Bài soạn các môn khối 1 - Tuần 31 - Trường tiểu học Nam Nghĩa

Bài soạn các môn khối 1 - Tuần 31 - Trường tiểu học Nam Nghĩa

 I,Mục tiêu:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men

-Bước đầu biết nghỉ hơi sau mỗi dũng thơ và khổ thơ .

- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.

- Trả lời được câu hỏi 1 SGK

- HSKG học thuộc lòng một khổ thơ

II,Các hoạt động dạy học:

 

doc 21 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 900Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 1 - Tuần 31 - Trường tiểu học Nam Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31 
Sáng Thứ hai, ngày 11 tháng 04 năm 2011
Tập đọc 
Ngưỡng cửa
 I,Mục tiêu: 
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng cỏc từ ngữ : ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men 
-Bước đầu biết nghỉ hơi sau mỗi dũng thơ và khổ thơ .
- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiờn, rồi lớn lờn đi xa hơn nữa.
- Trả lời được câu hỏi 1 SGK
- HSKG học thuộc lòng một khổ thơ
II,Cỏc hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRề
1, Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra : Người bạn tốt 
2, Bài mới: ( Tiết 1)
HĐ1: GV giới thiệu bài
 GV đọc mẫu bài thơ
HĐ2: H dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khú
HĐ3: ễn cỏc vần : ăt, ăc 
Tiết 2
HĐ4: Tỡm hiểu bài đọc & luyện núi
* Tỡm hiểu bài đọc
1.Ai dắt em bộ tập đi men ngưỡng cửa?
2. Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đõu?
Đọc diễn cảm bài thơ .
*Luyện núi 
GV nờu yờu cầu bài luyện núi ở SGK:
 Hỏi và trả lời theo ý bạn 
3, Củng cố,dặn dũ:
- HS nhận biết luyện đọc đỳng tiếng, từ ngữ
qua cỏch ghộp õm tạo thành tiếng, từ đó học
- luyện đọc đỳng về từng cõu, từng đoạn, bài bằng cỏch đọc trơn to và rừ
-HS biết tự tỡm tiếng trong bài cú vần ăt : dắt .
-Biết núi cõu trọn vẹn chứa tiếng cú vần ăt, ăc
Mẹ...
... đi tới trường và đi xa hơn nữa
Nhận định khổ thơ thớch nhất
Biết dựa vào thực tế sinh hoạt của từng em để hỏi và đỏp theo ý bạn
Toán
Luyện tập
A- Mục tiêu:
Giúp HS
- Củng cố kỹ năng làm tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100.
- Bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
- Rèn kỹ năng làm tính nhẩm (trong các trường hợp đơn giản)
B- Các hoạt động dạy học:
GV
HS
Bài tập 1/163:
- Nêu Y/ c của bài ?
- Cho HS làm bảng con
- Đặt tính rồi tính
- 2 Em lên bảng làm bài.
- Lớp làm bảng con.
 34 42 76 76
+42 +34 - 42 - 34
 76 76 34 42
- Nhìn vào 2 phép tính cộng em có NX gì?
- Vị trí các số thay đổi nhưng kết quả không thay đổi.
- GV: T/c giao hoán của phép cộng
- Nêu MQH giữa phép cộng và phép trừ ?
- Phép tính cộng là phép tính ngược lại của phép trừ.
Bài tập 2/163:
- Nêu Y.c của bài ?
- GV HD HS xem mô hình trong SGK rồi lựa chọn các số tương ứng với từng phép tính đã cho.
- Viết phép tính thích hợp
- HS làm bài vào sách
34 + 42 = 76
42 + 34 = 76
76 - 42 = 34 
 76 - 34 = 42
- Gọi HS chữa bài.
- HS đọc các phép tính
- Lớp nhận xét.
Bài tập 3163:
- Nêu Y/c của bài 
- Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
- Nêu các làm ?
- Thực hiện phép tính ở vế trái ở vế phải, so sánh hai số tìm được rồi điền dấu thích hợp
- Cho HS làm bài vào vở
- HS làm bài vào vở.
30 + 6 = 6 + 30 
 36 36
45 + 2 < 3 + 45 
 47 48
55 > 50 + 4
 54
- Gọi HS chữa bài
III- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Khen những em học tốt
- Dặn HS học bài, làm VBT.
- 3 HS lên chữa bài
- Lớp NX
Đạo đức
Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (tiết 2)
A- Mục tiêu:
( Đã soan ở tiết 1)
B- Tài liệu và phương tiện.
- Vở bài tập đạo đức
- Bài hát "Ra chơi vườn hoa"
- Các điều 19, 26, 27, 32, 39. Công ước quốc tế về quyền trẻ em
C- Các hoạt động dạy - học: 
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Để sân trường, vườn trường, công viên luôn đẹp, luôn mát chúng ta phải làm gì ?
II- Dạy bài mới:
+ Giới thiệu bài:
1- Hoạt động 1: HS làm bài tập 3
- GV giải thích yêu cầu của BT 3
- GV mời một số HS lên trình bày
+ GV kết luận:
- HS làm bài tập 3
- 1 số HS trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1, 2, 4.
2- Hoạt động 2: TL và đóng vai theo tình huống BT 4.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm
- HS thảo luận chuẩn bị đóng vai
- Gọi các nhóm lên đóng vai.
- các nhóm lên đóng vai
- Lớp nhận xét.
+ GV kết luận: Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành.
3- Hoạt động 3: Thực hành XD kế hoạch bảo vệ cây và hoa.
- GV nêu Y/c: Từng tổ thảo luận theo các câu hỏi:
- Từng tổ thảo luận xây dựng kế hoạch.
- Nhận bảo vệ và chăm sóc cây và hoa ở đâu?
- Vào thời gian nào ?
- Ai phụ trách từng việc?
- Bằng những việc làm cụ thể nào ?
- Gọi đại diện từng tổ lên đăng ký và trình bày kế hoạch hoạt động của mình.
- Đại diện lên đăng ký và trình bày kế hoạch.
+ GV kết luận: Môi trường trong lành giúp các em khoẻ mạnh và phát triển.
- Lớp trao đổi và bổ sung.
- Các em cần có các HĐ bảo vệ và chăm sóc cây và hoa.
4- Hoạt động 4:
GV cùng HS đọc đoạn thơ trong VBT.
- GV đọc: "Cây xanh cho bóng mát
Hoa cho sắc, cho hương
Xanh, sạch đẹp môi trường
- HS đọc theo
- Nhiều HS đọc CN
- Lớp đọc ĐT
Ta cùng nhau gìn giữ"
- Cho HS hát bài "Ra chơi vườn hoa"
III- Củng cố - dặn dò:
- GV NX tiết học, khen những em học tốt
- Nhắc HS thực hiện bảo vệ cây và hoa nơi công cộng
Chiều (Dạy bài thứ ba)
Tập viết
Tô chữ hoa Q ,R
A- Mục tiêu:
- HS tô được chữ hoa Q, R.
-Viết đúng các vần: ăt, ăc ươt ươc. Các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần)
- HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai. 
B- Đồ dùng dạy - học:
	Bảng phụ viết sẵn:
	+ Chữ hoa Q , R đặt trong khung.
	+ Các vần ăt, ăc ươt ươc. Từ ngữ màu sắc, dìu dắt, dòng nước xanh mướt.
C- Các hoạt động dạy học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc: Con cừu, ốc bươu
 Con hươu, quả lựu
- 2 HS lên bảng viết
- Lớp viết bảng con
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: Nêu MĐYC
2- Hướng dẫn tô chữ hoa.
- Cho HS quan sát chữ hoa Q
- Chữ Q gồm mấy nét ?
- HS quan sát và NX
- Chữ Q hoa gồm 2 nét.
- Kiểu nét ?
- Độ cao ?
- Nét con kín, nét móc hai đầu.
- Cao 5 ô li
- GV hướng dẫn đưa bút tô chữ hoa
(Vừa nói vừa tô trên chữ mẫu)
- 1 HS lên dùng que chỉ cách đưa bút theo các nét chữ.
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn cách viết chữ hoa Q.
- HS viết trên không 
- HS viết bảng con.
*Chữ R (Quy trình tương tự)
- GV nhận xét, sửa chưa HS.
3- HD viết vần, từ ngữ:
- Cho HS đọc các vần, từ ngữ ứng dụng
- 2, 3 HS đọc
- Cho HS phân tích các vần và từ ngữ ứng dụng.
- HS phân tích: các vần và từ ngữ ứng dụng.
- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
- GV nhận xét và sửa cho HS.
- HS viết trên bảng con.
4- Hướng dẫn HS viết bài vào vở:
- HD HS viết từng dòng vào vở tập viết.
- HD HS viết vần và từ ngữ cỡ chữ nhỏ.
- HS tập tô chữ Q hoa, viết các vần và từ ngữ vào vở
- GV theo dõi, uốn nắn những em ngồi viết chưa đúng tư thế, cầm bút sai.
- HS viết bài cỡ chữ nhỏ.
- GV thu bài chấm.
- Nhận xét bài viết và chữa bài.
III- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học: Tuyên dương những em viết tiến bộ và viết đẹp.
- Dặn HS về nhà luyện viết bài phần B.
Chính tả
Ngưỡng cửa
A- Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài: Ngưỡng cửa 20 chữ trong khoảng 8 - 10 phút
- Điền đúng vần ăt hay ăc; chữ g hay gh
B- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép sẵn
+ Khổ thơ cuối bài: Ngưỡng cửa
+ Các bài tập
C- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết bảng 2 dòng thơ (2 HS)
- Cả lớp thực hiện theo yêu cầu.
Cừu mới be toáng
Tôi sẽ chữa lành
II- Dạy học bài:
1- Giới thiệu bài: Nêu MĐYC 
2- HD HS tập chép.
- GV chép bảng phụ đã chép sẵn ND bài tập chép
- 2 HS nhìn bảng đọc
- Cho HS tìm những tiếng khó dễ viết sai.
- Cho HS viết bảng con những tiếng khó
- HS tự nêu
- HS viết bảng con
- GV kiểm tra chữa lỗi cho HS.
- Cho HS chép bài chính tả vào vở
- GV uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút HD
- HS chép bài vào vở
cho HS cách trình bày vào dòng thơ .
- HD HS soát bài.
- HS đổi vở cho nhau soát lỗi 
- GV đọc thong thả
- Y/c HS nhận lại vở, chữa các lỗi ra lề vở
- GV chấm tại lớp một số bài
chính tả
- HS soát bài dùng bút chì gạch chân những chữ viết sai.
- HS nhận vở, chữa bài.
- Chữa những lỗi sai phổ biến
3- Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Lớp đọc thầm Y/c của bài
- 2 HS lên bảng làm 
- Lớp làm = bút chì vào vở bài tập
a- Điền ăt hay ăc ?
- Giao việc
+ Họ bắt tay chào nhau
+ Gió mùa đông bắc
- Gọi từng HS đọc bài đã hoàn thành
- GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS.
+ Bé treo áo lên mắc
+ Cảnh tượng thật đẹp mắt
b- Điền g hay gh ?
(Quy trình tương tự phần a)
- Từng HS đọc bài của mình
- HS chữa bài theo lời giải đúng
III- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, kheng những em học tốt.
- Dặn HS chép lại bài (Những em viết chưa đạt Y/c)
Toán
 Đồng hồ - Thời gian
A- Mục tiêu:
- Làm quen với mặt đồng hồ. Biết xem giờ đúng trên đồng hồ
- Có biểu tượng ban đầu về thời gian.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Mặt đồng hồ bằng bìa cứng có kim ngắn, kim dài.
- Đồng hồ để bàn (loại chỉ có kim ngắn và kim dài)
C- Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
BT: Đặt tính rồi tính
32 + 42 76 - 42
- 2 em lên bảng làm
- Lóp làm bảng con.
42 + 32 76 - 34
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: (Linh hoạt)
2- GT mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ.
- GV cho HS xem đồng hồ để bàn .
- Mặt đồng hồ có những gì ?
- HS xem đồng hồ, NX
- Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài, có các số từ 1 - 12
- GV giới thiệu:
- HS quan sát và lắng nghe.
+ Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài và có các số từ 1 đến 12 . kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn.
+ Khi kim dài chỉ số 12 kim ngắn chỉ vào đúng số nào đó, chẳng hạn chỉ vào số 9 thì đồng hồ chỉ lúc đó là 9 giờ.
- HS xem mặt đồng hồ chỉ 9 giờ và nói "chín giờ".
- GV cho HS xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau và hỏi theo ND tranh.
- Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ vào số mấy ?
- HS xem tranh trong SGK thảo luận và TLCH.
- Số 5
- Kim dài chỉ vào số mấy ?
- Lúc 5 giờ sáng em bé đang làm gì ?
- Số 12
- Lúc 5 giờ sáng em bé đang ngủ
- Lúc 6 giờ kim ngắn chỉ vào số mấy, kim dài chỉ vào số mấy ?
- Kim ngắn chỉ vào số 6, kim dài chỉ vào số 12.
- Lúc 6 giờ em bé đang làm gì?
- Lúc 7 giờ kim ngắn chỉ số mấy? Kim dài chỉ số mấy?
- Em bé đang tập thể dục 
- 7 giờ kim ngắn chỉ số 7, kim dài chỉ số 12.
- Lúc 7 giờ sáng em bé  ... V nhật xét tiết học, khen những HS tốt 
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị trước bài sau
- HS lắng nghe
- HS xem tranh thảo luận nhóm.
- HS xem tranh đọc thầm câu hỏi dưới tranh.
- Dê mẹ lên đường đi kiếm cỏ.
- Trước khi đi, Dê mẹ dặn con thế nào ?
Chuyện gì đã xảy rai sau đó .
- Đại diện các tổ lên thi kể đoạn 1.
- Lớp lắng nghe, nhận xét
- 1, 2 HS kể toàn bộ câu chuyện
- 4 HS đóng 4 vai (Dê mẹ, Dê con, Sói, người dẫn chuyện)
- HS thi giữa các nhóm
- Vì Dê con biết nghe lời mẹ nên không măc mưu Sói. Sói bị thất lạc dành tiu nghỉu bơ đi 
- Truyện khuyên ta cần biết vâng lời người lớn.
Toán
Luyện tập
A- Mục tiêu:
- Biết xem giờ đúng; xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày.	
B- Đồ dùng dạy học:
Mô hình mặt đồng hồ.
C- Các hoạt động dạy học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2- Luyện tập.
Bài tập 1/167.
- Nêu Y/c của bài.
- Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng.
- Y/c HS làm bài vào sách
- HS làm bài
- HD HS đổi bài cho nhau để chữa theo HD của GV.
- HS đổi chéo bài
Bài tập 2/167:
- GV nêu Y/c của bài.
- GV đọc: 11 giờ, 5 giờ, 3 giờ, 6 giờ, 7 giờ, 8 giờ, 10 giờ.
- GV nhận xét, tính điểm.
- HS sử dụng mô hình mặt đồng hồ quay kim để chỉ rõ những giờ tương ứng theo lời đọc của giáo viên.
Bài tập 3/167:
- Nêu Y/c của bài ?
- Nối giữa câu với đồng hồ thích hợp (theo mẫu)
- GV giao việc
- Gọi HS chữa bài
- HS chữa bài.
-Em nối câu "Em ngủ dậy lúc 6 giờ sáng"
Với mặt đồng hồ kim dài chỉ số mấy ? kim ngắn chỉ số mấy ?
- Kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ số 6.
- Lớp nhận xét.
- GV hỏi tương tự với các câu tiếp theo.
* Trò chơi: Thi xem đồng hồ đúng, nhanh.
- GV quay kim trên mặt đồng hồ để kim chỉ từng giờ đúng rồi điền cho cả lớp xem và hỏi: "Đồng hồ chỉ mấy giờ"
Ai nói đúng, nhanh được cả lớp vỗ tay, hoan nghênh .
III- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Khen những em học tốt.
- Dặn HS về nhà tập xem đồng hồ.
Xem trước bài sau: Luyện tập chung.
Thủ công
Cắt, dán hàng rào đơn giản (T2)
A- Mục tiêu:
- Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối.
- Dán được các nan giấy thành hình hàng rào ngay ngắn, cân đối.
- Có thể kết hợp vẽ trang trí hàng rào.
B- Chuẩn bị:
GV: Mẫu các nan giấy và hàng rào
HS: Sản phẩm của tiết trước, bút chì, thước kẻ, hồ dán, vở thủ công.
C- Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Phương pháp
1- ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết học
3- Dạy - học bài mới:
a- Giới thiệu bài (trực tiếp)
b-Hướng dẫn cách dán hàng rào
Bước 1: Kẻ 1 đường chuẩn.
Bước 2: Xếp các nan đứng.
Trực tiếp
- HD giảng giải làm mẫu 
Bước 3: Xếp các nan ngang
- GV vừa HD vừa làm thao tác
c- Học sinh thực hành:
H: Nêu lại các bước dán hàng rào
(2 HS nêu)
- Cho HS thực hành từng bước, sau mỗi bước kiểm tra, sửa chữa rồi mới chuyển sang bước khác.
- Luyện tập thực hành
- HS thực hành và dán hàng rào cho HS theo HD của GV.
(GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS)
4- Nhận xét, dặn dò:
- GV nhận xét về tinh thần học tập, việc chuẩn bị đồ dùng học tập và kĩ năng kẻ, cắt dán của HS.
ờ: Chuẩn bị giấy mầu, bút chì, bút mầu, thước kẻ, kéo, hồ dán cho tiết 33.
Chiều
Toán
 Luyện tập
A- Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố về xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế của HS.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Mô hình mặt đồng hồ.
C- Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Mặt đồng hồ có những gì 
(Có kim ngắn, kim dài, có các số từ 1 đến 12)
II- Dạy bài mới:
1-Giới thiệu bài (thực hành)
2- Bài tập:
Bài tập 1/54 VBT Toán:
- Nêu Y/c của bài ?
- Y/c HS xem tranh và viết vào chỗ chấm giờ tương ứng.
- Viết (theo mẫu)
- HS làm bài
2 giờ, 9 giờ, 11 giờ, 5 giờ, 6 giờ
- Gọi HS đọc số giờ tương ứng với từng mặt đồng hồ.
- HS đọc.
- Lúc 3 giờ kim dài chỉ số mấy ? kim ngắn chỉ vào số mấy ?
(Tương tự hỏi với từng mặt đồng hồ tiếp theo)
Bài tập 2/54 VBT Toán:
- Lúc 9 giờ kim dài chỉ vào số 12 kim ngắn chỉ vào số 9.
- Nêu Y.c của bài ?
(GV lưu ý HS vẽ kim ngắn phải ngắn hơn kim dài và vẽ đúng vị trí của kim ngắn.
- Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng (theo mẫu)
- Y/c HS đổi chéo bài kiểm tra.
Bài tập 3/54 VBT Toán:
- HS tự làm bài.
- HS đổi chéo bài KT nhau
- Nêu Y.c của bài ?
- GV lưu ý HS thời điểm sáng, trưa, chiều, tối.
- Nối tranh với đồng hồ thích hợp 
- Gọi HS chữa bài.
- HS làm bài.
7 giờ -Buổi sáng: Trên đường đi học
11 giờ - Buổi trưa: ăn cơm
5giờ -Buổi chiều: Giải trí
8 giờ - Buổi tối: nghỉ ở nhà
10 giờ đêm : Ngủ
Bài tập 4*: Mẹ đi chợ về đến nhà lúc 9 giờ sáng, Bố đi làm về lúc11 giờ. Hỏi bố với mẹ ai về ngà sớm hơn?
- Nêu Y/c của bài ?
- GV giao việc.
III. Chấm chữa bài:
IIII- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Khen những em học tốt.
- Dặn HS về nhà tập xem đồng hồ. Làm VBT
- HS làm bài và chữa bài
Âm Nhạc
(Dạy bài thứ ba tiết 4)
Đường và chân
Nhạc: Hoàng Long
Lời: Thơ Xuân Tửu
A- Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu, lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
- Biết gõ đệm theo nhịp, theo phách.
B- Chuẩn bị:
- Hát chuẩn xác bài hát "Đường và chân"
- Một số nhạc cụ gõ.
C- Các hoạt động dạy học:
GV
HS
1- Kiểm tra bài cũ:
H: Giờ âm nhạc tuần trước các em được ôn tập bài hát gì ?
- Bài hát "đi tới trường"
- Yêu cầu một vài em hát lại.
- Giáo viên nhận xét và đánh giá.
- HS hát kết hợp vận động phụ hoạ.
2-Hoạt động 1: Dạy lời bài hát "Đường và chân".
+ GV giới thiệu bài hát, ghi tên bài.
+ GV hát mẫu toàn bài.
- HS theo dõi 
- HS chú ý nghe
+ Yêu cầu HS đọc lời ca.
- HS đọc lời ca (2 lần)
+ GV dạy hát từng câu.
- Lần 1: Hát mẫu câu 1.
- Lần 2: Bắt nhịp
- HS tập hát câu 1 (2 - 3 lần)
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- Dạy hát câu 2: (Tương tự câu 1)
- Yêu cầu HS hát liên kết giữa câu 1 và 2.
- Dạy 4 câu còn lại tương tự câu 1 và 2.
+ Lưu ý HS chỗ lấy hơi
- HS hát liền 2 câu (2 - 3 lần)
- HS tập hát hết cả bài theo hướng dẫn.
- Y/c HS hát toàn bài
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS hát: CN, bàn, lớp.
3- Hoạt động 2: Gõ đệm theo nhịp và theo tiết tấu lời ca.
+ Gõ đệm theo nhịp 
- GV làm mẫu lần 1.
- GV làm mẫu lần 2.
- HS theo dõi
- HS gõ theo
Đường và chân là đôi bạn thân 
Chân đi chơi, chân đi học...
. . . 
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Hát và gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
- GV hướng dẫn và làm mẫu.
Đường và chân là đôi bạn thân
. . . . 
Chân đi chơi, chân đi học. . . 
. . . .
- HS theo dõi và thực hành theo hướng dẫn
4- Hoạt động 3: 
Tập hát và kết hợp với vận động phụ hoạ
- Cho HS tự nghĩ ra động tác phụ họa cho lời hát
- GV theo dõi, HD thêm.
- HS tập hát kết hợp biểu diễn theo động tác của mình.
- HS khác nhận xét, đánh giá.
 Thứ sáu, ngày 15 tháng 04 năm 2011
Chiều
Tập đọc
Ôn bài: Hai chị em
I. Mục tiêu:
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đỳng cỏc từ ngữ : Vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn
- Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vì không có người cùng chơi.
 - Trả lời cõu hỏi 1,2 SGK
- Hoàn thành các bài tập ở VBT Tiếng việt
II,Cỏc hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra : Kể cho bé nghe.
2. Bài mới: HĐ1: GV giới thiệu bài
 GV đọc bài thơ
HĐ2: H dẫn luyện đọc 
HĐ3: ễn cỏc vần : et, oet 
HĐ4: Tỡm hiểu bài đọc & luyện núi
* Tỡm hiểu bài đọc
GV kết hợp đặt cõu hỏi :
1.Cậu em làm gì:
- Khi chị đụng vào con gấu bông?
- Khi chị lên giây cót chiếc ô tô nhỏ?
2. Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình?
*Luyện núi 
GV nờu yờu cầu bài luyện núi ở SGK:
- Y/C HS làm các bài tập ở VBT.
- GV bao quát lớp giúp đỡ những em yếu kém.
3. Củng cố,dặn dũ:
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà xem lại bài.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- HS luyện đọc đỳng tiếng, từ ngữ qua cỏch ghộp õm tạo thành tiếng, từ đó học
- Luyện đọc đỳng về từng cõu, từng đoạn, bài bằng cỏch đọc trơn to và rừ 
-HS biết tự tỡm tiếng trong bài cú vần et.
-Biết tự tỡm tiếng ngoài bài cú vần et, oet
*Chị đừng đụng vào con gấu bông . . . 
* Cậu thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. Đó là hậu quả của thói ích kỉ.
HS thực hiện thêo yêu cầu của GV.
Toán
Luyện tập
A- Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ
- Xác định vị trí của các kim ứng với giờ đúng trên mặt đồng hồ.
- Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày.
B- Các hoạt động dạy học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2- Luyện tập.
Bài tập 1/55 VBT Toán.
- Nêu Y/c của bài.
- Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng.
- Y/c HS làm bài vào sách
- HS làm bài
- HD HS đổi bài cho nhau để chữa theo HD của GV.
- HS đổi chéo bài
Bài tập 2/55 VBT Toán:
- GV nêu Y/c của bài.
 GV nhận xét, tính điểm.
Bài tập 3/56 VBT Toán:
- Nêu Y/c của bài ?
- HS làm bài.
- Nối giữa câu với đồng hồ thích hợp (theo mẫu)
- GV giao việc
- Gọi HS chữa bài
Bài tập 4*: Hùng đi học lúc 6 giờ sáng, Dũng đi học lúc 7 giờ sáng. Hỏi ai đi học muộn hơn?
III. Chấm chữa bài:
- HS chữa bài.
IIII- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Khen những em học tốt.
- Dặn HS về nhà tập xem đồng hồ.
Xem trước bài sau: Luyện tập chung
Sinh hoạt
 Nhận xét tuần 31
I.. Mục tiêu:
- HS nắm được các hoạt động diễn ra trong tuần.
- Thấy được những ưu khuyết điểm trong tuần.
- Nắm được kế hoạch tuần 32.
II.. Lên lớp:
A- Nhận xét chung:
1. Ưu điểm:
- Đi học đầy đủ đúng giờ.
- Một số em nghỉ học đã có giấy xin phép.
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
- Truy bài tự giác, có ý thức tự quản tốt.
- Trang phục sạch sẽ, gọn gàng.
2. Tồn tại:
- 1 số em còn lười học, đọc viết yếu ( Đức, Lương,Huyền, Kì ).
B- Kế hoạch tuần 32:
- Duy trì nề nếp\ & sĩ số.
- Đi học đầy đủ và đúng giờ.
- Học bài và làm bài trước lúc đến lớp.
- Thực hiện đúng nội quy lớp học.
- Khắc phục những tồn tại cuả tuần qua

Tài liệu đính kèm:

  • docKe hoach bai day tuan 31.doc