Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần dạy số 32

Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần dạy số 32

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có đấu câu.

 - Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của Thủ đô Hà Nội.

- Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK

 2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng nghe, đọc, nói, viết

 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu quý thiên nhiên

II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học

 1. Giáo viên: Sách Tiếng Việt 1

 - Bộ đồ dùng học Tiếng Việt 1. Tranh minh hoạ

 2. Học sinh: Sách Tiếng Việt 1. Bộ đồ dùng, bảng con

 

doc 26 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 438Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần dạy số 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
 Thứ hai ngày 22 tháng 4 năm 2013.
Tiết 1: Chào cờ
Tập trung tại sân trường
****************
Tiết 2 + 3: Tập đọc
HỒ GƯƠM
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Học sinh đã biết đọc viết các chữ và vần đã học
- Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. 
- Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của Thủ đô Hà Nội.
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có đấu câu.
	- Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của Thủ đô Hà Nội.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK
	2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng nghe, đọc, nói, viết
 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu quý thiên nhiên
II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học
	1. Giáo viên: Sách Tiếng Việt 1
	- Bộ đồ dùng học Tiếng Việt 1. Tranh minh hoạ 
	2. Học sinh: Sách Tiếng Việt 1. Bộ đồ dùng, bảng con
III. Hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bài: Hai chị em
- NhËn xÐt, ®¸nh gi¸.
* Giới thiệu bài: ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài 
a. Hướng dẫn HS luyện đọc
* GV đọc mẫu lần 1
- Luyện đọc tiếng khó: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê 
- GV đọc mẫu. Gọi HS đọc từ
- GV quan sát, sửa sai cho HS
- Phân tích tiếng: xum
- Cho HS cài tiếng: xum
* GV giảng từ: lấp ló (Nhìn không thấy rõ)
* Luyện đọc câu nối tiếp
- GV quan sát HS đọc bài
* Luyện đọc đoạn nối tiếp
- GV theo dõi HS đọc bài
+, Đoạn 1: Nhà tôi .... long lanh
+, Đoạn 2: Cầu Thê Húc ... xanh um
- Đọc đoạn theo cặp
- Thi đọc đoạn giữa các cặp
- Nhận xét, đánh giá
* Luyện đọc toàn bài (2 HS đọc)
- GV quan sát, giúp đỡ HS đọc bài
* Đọc đồng thanh đoạn 2
- GV theo dõi HS đọc bài
b. Ôn lại các vần: ươm, ươp
1. Tìm tiếng trong bài có vần ươm
- GV ghi bảng: gươm
- Gọi HS đánh vần, đọc trơn
2. Nói câu chứa tiếng
- Có vần ươm
- Có vần ươp
- GV treo tranh: Tranh vẽ gì?
- Đọc từ mẫu
- Tổ chức cho HS tìm
c. Củng cố: Đọc lại bài
Tiết 2
a. Tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu lần 2
- Gọi HS đọc theo đoạn và trả lời câu hỏi
+, Đoạn 1: Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu?
 Từ trên cao nhìn xuống mặt hồ trông thế nào?
+, Đoạn 2: Cầu Thê Húc như thế nào?
- Gọi HS đọc toàn bài
+, Bài thơ văn cho em biết điều gì?
- Hồ Gươm là cảnh đẹp nổi tiếng của thủ đô Hà nội. Vậy em cần làm gì để Hồ Gươm luôn là đẹp như vậy?
* Nội dung bài: Hồ Gươm là cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội
 b. Luyện đọc
- Luyện đọc câu
- Luyện đọc đoạn
- Luyện đọc toàn bài 
* Thi đọc diễn cảm toàn bài
- GV quan sát HS đọc bài
c. Luyện nói theo chủ đề: Đọc những câu văn trong bài tả cảnh đẹp trên các bức ảnh sau
- Treo tranh đặt câu hỏi
- Tranh vẽ gì?
- Hãy đọc những câu văn theo từng bức tranh?
- Gọi HS đọc tên bài
- Tổ chức cho HS thảo luận cặp (3 phút)
3. Kết luận
- Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu?
- Nhận xét tiết học
Về ôn bài
- HS đọc
- HS nghe đọc
- HS đọc thầm
- HS nghe đọc
- HS đọc cá nhân, tổ, lớp
- Phân tích: x – um - xum
- Cài tiếng: xum
- HS nghe giảng từ
- Mỗi HS đọc 1 câu đén hết bài
- Mỗi HS đọc 1 đoạn đến hết bài
- Nhận xét
- Các cặp đọc thầm theo đoạn
- Các cặp thi đọc
- Nhận xét, đánh giá
- HS đọc toàn bài (đọc cá nhân)
- Nhận xét
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 2
- Nêu yêu cầu bài
- HS tìm: Gươm
- HS đánh vần: g – ươm – gươm
- Nêu yêu cầu bài
Tranh vẽ: Vườn hoa Giàn mướp
Đọc mẫu: Đàn bướm bay quanh vườn
- HS nhìn tranh nói câu theo yêu cầu
- Nhận xét
- HS đọc lại bài
- HS nghe GV đọc bài
- HS đọc theo đoạn và trả lời câu hỏi
+ Hồ Gươm là cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội
Từ trên cao nhìn xuống mặt hồ trông như một chiếc gương bầu dục khổng lồ...
+ Cầu Thê Húc màu son cong như con tôm
- HS đọc bài (2 HS)
+ Bài văn tả cảnh đẹp của Hồ Gươm
- Cần bảo vệ và gìn giữ
- HS nêu lại nội dung bài
- Đọc cá nhân (HS yếu)
- Đọc cá nhân (HS trung bình)
- Đọc cá nhân (HS khá giỏi)
- Nhận xét, đánh giá
- HS thi đọc hay
- HS xung phong đọc trước lớp
- Nhận xét, đánh giá
- Quan sát tranh trả lời câu hỏi
- Tranh vẽ: Cầu Thê Húc, Đền Ngọc Sơn
- HS đọc: Cầu Thê Húc màu son cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn
- HS đọc những câu văn trong bài...
- Thảo luận cặp - trình bày
- Nhận xét, đánh giá
- Hồ Gươm là cảnh đẹp ở thủ đô Hà Nội
- Thực hiện
****************
Tiết 4: Mỹ thuật: GV chuyên dạy
------------------------@&?-----------------------
 Thứ ba ngày 23 tháng 4 năm 2013
Tiết 1: Toán
Tiết 125: LUYỆN TẬP CHUNG
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Biết thực hiện được phép cộng, trừ, biết đo độ dài 
- Thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số, tính nhẩm.
- Biết đo độ dài, làm tính với số đo độ dài
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: Thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số, tính nhẩm.
	- Biết đo độ dài, làm tính với số đo độ dài
	2. Kỹ năng: Đo đọ dài và làm tính 	
	3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.
II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học
	1.Giáo viên: SGK
	2. Học sinh: SGK
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
*. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS lên quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ đúng lúc 7 giờ, 10 giờ.
- Nhận xét, đánh giá
* Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài
* Bài 1 (168): Đặt tính rồi tính
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bảng con + Bảng lớp
- Nhận xét, đánh giá
* Bài 2 (168): Tính
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS thực hiện miệng 
- GV ghi kết quả lên bảng
 32 + 2 + 1 = 35 40 + 20 + 1 = 61
90 - 60 - 20 = 10
- Nhận xét, đánh giá
 1 em nhắc lại cách tính
* Bài 3 (168):
 - Gọi 2 HS đọc bài toán.
 - Hướng dẫn HS đo rồi viết số đo độ dài đoạn thẳng vào ô trống và thực hiện tính.
- Chấm 1 số bài
- Em nào có cách giải khác?
 * Bài 4 (168): Nối đồng hồ với câu thích hợp
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Muốn nối đồng hồ với câu thích hợp ta phải làm gì? 
- Quan sát HS làm bài
- Nhận xét đánh giá
- Em đọc lại bài nối hoàn chỉnh
3. Kết luận: Thi điền kết quả nhanh, đúng
 13 + 2 = 22 + 6 = 
 28 - 5 = 37 - 7 = 
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau
1 HS lên bảng thực hiện
- Nhận xét, đánh giá
- Nêu yêu cầu
- Làm bảng con + bảng lớp
 37 52 47 56 49 42 39 
 21 14 23 33 20 20 16 
 58 66 24 23 69 22 23 
- Nhận xét, đánh giá 
- Nêu yêu cầu
- HS thực hiện miệng
- Nhận xét, đánh giá
 1 em nhắc lại cách tính
- Đọc bài toán
- Làm vở
 1 em chữa bài 
 Bài giải
 Đoạn thẳng AC dài là:
6 + 3 = 9 (cm)
 Đáp số: 9 cm
- Nhận xét đánh giá
- HS nêu yêu cầu của bài
- Ta ph¶i ®äc c©u vµ t×m ®ång hå thÝch hîp
+ B¹n An ngñ dËy lóc 6 giê s¸ng nèi víi ®ång hå chØ 6 giê
+ B¹n An t­íi c©y lóc 5 giê chiÒu nèi víi ®ång hå chØ 5 giê
+ B¹n An ngåi häc lóc 8 giê s¸ng nèi víi ®ång hå chØ 8 giê
Thi điền kết quả nhanh, đúng
 13 + 2 =15 22 + 6 = 28 
 28 - 5 = 23 37 - 7 = 30 
****************
Tiết 2 : Tập viết
TÔ CHỮ HOA: S, T
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Học sinh đã biết quy trình viết các chữ
- Tô được các chữ hoa: S, T.
- Viết đúng các vần: ươm, iêng, các từ ngữ: lượm lúa, tiếng chim, kiểu chữ thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập (mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần).
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: Tô được các chữ hoa: S, T.
 - Viết đúng các vần: ươm, iêng, các từ ngữ: lượm lúa, tiếng chim, chữ thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập 2 (mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần).
	* HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập 2
 	2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng nghe, đọc, nói, viết
 3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận rèn luyện chữ viết
II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học
	1. Giáo viên: Bảng phụ ND bài viết, 
	2. Học sinh: bảng con, vở tập viết.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: 
B/C: chải chuốt, thuộc bài 
- NhËn xÐt, ®¸nh gi¸.
* Giới thiệu bài: ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài 
 *. Hướng dẫn tô chữ hoa
* GV đưa chữ mẫu: Chữ hoa S
- Quan sát chữ mẫu và đọc
+ Chữ hoa S gồm mấy nét? cao mấy li?
- GV chỉ, nêu quy trình viết và viết mẫu: Chữ hoa S gồm nét cong và móc ngược trái nối liền nhau 
* Quy trình viết: Đặt bút trên ĐK, viết nét cong dưới lượn lên ĐK, chuyển hướng bút lượn sang trái viết tiếp nột móc ngược trái tạo vòng xoắn to, cuối nét lượn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 2
- GV tô
- GV nhận xét
* GV đưa chữ mẫu: Chữ hoa T
- Quan sát chữ mẫu và đọc
+ Chữ hoa T gồm mấy nét? cao mấy li?
- GV chỉ, nêu quy trình viết và viết mẫu: Chữ hoa T kết hợp của ba nét cơ bản: cong trái (nhỏ), lượn ngang và cong trái (to)
 * Quy trình viết: Đặt bút trên ĐK4 và ĐK5 viết nét cong trái nhỏ nối liền với nét lượn ngang từ trái sang phải, sau đó lượn trở lại viết tiếp nét cong trái to, cắt nét lượn ngang và cong trái nhỏ, tạo vòng xoắn ở đầu chữ, phần cuối nét lượn vào trong, dừng bút trên ĐK2
- GV tô
- GV nhận xét
* Hướng dẫn viết vần, từ ứng dụng.
- QS bài viết mẫu.
ưΧ, iêng, 
lượm lúa, tiếng chim, 
- HS đọc
 + Chữ cái nào cao 5 li?
 + Chữ cái nào cao 4 li?
 + Chữ cái nào cao 3 li? hơn 2 li?
 + Các chữ cái còn lại cao mấy li?
- Cho HS phân tích các tiếng có vần: ươm, iêng, 
- Cô viết mẫu và hướng dẫn viết từng vần, từ ứng dụng.
- Giúp đỡ HS yếu.
c. Hướng dẫn viết vở:
- Bài yêu cầu viết mấy dòng?
- GV hướng dẫn tô và viết từng dòng
- Nhắc nhở tư thế ngồi, để vở. 
- Quan sát chung. 
- Thu chấm 1 số bài.
3. Kết luận: 
- Vừa tập viết chữ gì?.
- Nhận xét, hướng dẫn chữa lỗi.
- Nhận xét giờ học.
- Hát
B/C: chải chuốt, thuộc bài 
- HS đọc cá nhân, lớp.
Chữ hoa S gồm nét cong và móc ngược trái nối liền nhau 
- HS nhắc lại.
- Tô khan .
- HS tô
Chữ hoa T kết hợp của ba nét cơ bản: cong trái (nhỏ), lượn ngang và cong trái (to)
- HS tô
- HS viết b/c
- HS viết bài vào vở
****************
Tiết 3: Chính tả: 
 HỒ GƯƠM
 ...  néi dung tranh 4
- NhËn xÐt
- Mçi HS kÓ l¹i mét ®o¹n c©u chuyÖn
- NhËn xÐt, ®¸nh gi¸
- C©u chuyÖn cã 4 nh©n vËt
- HS th¶o luËn nhãm kÓ chuyÖn theo vai (Ng­êi dÉn chuyÖn, L¹c Long Qu©n, ¢u C¬ vµ c¸c con
- C¸c nhãm ph©n vai, tËp kÓ, chuÈn bÞ
- §¹i diÖn c¸c nhãm lªn thÓ hiÖn
- NhËn xÐt, ®¸nh gi¸
- Nßi gièng cña loµi ng­êi
- HS nªu l¹i ý nghÜa c©u chuyÖn
- M×nh lµ con rång ch¸u tiªn...
- Thùc hiÖn
**************
Tiết 4 : Tự nhiên và Xã hội: 
Bài 32: GIÓ
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
HS biết mô tả cảnh vật khi trời có gió
- Nhận biết và mô tả vài cảnh vật xung quanh khi trời gió.
- Nêu được 1 số tác dụng của gió đối với đời sống con người. 
I. Mục tiêu: 
	- Nhận biết và mô tả vài cảnh vật xung quanh khi trời gió.
	- Nêu được 1 số tác dụng của gió đối với đời sống con người. VD: Phơi khô, hóng mát, thả diều, thuyền buốm, cối xay gió.
II. Đå dïng d¹y häc 
	- Hình ảnh bài 32 SGK. Phiếu thảo luận nhóm.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: 
Hỏi tên bài.
Khi trời nắng bầu trời như thế nào? 
Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời mưa? 
- NhËn xÐt, ®¸nh gi¸.
* Giới thiệu bài: ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài 
Hoạt động 1 : Quan sát tranh.
Mục đích: Học sinh nhận biết các dấu hiệu khi trời có gió qua tranh, ảnh.
Biết được dấu hiệu khi có gió nhẹ, gió mạnh.
Các bước tiến hành:
Bước 1: Hướng dẫn học sinh quan sát 5 hình của bài trang 66 và 67 và trả lời các câu hỏi sau:
Hình nào làm cho bạn biết trời đang có gió?
Vì sao em biết là trời đang có gió?
Gió trong các hình đó có mạnh hay không? Có gây nguy hiểm hay không ?
Thảo luận nhóm 4
Bước2: Trình bày. Các nhóm khác nghe và nhận xét bổ sung.
Bước 3: Treo tranh ảnh gió và bão lên bảng cho học sinh quan sát và hỏi:
Gió trong mỗi tranh này như thế nào?
Cảnh vật ra sao khi có gió như thế nào?
Cho học sinh làm việc theo nhóm nhỏ quan sát và trả lời các câu hỏi.
Kết luận: Trời lặng gió thì cây cối đứng yên, có gió nhẹ làm cho lá cây ngọn cỏ lay động nhẹ. Gió mạnh thì nguy hiểm nhất là bão.
Hoạt động 2: Tác dụng của gió
Bước 1: Cho học sinh thảo luận nhóm đôi: Gió có lợi hay có hại? 
Bước 2: Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi.
Hoạt động 3: Liên hệ
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh: Ra sân
Quan sát xem lá cây, ngọn cỏ, lá cờ  có lay động hay không?
Từ đó rút ra kết luận gì?
Bước 2: Tổ chức cho các em làm việc theo tổ và theo dõi hướng dẫn các em thực hành.
Bước 3: Tập trung lớp lại và chỉ định một số học sinh nêu kết quả quan sát.
Kết luận: Nhờ quan sát cây cối cảnh vật xung quanh và cảm nhận của mỗi người mà ta biết trời lặng gió hay có gió, gió nhẹ hay gió mạnh.
3. Kết luận
Tổ chức cho học sinh khắc sâu kiến thức bằng câu hỏi:
Làm sao ta biết có gió hay không có gió?
Gió nhẹ thì cây cối, cảnh vật như thế nào? Gió mạnh thì cảnh vật cây cối như thế nào?
Học bài, xem bài mới.
Khi nắng bầu trời trong xanh có mây trắng, có Mặt trời sáng chói,
Khi trời mưa bầu trời u ám, mây đen xám xịt phủ kín, không có mặt trời, 
Quan sát tranh và hoạt động theo nhóm.
Hình lá cờ đang bay, hình cây cối nghiêng ngã, hình các bạn đang thả diều.
Vì tạo cho cảnh vật lay động (cờ bay, cây nghiêng ngã, diều bay)
Nhẹ, không nguy hiểm.
Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Rất mạnh.
Cây cối nghiêng ngã, nhà cửa siêu vẹo...
Nhắc lại.
Có lợi: Phơi khô, hóng mát, thuyền buốm 
Có hại: Nếu là bảo thì nguy hiểm đến tính mạng....
Ra sân và hoạt động theo hướng dẫn của giáo viên.
Lay động nhẹ –> gió nhe.
Lay động mạnh –> gió mạnh.
Nêu kết quả quan sát và thảo luận ngoài sân trường.
Nhắc lại.
Cây cối cảnh vật lay động –> có gió, cây cối cảnh vật đứng im –> không có gió.
Gió nhẹ cây cối  lay động nhẹ, gió mạnh cây cối  lay động mạnh.
Thực hành ở nhà.
------------------------@&?-----------------------
Thứ sáu ngày 26 tháng 4 năm 2013
Tiết 1: Âm nhạc: GV chuyên
**************
Tiết 2: Toán
Tiết 128: ÔN TẬP: CÁC SỐ ĐẾN 10
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Biết đọc, đếm, làm tính cộng các số trong phạm vi 10, so sánh các số trong phạm vi 10
- Giúp học sinh củng cố về bảng cộng; biết đọc, đếm, so sánh các số trong phạm vi 10.
- Biết đo độ dài đoạn thẳng..
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về bảng cộng; biết đọc, đếm, so sánh các số trong phạm vi 10.
- Biết đo độ dài đoạn thẳng.
	2. Kỹ năng: Đo độ dài và làm tính 	
	3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.
II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học
	1.Giáo viên: SGK
	2. Học sinh: SGK
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
* Kiểm tra bài cũ: Không
* Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài luyện tập các số đến 10.
2. Phát triển bài
Bài 1 (tr.170) Nêu Y/ c của bài?
Gọi HS lên chữa
Bài 2 (tr.170) Nêu Y/ c của bài?
- Điền dấu vào ô trống và nêu kết quả.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3 (tr.170 Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho HS làm vào SGK
Gọi HS lên chữa bài
GV, học sinh cùng nhận xét
Bài 4 (tr.170): Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh thi đua nêu miệng
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 5 (tr.170): 
- Cho học sinh làm bài vào vở.
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Kết luận
Từ 1 đến 10 số nào là số lớn nhất?
Về nhà tập xem lại bài tập
Học sinh lắng nghe
Học sinh viết từ 0 đến 10 vào tia số rồi đọc các số viết được dưới tia số.
HS làm bảng con
a) 9 > 7, 2 < 5, 0 < 1 
 7 2, 1 > 0 
b) 6 > 4	3 1
 4 > 3	8 0
 6 > 3	3 0
- Khoanh tròn vào số bé nhất:
 6 3 4 9
- Khoanh tròn vào số lớn nhất:
 5 7 3 8 
Viết các số sau : 10, 7, 5, 9
a, Từ bé đến lớn: 5, 7, 9, 10
b. Từ lớn đến bé: 10, 9, 7, 5
Đo độ dài đoạn thẳng:
 4cm 
 2cm
- Số 10
*****************
TiÕt 3 + 4: TËp ®äc: 
SAU CƠN MƯA
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Học sinh đã biết đọc viết các chữ và vần đã học
- Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, mặt trời, quây quanh, sáng rực. 
- Hiểu nội dung bài: Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi vui sau trận mưa rào.
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, mặt trời, quây quanh, sáng rực. Bước đầu biết nghỉ hơi chỗ có dấu câu.
 - Hiểu nội dung bài: Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi vui sau trận mưa rào.
 - Trả lời câu hỏi 1 SGK
	2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng nghe, đọc, nói, viết
 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu quý thiên nhiên
II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học
	1. Giáo viên: Sách Tiếng Việt 1
	- Bộ đồ dùng học Tiếng Việt 1. Tranh minh hoạ 
	2. Học sinh: Sách Tiếng Việt 1. Bộ đồ dùng, bảng con
III. Hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
* Kiểm tra bài cũ : Hỏi bài trước.
Gọi học sinh đọc bài: “Luỹ tre” và trả lời các câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
Nhận xét chung.
Giới thiệu tranh, giới thiệu bài và ghi bảng.
2. Phát triển bài
a. Hướng dẫn HS luyện đọc
* GV đọc mẫu lần 1
- Luyện đọc tiếng khó: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh
- GV đọc mẫu - Gọi HS đọc từ
- GV quan sát, sửa sai cho HS
- Phân tích tiếng: rực
- Cho HS cài tiếng: rực
* GV giảng từ: xanh bóng (Xanh nhìn bóng loáng)
* Luyện đọc câu nối tiếp
- GV quan sát HS đọc bài
* Luyện đọc đoạn nối tiếp
- GV theo dõi HS đọc bài
+, Đoạn 1: Từ đầu..... mặt trời
+, Đoạn 2: Phần còn lại
- Đọc đoạn theo cặp
- Thi đọc đoạn giữa các cặp
- Nhận xét, đánh giá
* Luyện đọc toàn bài (2 HS đọc)
- GV quan sát, giúp đỡ HS đọc bài
* Đọc đồng thanh đoạn 1
- GV theo dõi HS đọc bài
b. Ôn lại các vần: ây, uây
1. Tìm tiếng trong bài có vần ây
- GV ghi bảng: mây, bầy
- Gọi HS đánh vần, đọc trơn
2. Tìm tiếng ngoài bài
 - Có vần ây
 - Có vần uây
- GV treo tranh: Tranh vẽ gì?
- Quan sát HS làm bài
- Gọi HS đọc lại
c. Củng cố: Đọc lại bài
Tiết 2
a. Tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu lần 2
- Gọi HS đọc theo đoạn và trả lời câu hỏi
+ Đoạn 1: Sau trận mưa rào mọi vật thay đổi như thế nào?
+ Đoạn 2: Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa?
- Gọi HS đọc toàn bài
+ Bài văn nói lên điều gì?
*Nội dung bài: Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi vui sau trận mưa rào
b. Luyện đọc:
- Luyện đọc câu
- Luyện đọc đoạn
- Luyện đọc toàn bài
- Nhận xét, đánh giá
- Thi đọc hay toàn bài
c. Luyện nói theo chủ đề: Trò chuyện về trời mưa
- Treo tranh đặt câu hỏi
- Trong tranh vẽ gì?
- Mẫu: Bạn thích trời mưa hay trời nắng
 Tôi thích trời mưa
- Gọi HS đọc tên bài
- HS thảo luận cặp (3 phút)
- Quan sát HS thảo luận
3. Kết luận
- Đọc lại bài
- Sau trận mưa rào mọi vật thay đổi như thế nào?
- Nhận xét tiết học
Về ôn bài
Nêu tên bài trước.
Đọc bài và trả lời câu hỏi:
- HS nghe đọc
- HS đọc thầm
- HS nghe đọc
- HS đọc cá nhân, tổ, lớp
- Phân tích: r- ưc – rưc – nặng – rực
- Cài tiếng: rực
- HS nghe giảng từ
- Mỗi HS đọc 1 câu đến hết bài
- Nhận xét
- Mỗi HS đọc 1 đoạn đến hết bài
- Nhận xét
- Các cặp đọc thầm theo đoạn
- Các cặp thi đọc
- Nhận xét, đánh giá
- HS đọc toàn bài (đọc cá nhân)
- Nhận xét
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 1
- Nêu yêu cầu bài
- HS tìm: mây, bầy
- HS đánh vần: m-ây – mây
- Nêu yêu cầu bài
Tranh vẽ: nhận xét
Vần ây: tây, xây
Vần uây: khuấy, khuây...
- Nhận xét
- HS đọc lại bài
- HS nghe GVđọc bài
- HS đọc theo đoạn và trả lời câu hỏi
+ Sau trận mưa rào mọi vật đều sáng và tươi
+ HS đọc
 2 HS đọc lại toàn bài
- Bài văn nói về cảnh đẹp sau cơn mưa
- HS nêu lại nội dung bài
- Đọc cá nhân (HS yếu)
- Đọc cá nhân (HS trung bình)
- Đọc cá nhân (HS khá giỏi)
- Nhận xét, đánh giá
- HS xung phong thi đọc
- Quan sát tranh trả lời câu hỏi
- Tranh vẽ một bạn đang ngắn mưa
- HS đọc mẫu
- HS thảo luận cặp 
- Trình bày
- Nhận xét, đánh giá
- HS đọc lại bài
- Trả lời
- Thực hiện
------------------------@&?-----------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 SANGtuan 32.doc