diện nhóm trình bày. HS nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: HS đọc lại toàn bài 1 lần. Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học. Nhắc HS yếu về đọc, viết vần, tiếng, từ đã học. HS khá, giỏi về ôn lại bài và xem trước bài sau. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố lại cho HS cách so sánh độ dài một số đồ vật quen thuộc như: bàn HS, bảng đen bằng cách chọn và sử dụng đơn vị đo “chưa chuẩn” như gang tay, bức chân, thước kẻ, que tính, que diêm - Giúp HS nhận biết rằng: gang tay, bước chân của hai người khác nhau thì không nhất thiết giống nhau. Từ đó có biểu tượng về sự ”sai lệch, “ tính xấp xỉ” hay “ sự ước lượng “ trong quá trình đo các độ dài bằng những đơn vị đo “chưa chuẩn”. Bước đầu thấy sự cần thiết phải có đơn vị đo “ chuẩn” để đo độ dài. - Thái độ: Thích đo độ dài. II. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: ổn định lớp. 1 phút. 2. Kiểm tra bài cũ: (4phút). Bài cũ hôm trước học bài gì? 1HS trả lời: “Độ dài đoạn thẳng” - Muốn so sánh độ dài 2 vật ta có thể đo bằng cách nào? ( 1-2 HS trả lời : Đo trực tiếp hoặc gián tiếp qua vật đo trung gian : gang tay, ô vuông) - Gọi 1-2 HS lên bảng so sánh 2 thước kẻ có màu sắc, khác nhau. 2 HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. GV nhận xét ghi điểm. Nhận xét KTBC: 3. Bài mới: Giáo viên Học sinh A. Giới thiệu bài.(1phút). B. GV HD HS cách đo độ dài bằng “gang tay”, “ bước chân”, “que tính” 1. Giới thiệu độ dài “ gang tay” Gang tay là khoảng cách tính từ đầu ngón tay cái đến đầu ngón tay giữa. 2. Hướng dẫn cách đo độ dài bằng “ gang tay” GV vừa nói vừa làm mẫu:Đo đọ dài một cạnh bảng VD: cạnh bảng dài 10 gang tay của cô. 3. Hướng dẫn cách đo độ dài bằng” bước chân”. GV nói:“hãy đo độ dài bục giảng bằng bước chân”. Sau đó làm mẫu: Chú y: Bước các “bước chân” vừa phải, thoải mái không cần gắn sức. Có thể vừa bước chân vừa đếm ( không cần chụm 2 chân trước khi bước các bước tiếp theo). KL: Mỗi người có độ dài bước chân khác nhau. Đơn vị đo bằng gang tay, bằng bước chân, sải tay là các đơn vị đo” chưa chuẩn” . Nghĩa là không thể đo chính xác độ dài của một vật. C. Thực hành Hướng dẫn HS làm các BT VBTT: +Mục tiêu:Biết đo độ dài bằng “gang tay”, bằng “bước chân”, bằng “que tính” +Cách tiến hành: Bài 1:HS đo độ dài bằng “gang tay” Đo đọ dài mỗi đoạn thăng bằng gang tay, rồi điền số tương ứng vào đoạn thẳng đó hoặc nêu kết quả , chẳng hạn: 8 gang tay. Nhận xét và cho điểm. Bài 2: HS đo độ dài bằng “bước chân”. Đo độ dài mỗi đoạn thẳng bằng bước chân, rồi nêu kết quả đo. GV nhận xét cho điểm. Bài 3: HS đo độ dài bằng” que tính”. GV HD: Thực hành đo độ dài bàn, bảng, sợi dây bằng que tính rồi nêu kết quả đo. -Kiểm tra và nhận xét. + Nếu còn thời gian có thể giới thiệu đơn vị đo là “sải tay” rồi cho HS thực hành đo độ dài bằng sải tay. 4.Củng cố, dặn dò: Chuẩn bị bài sau 2 HS nhắc lại đề bài:” Thực hành đo độ dài “ HS giơ tay lên để xác định độ dài“gang tay “ của mình. HS quan sát. HS thực hành đo độ dài cạnh bàn của mình bằng”gang tay”. HS đọc kết quả em vừa đo. 1-2 HS lên bảng đo độ dài bục giảng bằng bước chân. Rồi đọc kết quả em đo được. HS nghỉ giải lao 5 phút 1HS nêu yêu cầu bài 1:” Đo độ dài bằng gang tay”. HS tự đo rồi đọc kết quả vừa đo. . Toán: Ôn : Một chục , Tia số I) Mục tiêu : - Nhận biết ban đầu về 1chục - Biết quan hệ giữa chục và đơn vị - 1 chục = ao đơn vị - Biết đọc và viết số trên tia số . II)- Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra đồ dùng của HS. B- Dạy học bài mới: 1- Ôn- Một chục . - Cho HS xem tranh đếm số lượng quả trên cây. + Trên cây có mấy qủa ? - GV nêu: 10 quả hay còn gọi là một chục. - HS đếm số que tính trong 1 bó que tính và nói số lượng que tính. - GV hỏi: 10 que tính còn gọi là mấy chục que tính ? - GV hỏi: + 10 đơn vị còn gọi là mấy chục? - GV ghi bảng và cho HS đọc. + 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ? - HS nhắc lại những kết luận đúng. 2- Ôn - tia số - GV vẽ lên bảng tia số và nói: Đây là tia - HS xem tranh và đếm số lượng quả trên cây. + Trên cây có 10 quả. + Có 10 que tính + 10 que tính còn gọi là 1 chục que tính. + 10 đơn vị còn gọi là 1 chục. 10 đơn vị = 1 chục số, trên tia số có một điểm gốc là o ( được ghi = số o). Các điểm vạch cách đều nhau được ghi số . Mỗi điểm mỗi (vạch) ghi một số theo thứ tự tăng dần (0,1,2,3,4.) và tia số này còn keó dài nữa để ghi các số tiếp theo đầu tia số được đánh mũi nhọn ( mũi tên) + Nhìn vào tia số em có so sánh gì giữa các số ? - HS theo dõi và nghe -Số ở bên trái bé hơn số ở bên phải - số ở bên phải lớn hơn số ở bên trái 3- Thực hành luyện tập Bài 1: Vẽ thêm cho đủ một chục chấm tròn. - Yêu cầu HS trước khi vẽ phải đếm trong mỗi ô vuông có bao nhiêu chấm tròn nữa thì vẽ cho đủ 1 chục. - GV theo dõi KT và chỉnh sửa. Bài 2: Khoanh vào 1 chục con vật (t mẫu) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm và đổi vở KT chéo. Bài 3: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Em phải viết số theo thứ tự như thế nào - GV nhận xét và chỉnh sửa. 4. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố lại ND bài và nhận xét giờ học. - Vẽ thêm cho đủ 1 chục chấm tròn. -HS làm bài tập theo hướng dẫn . - 1 HS đọc - HS đếm trước khi khoanh 1 chục con vật. - HS đọc đề bài -Viết theo thứ tự từ bé đến lớn. 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
Tài liệu đính kèm: