Giáo án môn học lớp 2 - Tuần số 24

Giáo án môn học lớp 2 - Tuần số 24

TẬP ĐỌC

 QUẢ TIM KHỈ

I. Mục tiêu:

– Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc r lời nhn vật trong cu chuyện.

– Nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đ khơn kho thốt nạn. Nhừng kẻ bội bạc như Cá Sấu khơng bao giờ cĩ bạn.

– KNS: + Ra quyết định

+ Ứng phó với căng thẳng.

+ Tư duy sáng tạo.

II. Phương tiện dạy học:

– GV: Tranh minh họa trong bài Tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc.

– HS: SGK.

III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:

 – Thảo luận nhĩm.

– Trình by ý kiến c nhn

IV. Tiến trình dạy học:

 

doc 26 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 606Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 2 - Tuần số 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG - TUẦN 24
( Từ 14/02/2011 đến 18/02 /2011)
Ngày/
Thứ
Mơn
Tên bài
Ghi chú
14/02/11
Hai
Tập đọc
Tập đọc
Tốn
Đạo đức
Quả tim khỉ
Quả tim khỉ
Luyện tập
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
Trang117
Tiết 2
15/02/11
Ba
Tốn
Chính tả
Kể chuyện
Tự nhiên & Xã hội
Thể dục
Bảng chia 4
Quả tim khỉ
Quả tim khỉ
Cây sống ở đâu?
Trang 118
Nghe - viết
16/02/11
Tư
Tập đọc
Luyện từ & câu
Tốn
Voi nhà
Từ ngữ về lồi thú. Dấu chấm, dấu phẩy.
Một phần tư
Trang 119
 17/02/11
 Năm
Tập viết
Tốn
Thủ cơng
U, Ư. Ươm cây gây rừng
Luyện tập
Ơn tập chủ đề. Phối hợp gấp, cắt, dán.
Trang 120
Tiết 2
 18/02/11
 Sáu
Tốn
Chính tả
Tập làm văn
Sinh hoạt lớp
Bảng chia 5
Voi nhà
Đáp lời phủ định. Nghe, TLCH
Sinh hoạt tuần 24
Trang 121 Nghe - viết
Thứ hai, ngày 14 tháng 2 năm 2011 
TẬP ĐỌC
 QUẢ TIM KHỈ 
I. Mục tiêu:
– Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
– Nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khơn khéo thốt nạn. Nhừng kẻ bội bạc như Cá Sấu khơng bao giờ cĩ bạn.
KNS: + Ra quyết định
+ Ứng phĩ với căng thẳng.
+ Tư duy sáng tạo.
II. Phương tiện dạy học:
– GV: Tranh minh họa trong bài Tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc.
– HS: SGK.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
 – Thảo luận nhĩm.
 Trình bày ý kiến cá nhân
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Kiểm tra bài cũ:
– Gọi HS đọc và TLCH bài Nội quy Đảo Khỉ
– Nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy bài mới:
a. Khám phá : 
Giới thiệu: 
– Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
b.Kết nối:
v Hoạt động 1: Luyện đọc 
– GV đọc mẫu toàn bài một lượt 
– HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
a) Luyện đọc câu
– Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. 
– Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm)
– Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
b) Luyện đọc đoạn
– Để đọc bài tập đọc này, chúng ta phải sử dụng mấy giọng đọc khác nhau? Là giọng của những ai?
– Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
– Dài thượt là dài ntn?
– Thế nào gọi là mắt ti hí?
– Cá Sấu trườn lên bãi cát, bạn nào hiểu, trườn là gì? Trườn có giống bò không?
– Đây là đoạn giới thiệu câu chuyện các em cần chú ý ngắt giọng cho thể hiện được tình cảm của nhân vật. 
– Yêu cầu 1 HS đọc lại đoạn 1.
– Tiến hành cho HS đọc các đoạn như trên.
c) Luyện đọc theo nhóm
– Chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
 d) Thi đọc
– GV cho HS thi đua đọc trước lớp.
– GV nhận xét – tuyên dương.
e) Đọc đồng thanh
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
– Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1.
– Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu?
– Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào?
– Chuyện gì sẽ xảy ra với đôi bạn lớp mình cùng học tiếp nhé.
– Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4.
– Cá Sấu định lừa Khỉ ntn?
– Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình?
– Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?
– Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội bạc?
– Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất?
– Theo em, Khỉ là con vật ntn?
– Còn Cá Sấu thì sao?
– Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
c. Thực hành:
 v Hoạt động 3: Thi đua đọc lại truyện theo vai.
– GV tổ chức cho 2 đội thi đua đọc trước lớp.
– Theo con, khóc và chảy nước mắt có giống nhau không?
 Giảng thêm: Cá Sấu thường chảy nước mắt, do khỉ nhai thức ăn, tuyến nước mắt của cá sấu bị ép lại chứ không phải do nó thương xót hay buồn khổ điều gì. Chính vì thế nhân dân ta có câu “Nước mắt cá sấu” là để chỉ những kẻ giả dối, giả nhân, giả nghĩa.
– GV nhận xét – tuyên dương.
d. Áp dụng:
– Nhận xét tiết học.
– Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau: Voi nhà
– HS đọc bài và trả lời câu hỏi 
– Quả tim khỉ
– Theo dõi GV đọc bài. 
– quả tim, leo trèo, ven sông, quẫy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, hoảng sợ, trấn tĩnh,
– Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
– Chúng ta phải đọc với 3 giọng khác nhau, là giọng của người kể chuyện, giọng của Khỉ và giọng củ Cá Sấu.
– HS khá đọc bài.
– Là dài quá mức bình thường.
– Mắt quá hẹp và nhỏ.
– Trườn là cách di truyền mà thân mình, bụng luôn sát đất. Bò là dùng chân, tay để di chuyển.
+ Bạn là ai?// Vì sao bạn khóc?// (Giọng lo lắng, quan tâm)
+ Tôi là Cá Sấu.// Tôi khóc vì chẳng ai chơi với tôi.// (Giọng buồn bã, tủi thân)
– HS đọc bài. Các HS khác nghe 
– HS đọc bài.
– Luyện đọc theo nhóm.
– 2 nhóm thi đua đọc trước lớp. Bạn nhận xét.
– Cả lớp đọc đồng thanh một đoạn.
– HS đọc bài.
– Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí.
– Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có ai chơi.
– HS đọc bài.
– Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim của Khỉ.
– Đầu tiên Khỉ hoảng sợ, sau đó lấy lại bình tĩnh.
– Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa vẫn giúp và nói rằng quả tim của Khỉ đang để ở nhà nên phải quay về nhà mới lấy được.
– Vì Cá Sấu xử tệ với Khỉ trong khi Khỉ coi Cá Sấu là bạn thân.
– Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu.
– Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh.
– Cá Sấu là con vật bội bạc, là kẻ lừa dối, xấu tính.
– Không ai muốn chơi với kẻ ác./ Phải chân thật trong tình bạn./ Những kẻ bội bạc, giả dối thì không bao giờ có bạn.
– 2 đội thi đua đọc trước lớp. 
– Không giống nhau vì khóc là do buồn khổ, thương xót hay đau đớn, còn chảy nước mắt có thể do nguyên nhân khác như bị hạt bụi bay vào mắt, cười nhiều,
– Bạn nhận xét.
ĐẠO ĐỨC
 LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (TT)
I. Mục tiêu:
– Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nĩi năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng.
KNS: Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
II. Phương tiện dạy học:
GV: Kịch bản Điện thoại cho HS chuẩn bị trước. Phiếu thảo luận nhóm.
HS: SGK.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Thảo luận nhĩm
Động não.
Đĩng vai.
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Kiểm tra bài cũ:
– Khi nhận và gọi điện thoại em thực hiện ntn?
Khi nhận và gọi điện thoại chúng ta cần có thái độ ra sao?
– GV nhận xét
2. Dạy bài mới:
 a. Khám phá : 
 Giới thiệu: 
 Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại ( Tiết 2).
b.Kết nối, thực hành:
 v Hoạt động 1: Trò chơi sắm vai.
Chia lớp thành 3 nhóm. Yêu cầu các nhóm suy nghĩ. Xây dựng kịch bản và đóng vai các tình huống sau:
+ Em gọi hỏi thăm sức khoẻ của một người bạn cùng lớp bị ốm.
+ Một người gọi điện thoại nhầm đến nhà em.
+ Em gọi điện nhầm đến nhà người khác.
 Kết luận: Trong tình huống nào các em cũng phải cư xử cho lịch sự.
 v Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
Chia nhóm, yêu cầu thảo luận để xử lý các tình huống sau:
 + Có điện thoại của bố nhưng bố không có ở nhà.
 + Có điện thoại của mẹ nhưng mẹ đang bận.
 + Em đến nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo.
 Kết luận: Trong bất kì tình huống nào các em cũng phải cư xử một cách lịch sự, nói năng rõ ràng, rành mạch.
– Trong lớp đã có em nào từng gặp tình huống như trên? Khi đó em đã làm gì? Chuyện gì đã xảy ra sau đó?
c. Áp dụng:
– Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Lịch sự khi đến nhà người khác.
HS trả lời. Bạn nhận xét 
– Các nhóm nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận xây dựng kịch bản cho tình huống và sắm vai diễn lại tình huống.
– Nhận xét đánh giá cách xử lý tình huống xem đã lịch sự chưa, nếu chưa thì xây dựng cách xử lý cho phù hợp.
– Thảo luận và tìm cách xử lý 
+ Lễ phép với người gọi điện đến là bố không có ở nhà và hẹn bác lúc khác gọi lại. Nếu biết, có thể thông báo giờ bố sẽ về.
+ Nói rõ với khách của mẹ là đang bận xin bác chờ cho một chút hoặc một lát nữa gọi lại.
+ Nhận điện thoại nói nhẹ nhàng và tự giới thiệu mình. Hẹn người gọi đến một lát nữa gọi lại hoặc chờ một chút để em gọi bạn về nghe điện.
– Một số HS tự liên hệ thực tế.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
– Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: X x a = b; a x X = b.
Biết tìm một thừa số chưa biết.
Biết giải bài tốn cĩ một phép tính chia ( Trong bảng chia 3). 
II. Phương tiện dạy học:
GV: bảng nhĩm
HS: bảng con
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
 Đặt và trả lời câu hỏi
Động não
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Kiểm tra bài cũ:
 – X x 4 = 36 ; 5 x X = 40. 
– Nhận xét, cho điểm
2. Dạy bài mới:
a. Khám phá :
Giới thiệu: “Luyện tập”
b.Kết nối, thực hành:
Bài 1: 
HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết.
HS thực hiện và trình bày vào vở
Nhận xét, GV chốt lại bài tập.
Bài 3: 
HS thực hiện phép tính để tìm số ở ô trống.
HS làm bài vào SGK
Nhận xét
Bài 4: 
 Gọi HS đọc bài tốn.
HS tự làm bài vào vở tốn
– Dán bài, nhận xét cho điểm
c. Áp dụng:
– Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Bảng chia 4
– HS làm bài. Nhận xét bạn.
- – Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
– HS làm bài vào vở nháp.
– Nhận xét
– Cột thứ nhất: 2 x 6 = 12 (tìm tích)
– Cột thứ hai:	12 : 2 = 6 (tìm một TS )
– Cột thứ ba:	2 x 3 = 6 (tìm tích)
– Cột thứ tư:	6 : 2 	= 3 (tìm một TS)
– Cột thứ năm: 3 x 5 = 15 (tìm tích)
– Cột thứ sáu:	15 : 3 = 5 (tìm một TSá)
 – HS đọc b ... ån bị: Chữ hoa V. 
–HS viết bảng con. Cả lớp viết bảng con.
– HS quan sát
– 5 li
– 6 đường kẻ ngang.
– 2 nét
– HS quan sát
– HS quan sát.
– HS tập viết trên bảng con
– HS quan sát
– 5 li
– 6 đường kẻ ngang.
– 2 nét
– HS quan sát
– HS quan sát
– HS tập viết trên bảng con
– HS đọc câu
– Ư : 5 li
– y, g : 2,5 li
– r : 1,25 li
– ơ, m, c, a, ư , n: 1 li
– Dấu huyền (\) trên ư
– Khoảng chữ cái o
– HS viết bảng con
– Vở Tập viết
– HS viết vở
– Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
TOÁN
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
– Thuộc bảng chia 4.
– Biết giải bài tốn cĩ một phép chia.
Biết thực hành chia một nhĩm đồ vật thành bốn phần bốn phần bằng nhau.
II. Phương tiện dạy học:
GV: Tranh, bảng phụ.
HS: Vở.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
 Động não
Hỏi và trả lời
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Kiểm tra bài cũ:
– Sửa bài 3: HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời:
Hình ở phần a có một phần mấy số con thỏ được khoanh vào?
– GV nhận xét 
2. Dạy bài mới:
a. Khám phá : 
 Giới thiệu: “Luyện tập”.
b.Kết nối, thực hành:
Bài 1: 
HS tính nhẩm. 
: 4 = 2	
36 : 4 = 9
Bài 2: 
Bài toán yêu cầu điều gì?
Lần lượt thực hiện tính theo từng cột:
	4 x 3 = 12
	12 : 4 = 3
 3 = 4
Bài 3:
 HS đọc dề tốn
HS làm vào vở tốn
– GV nhận xét 
Bài 5: 
HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời:	
– Hình ở phần a có một phầ mấy số con bướm được khoanh vào.
c. Áp dụng:
– Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Bảng chia 5.
– Hình ở phần a có 1/4 số con thỏ được khoanh vào. 
– HS tính nhẩm.
– Thực hiện một phép nhân và hai phép chia trong một cột.
– HS lần lượt thực hiện tính theo từng cột
– HS sửa bài.
HS đọc yêu cầu bài tốn
Bài giải
Số học sinh trong mỗi tổ là:
40 : 4 = 10 (học sinh)
	 Đáp số : 10 học sinh.
– HS sửa bài.
– HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời theo câu hỏi:	
– Hình ở phần a có 1/4 số con bướm được khoanh vào.
Thứ sáu, ngày 18 tháng 02 năm 2011
 CHÍNH TẢ
VOI NHÀ 
I. Mục tiêu:
– Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuơi cĩ lời nhân vật.
Làm được BT 2a / b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. 
II. Phương tiện dạy học:
GV: Bảng phụ có ghi sẵn các bài tập chính tả. 
HS: Vở.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Động não
Hỏi và trả lời
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Kiểm tra bài cũ:
– Gọi 2 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào giấy nháp: nhút nhát, nhúc nhắc.
– Nhận xét, cho điểm HS.
2. Dạy bài mới:
a. Khám phá : 
 Giới thiệu: “Voi nhà” 
b.Kết nối:
 v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung bài viết
– GV đọc đoạn văn viết
– Con voi đã làm gì để giúp các chiến sĩ?
b) Hướng dẫn cách trình bày
– Đoạn trích có mấy câu?
Hãy đọc câu nói của Tứ.
Câu nói của Tứ được viết cùng những dấu câu nào?
Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó:
– quặp chặt, vũng lầy, huơ vòi, lững thững.
d) Viết chính tả
– GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi.
e) Soát lỗi 
g) Chấm bài
– Thu và chấm một số bài. 
c. Thực hành:
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập.
Gọi 2 HS lên bảng làm. Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở Bài tập Tiếng Việt, tập hai.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
– Cho điểm HS.
d. Áp dụng:
– Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà làm bài tập 
Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
– 2 HS viết bài trên bảng lớp.
– 1 HS đọc lại bài.
– Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.
– Đoạn trích có 7 câu.
– Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi!
– Được đặt sau dấu hai chấm, dấu gạch ngang. Cuối câu có dấu chấm than.
– Con, Nó, Phải, Nhưng, Lôi, Thật vì là chữ đầu câu. Tứ, Tun vì là tên riêng của người và địa danh.
– HS đọc, viết bảng lớp, bảng con.
– HS nêu tư thế ngồi viết, cầm bút
– HS viết bài.
– HS sửa bài.
– 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
Làm bài theo yêu cầu của GV.
Đáp án:
a. sâu bọ, xâu kim; củ sắn, xắn tay áo; sinh sống, xinh đẹp; xát gạo, sát bên cạnh.
b. lụt, rút, sút, thút, nhút.
 lúc, rúc, rục, súc, thúc, thục, nhục.
– Cả lớp đọc đồng thanh.
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH. NGHE. TRẢ LỜI CÂU HỎI 
I. Mục tiêu:
– Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản.
Nghe kể, trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui.
KNS: + Giao tiếp: ứng xử văn hĩa
+Lắng nghe tích cực
II. Phương tiện dạy học:
GV: Các tình huống viết vào giấy. Các câu hỏi gợi ý viết vào bảng phụ. 
HS: Vở
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Hồn tất một nhiệm vụ
Thực hành đáp lời từ chối theo tình huống
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Kiểm tra bài cũ:
– Gọi HS đọc bài tập 3 về nhà.
 – Nhận xét, cho điểm HS. 
2. Dạy bài mới:
a. Khám phá : 
 Giới thiệu: “Đáp lời phủ định. Nghe, trả lời câu hỏi”
b.Kết nối, thực hành:
Bài 1 (Làm miệng)
– Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh minh hoạ điều gì?
 Khi gọi điện thoại đến, bạn nói thế nào?
– Cô chủ nhà nói thế nào?
GV: Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta sẽ thường xuyên được nghe lời phủ định của người khác, khi đáp lại những lời này các em cần có thái độ lịch sự, nhã nhặn.
Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện tình huống trên.
Bài 2: Thực hành
– GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy gọi 2 HS lên thực hành. 1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy, 1 HS thực hiện lời đáp.
– Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác.
– Động viên, khuyến khích HS nói. (1 tình huống cho nhiều lượt HS thực hành)
Bài 3: 
Vì Sao?
 Một cô bé lần đầu tiên về quê chơi. Gặp cái gì cô cũng lấy làm lạ. Thấy một con vật đang ăn cỏ. Cô liền hỏi người anh họ:
– Sao con bò này không có sừng hả, anh?
Cậu bé đáp: 
– Bò không có sừng vì nhiều lí do lắm. Có con bị gãy sừng. Có con còn non, chưa có sừng. Riêng còn này không có sừng vì nó là . . . là con ngựa.
 Theo tiếng cười tuổi học trò
– GV kể chuyện 1 đến 2 lần.
– Treo bảng phụ có các câu hỏi.
– Truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào?
– Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào?
– Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì?
–- Cô bé giải thích ra sao?
– Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì?
– Gọi 1 đến 2 HS kể lại câu chuyện.
– Nhận xét, cho điểm HS. 
 – Củng cố kiến thức:
+ Một bạn hứa cho em mượn truyện lại để quên ở nhà.
 + Em hỏi một bạn mượn bút nhưng bạn lại không có.
– Nhận xét, cho điểm HS.
c. Áp dụng:
– Nhận xét tiết học.
– Dặn HS về nhà tìm các tình huống phủ định và nói lời đáp của mình.
– Chuẩn bị: Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
– HS đọc phần bài làm của mình.
– HS nêu
– Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ.
Tình huống a.
– Dạ, xin lỗi cô./ Không sao ạ. Xin lỗi cô./ Dạ, cháu xin lỗi cô.
Tình huống b.
– Thế ạ. Không sao đâu ạ./ Con đợi được. Hôm sau bố mua co con nhé./ Không sao ạ. Con xin lỗi bố. 
Tình huống c.
– Mẹ nghỉ đi mẹ nhé./ Mẹ yên tâm nghỉ ngơi. Con làm được mọi việc.
– HS cả lớp nghe kể chuyện.
– Hai nhân vật là cô bé và cậu anh họ.
– Cô bé thấy mọi thứ đều lạ
– Cô bé hỏi người anh họ: Sao con bò này không có sừng hở anh?
– Cậu bé giải thích: Bò không có sừng vì có con bị gãy sừng, có con còn non, riêng con ăn cỏ kia không có sừng vì nó là  con ngựa.
– Là con ngựa.
– 2 đến 4 HS thực hành kể trước lớp.
– HS phát biểu ý kiến.
TOÁN
BẢNG CHIA 5
I. Mục tiêu:
– Biết cách thực hiện phép chia 5.
– Lập được bảng chia 5.
– Nhớ được bảng chia 5.
Biết giải bài tốn cĩ một phép chia
II. Phương tiện dạy học:
– GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn.
HS: Vở.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Hỏi và trả lời
Động não
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Kiểm tra bài cũ:
 Bài cũ:
 Sửa bài 4
– GV nhận xét 
2. Dạy bài mới:
a. Khám phá : 
 Giới thiệu: “Bảng chia 5”
b.Kết nối:
v Hoạt động 1: Lập bảng chia 5.
a) Ơn tập phép nhân 5:
– Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn. Hỏi: Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
b) Giới thiệu phép chia 5:
– Trên tất cả tấm bìa có 20 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
Nhận xét:
– Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4.
c)Lập bảng chia 5:
– GV cho HS thành lập bảng chia 5 
– Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng 5.
c. Thực hành:
 v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: 
HS vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm.
Thực hiện phép chia, viết thương tương ứng vào ô trống ở dưới.
GV nhận xét 
Bài 2:
 Gọi HS đọc đề bài
HS làm bài vào vở
– GV nhận xét 
d. Áp dụng:
– Nhận xét tiết học.
– Chuẩn bị: Một phần năm.
– Số thuyền cần có là:
 12 : 4 = 3 (thuyền)
 Đáp số: 3 thuyền.
–5 x 4 = 20. Có 20 chấm tròn.
– HS trả lời rồi viết 20 : 5 = 4. Có 4 tấm bìa.
– HS thành lập bảng chia 5.
– HS đọc và học thuộc bảng 5.
– HS tính nhẩm.
HS làm bài. 
– HS sửa bài.
– Đọc đề bài
– 2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải
Số bông hoa trong mỗi bình là:
15 : 5 = 3 (bông)
	 Đáp số : 3 bông hoa.
– HS sửa bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docTAP DOC 1.doc