Giáo án môn học lớp 5 - Tuần thứ 27 năm 2007

Giáo án môn học lớp 5 - Tuần thứ 27 năm 2007

TiẾt 2: TẬP ĐỌC

TRANH LÀNG HỒ

I. Mục Tiªu:

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào

- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh độc đáo. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)

II. Đồ dùng dạy-học:

- Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy -học:

 

doc 26 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 518Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 5 - Tuần thứ 27 năm 2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27 Thứ hai ngày 27 tháng 02 năm 2012
TiÕt 1: TËp Trung
_______________________
TiÕt 2: TẬP ĐỌC
TRANH LÀNG HỒ
I. Mục Tiªu: 
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh độc đáo. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
II. Đồ dùng dạy-học:
- Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy -học: 
GV
HS
 1.KTBC: 
2. Bài mới: - Giới thiệu bài 
HĐ1: Hướng dẫn hs luyện đọc:
HĐ2. Hướng dẫn hs tìm hiểu bài.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1+2.
+ Kể tên một số tranh làng Hồ lấy đề tài từ trong cuộc sống hằng ngày của làng quê VN?
GV giới thiệu : Làng Hồ là một làng nghề truyền thống, chuyên vẽ, khắc tranh dân gian. Những nghệ sĩ dân gian làng Hồ từ bao đời nay đã kế tục và phát huy truyền thống của làng. Thiết tha yêu mến quê hương nên tranh của họ sống động, vui tươi, gắn liền với cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam.
+ Kỹ thuật tạo màu trong tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
- Cho học sinh đọc lại đoạn 2+3.
+ Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ.	
+ Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài và trả lời câu hỏi : Tìm nội dung bài văn.
HĐ3. Hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm:
- Giáo viên đưa bảng phụ đã viết sẵn đoạn 1cần luyện đọc lên và hướng dẫn học sinh luyện đọc (đoạn 1)
- YC HS luyện đọc theo cặp.
- Cho học sinh thi đọc.
3. Củng cố , Dặn dò:
- 2 hs đọc, cả lớp đọc thầm.
- Tranh lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ.
- HS lắng nghe.
- Kĩ thuật tạo màu rất đặc biệt : Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm bếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp 
- Cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi.
- Vì yêu mến quê hương, nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo những bức tranh có nội dung sinh động, kỹ thuật tinh tế
- Nội dung : Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống văn hoá đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc
 - 3 học sinh đọc, tìm giọng đọc. 
TiÕt 3: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu. Giúp HS:
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
- BT4: HSKG
II. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới : - Giới thiệu bài : Luyện tập
 GV
HS
Hướng dẫn hs làm bài tập:
Bài 1: 
- Nhận xét, ghi điểm.
- GV : ta có thể tính vận tốc của đà điểu với đơn vị là m/giây không?
GV hướng dẫn HS có thể làm theo 2 cách:
Cách 1 : Sau khi tính được vận tốc chạy của đà điểu là 1050 m/ phút (vì 1 phút = 60 giây) ta tính được vận tốc đó với đơn vị đo là m/ giây.
- Gọi hs nêu cách 2.
Bài 2
Với s = 130 km, t = 4 giây, thì v = 130 : 4 = 32,5 (km/ giờ) 
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
H: Bài cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
H: Muốn tìm được vận tốc của ô tô ta làm thế nào?
H: Quãng đường người đó đi bằng ô tô được tính bằng cách nào?
H: Thời gian đi ô tô là bao nhiêu? 	
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 4:Gọi HS đọc đề bài. 
H: Bài cho biết gì?
H: Bài toán hỏi gì?
-Nhận xét, ghi điểm
3. Củng cố 
H: Muốn tính vận tốc ta làm thế nào?
4.Dặn dò.
-Về nhà làm bài ở vở BTT, chuẩn bị bài sau : Quãng đường.
Bài 1: HS đọc đề bài, tìm hiểu đề
Tóm tắt:
Đà điểu chạy : 5250m
Thời gian : 5 phút
Vận tốc:  m/phút ?
Cả lớp làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp nhận xét bài trên bảng.
Giải
Vận tốc chạy của đà điểu là:
5250 : 5 = 1050 (m/phút)
 Đáp số: 1050 m/phút
-Hs nêu:1050 : 60 = 17,5 (m/ giây)
Cách 2: 5 phút = 300 giây
5250 : 300 = 17,5 (m/ giây)
Bài 2. Viết vào ô trống (theo mẫu)
- HS tự làm bài vào vở.
s
130km
147km
210m
1014m
t
4 giờ
3 giờ
6giây
13phút
v
32,5 km/h
49 km/h
35 m/s
78 m/phút
Bài 3: HS đọc đề bài.
Quãng đường AB dài : 25 km
Người đi bộ đi : 5km
Đi tiếp bằng ô tô đến B trong : nửa giờ
Vận tốc ô tô: . . . . . .km/giờ ?
- SAB – Sđi bô
- Nửa giờ : 0,5 hay 1/2 giờ
- HS làm bài vào vở.1 HS làm bài vào bảng phụ dán bảng. Lớp nhận xét và chữa bài.
Bài giải
Quãng đường đi bằng ô tô là:
25 – 5 = 20 (km)
T/g người đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ.
Vận tốc của ô tô là:
20 : 0,5 = 40 (km/ giờ) 
 Đáp số : 40 km/giờ
Bài 4: HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.
Ca nô đi từ 6 giờ 30 phút đến 7 giờ 45 phút: 30km.
Vận tốc của ca nô : . . . km/giờ ?
Giải
Thời gian đi của ca- nô là:
7giờ45phút – 6giờ 30phút = 1giờ 15phút
1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
Vận tốc của ca- nô là:
30 : 1,25 = 24 (km/giờ)
 Đáp số : 24 km/giờ
 ..
TiÕt 4: MÜ thuËt
.
TiÕt 5: ¢m nh¹c
...
 Thứ ba ngày 28 tháng 02 năm 2012
TiÕt 1: TOÁN
QUÃNG ĐƯỜNG.
I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS:
- Học sinh biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
- Thực hành cách tính quãng đường : Làm các bài tập 1 và 2. (BT3: HSKG)
II. Các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ:-Muốn tính vận tốc ta làm thế nào ? Ghi công thức tính vận tốc ?
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
GV
HS
*HĐ1: Hình thành cách tính quãng đường.
Bài toán 1: GV đọc BT 1 trong SGK.
H: bài toán cho biết gì?
H: Bài toán hỏi gì?
H: Tại sao lại lấy 42,5 4 ?
H: Từ cách làm trên để tính quãng đường ô tô đi được làm thế nào?
- GV cho HS viết công thức tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian.
s = v t
Bài toán 2: 
- GV nhấn mạnh cho HS hiểu : Nếu đơn vị đo vận tốc là km/ giờ thời gian tính theo đơn vị đo là giờ thì quãng đường tính theo đơn vị đo là ki-lô-mét.
HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài.
- H: Nêu công thức và cách tính quãng đường?
- Cho HS làm bài vào vở,gọi 1 HS lên bảng làm.
-Nhận xét, ghi điểm.	
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài 
H: Em có nhận xét gì về số đo thời gian và vận tốc trong bài tập này?
H: Vậy ta phải làm thế nào?
- Cho HS làm bài vào vở, gọi 1 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ. HS có thể làm bằng một trong hai cách.
	*Cách 2:
Đổi số đo thời gian có đơn vị đo là phút: 1 giờ= 60 phút
Vận tốc của người đi xe đạp với đơn vị km/phút là:
12,6 : 60= 0,21 (km/phút)
Quãng đường đi được của người đi xe đạp là : 0,21 × 15 = 3,15 (km)
 Đáp số : 3,15 km
Bài 3: HS đọc đề bài, tìm hiểu đề. 
Một xe máy đi từ A lúc : 8giờ 30 phút Đến B lúc : 11 giờ
Vận tốc : 42km/giờ
-Nhận xét, ghi điểm
3. Củng cố :
- Gọi HS nêu cách tính và công thức tính quãng đường.
4.Dặn dò.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- HS nhắc lại
Ô tô đi : 4 giờ
Vận tốc : 42,5km/giờ
Quãng đường: . . . km ?
Bài giải
Quãng đường ô tô đi được là:
 42,5 4 = 170 (km)
Đáp số: 170 km
- Vì vận tốc ô tô cho biết trung bình cứ 1 giờ ô tô đi được 42,5 km mà ô tô đi được 4 giờ.
- Lấy vận tốc nhân với thời gian.
s = v t
Bài toán 2: 
 Giải
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đường người đó đi được là:
12 2,5 = 30 ( km) 
Đáp số: 30 km.
Bài 1: Tóm tắt:
Ca nô đi với vận tốc : 12,5km/giờ
Thời gian : 3 giờ
Quãng đường ca nô đi:. . . .km ?
Giải
Quãng đường ca-nô đi trong 3 giờ là:
15,2 3 = 45,6(km)
Đáp số: 45,6 km
Bài 2: HS đọc đề bài, tìm hiểu đề. 
- Thời gian tính bằng phút, vận tốc tính bằng km/ giờ.
-Đổi 15 phút ra giờ hoặc đổi vận tốc ra km/ phút.
Tóm tắt:
Một người đi xe đạp, thời gian: 15 phút
Vận tốc: 12,5 km/giờ
Quãng đường: . . . .km ?
Giải
*Cách 1:	
Đổi 15 phút = 0,25 giờ
Quãng đường người đi xe đạp đã đi là:
12,6 × 0,25 = 3,15 (km)
Đáp số: 3, 15 km.
Quãng đường AB :  km ?
- HS làm bài vào vở. 1 HS làm vào bảng phụ.
Giải
Thời gian đi hết quãng đường AB là:
11giờ – 8giờ 20phút = 2giờ 40phút
Đổi 2giờ 40phút = 2 giờ = giờ
Quãng đường AB dài là :
42 × = 112 (km)
 Đáp số : 112 km
 ..
 TiÕt 2: LỊCH SỬ
LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI
I/ MỤC TIÊU:
 Sau bài học HS nêu được:
- Ngày 27-1-1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam :
+ Những điểm cơ bản của Hiệp định : Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam ; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam ; chấm dứt dính líu về quân sự ở Việt Nam ; có trách nhiệm hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam.
+ ý nghĩa hiệp định Pa-ri : Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam, tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn.
- HS khá giỏi : Biết lí do Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam : thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc trong năm 1972.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A/Bài cũ:
B/Bài mới: 
1/Giới thiệu bài: 
2/Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1 : Khung cảnh lễ kí hiệp định Pa-ri
H: Hiệp định Pa-ri được kí ở đâu? Vào ngày nào?
H: Vì sao từ thế lật lọnglập lại hoà bình ở VN?
H: Mô tả sơ lược khung cảnh hiệp địng Pa-ri?
H: Hoàn cảnh của Mĩ năm 1973, giống gì với Pháp năm 1974?
Hoạt động 2: Nội dung cơ bản : Trình bày nội dung chủ yếu nhất của Hiệp định Pa-ri?
H: Nội dụng hiệp định Pa-ri cho ta thấy Mĩ đã thừa nhận điều quan trọng gì?
Hoạt động 3: Ý nghĩa của hiệp định Pa-ri
H: Hiệp định Pa-ri có ý nghĩa ntn với dân tộc ta?
- GV nhận xét chốt ý:
3/Củng cố,dặn dò: 
Dặn HS học thuộc bài 
Chuẩn bị bài: Tiến vào Dinh Độc Lập
HS trả lời 
Lớp nhận xét 
-Trả lời.
-  tại Pa-ri thủ đô nước pháp vào ngày 27-1-1973.
- Vì Mĩ thất bại  cúng bị ta đập tan đều bị thất bại nặng nề.
+ Hiệp định Pa-ri qui định: 
Mĩ tôn trọng độc lập  rút toàn bộ quânchấm dứt dính liếu quân sự  phải có trách nhiệm.
- thừa nhận sự thất bại  công nhận hoà bình và độc lập VN
-  Đánh dấu bước phát triển  đế quốc Mĩ buộc rút quân khỏi nước ta tiến tới giành thắng lợi  thống nhất đất nước.
- HS đọc lại nội dung ghi nhớ.
- HS làm VBT để kiểm tra kiến thức.
..
TiÕt 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG
I. Mục đích – yêu cầu: 
- Mở rộng hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của (BT 1) ; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT 2).
- Học sinh khá, giỏi thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT 1, 2
- Giáo dục truyền thống của dân tộc qua cách tìm ... ông gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi nước ngọt chảy vào biển rộng, nơi biển cả tìm về với đất liền, nơi nước ngọt của những con sông và nước mặn của biển cả hoà lẫn vào nhau tạo thành vùng nước lợ, nơi cá tôm hội tụ, những chiếc thuyền câu lấp loá đêm trăng, nơi những con tàu kéo còi giã từ mặt đất, nơi tiễn đưa người ra khơi.
- Học sinh đổi vở cho nhau để chữa lỗi.
- Hai học sinh làm bài vào bảng phụ
- Cả lớp dùng bút chì gạch dưới những tên riêng có trong hai đoạn văn,suy nghĩ để trả lời cách viết các tên riêng đ tìm được.
- Hai học sinh làm bài vào bảng phụ dán trên bảng lớp.
+ Tên người có trong hai đoạn :
Cri-xtơ-phơ-rơ, Cơ-lơm-bơ, A-m-ri-gơ Ve-xpu-xi,t-mn Hin-la-ri, Ten-sinh No-rơ-gay
+ Tên địa lí: I-ta-li-a, Lo-ren, A-m-ri-ca, E-vơ-rét, Hi-ma-lay-a, Niu Di-lân
- Lớp nhận xét .
- Học sinh chép lời giải đúng vào vở.
→ Cách viết: Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Các tiếng trong một bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối. Riêng tên địa lí: Mĩ, Ấn Độ, Pháp viết giống như cách viêt hoa tên riêng Việt Nam (viết hoa chữ cái đầu của mỗi chữ) vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng được phiên âm theo âm Hán -Việt.
 _____________________ 
 TiÕt 5: 
KĨ THUẬT
LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu.
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp máy bay trực thăng.
- Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc chắn.
- Với học sinh khéo tay : Lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp chắc chắn.
II. Đồ dùng dạy-học
III. Các hoạt động dạy-học
1. Kiểm tra dụng cụ học tập của hs:
2. Bài mới. - Giới thiệu bài (nêu mục đích yêu cầu bài học)
GV
HS
HĐ1: Quan sát, nhận xét.
H: Dể lắp được máy bay trực thăng, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó ?
HĐ2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
a) Hướng dẫn chọn các chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận.
- Để lắp được thân và đuôi máy bay, cần phải chọn những chi tiết nào và số lượng bao nhiêu?
-Lắp càng máy bay cần chọn những chi tiết nào?
-Em phải lắp mấy càng máy bay ?
-Để lắp được như hình 6 em phải làm thế nào?
d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp.
3. Củng cố.
- Gọi hs nêu lại các bước lắp máy bay trực thăng.
- Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác từng chi tiết.
4. Dặn dò.
- Hs quan sát mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn
- Cần lắp 5 bộ phận: thân và đuôi máy bay; sàn ca bin và giá đỡ; ca bin; cánh quạt; càng máy bay.
-Toàn lớp quan sát và bổ sung cho bạn.
- Hs quan sát hình 2 (SGK) để trả lời câu hỏi:
- Hs quan sát hình và trả lời các câu hỏi trong sgk.
-
 Thứ sáu ngày 02 tháng 3 năm 2012
TiÕt 1: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu
- Biết tính thời gian của một chuyển động đều.
- Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường.
- Làm các bài tập 1, 2, 3. (BT 4: HSKG)
	II. Đồ dùng dạy- học :
	III. Các hoạt động dạy- học:
1. KT bài cũ : 
2. Bài mới: Giới thiệu bài : Luyện tập 
GV
HS
 Bài 1
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài 
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
- Nhận xét, ghi điểm
+ Vì sao phải đổi 1,08m ra 108cm?
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. 
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
* GV hướng dẫn : Khi tính xong, ghi tên đơn vị thời gian chính xác vào kết quả.
+ Gọi HS nu lại cơng thức tính thời gian.
- Nhận xét, ghi điểm
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. 
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
* Nhận xét, ghi điểm. 
3. Củng cố.
- Muốn tính thời gian ta làm thế nào?
4. Dặn dò
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài : Luyện tập chung, làm bài ở vở BTT
Bài 1
S (km)
261
78
165
96
V(km/giờ)
60
39
27,5
40
T (giờ)
4,35giờ
2giờ
6giờ
2,4 giờ
Bài 2: HS đọc đề bài , tìm hiểu đề.
Con ốc sên bò với vân tốc: 12cm/phút
Quãng đường : 1,08m
Thời gian:. . . . phút ?
+ HS ở lớp lm vở, 1 HS lm bảng
+ HS nhận xét, chữa bi
Bài giải
Đổi 1,08 m = 108 cm
Thời gian con ốc bò đoạn đường đó là:
108 : 12 = 9 ( phút)
 Đáp số: 9 phút
- Vì đơn vị vận tốc là cm/ phút
Bài 3: HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.
Đại bàng bay được : 72 km
Vận tốc : 96km/giờ
Thời gian:. . . giờ ?
+ 1 HS ln bảng, HS ở lớp lm vở 
+ HS nhận xét
Giải
Thời gian để đại bàng bay hết quãng đường 72 km là:
72 : 96 = 0,75 (giờ) hay 45 phút
 Đáp số: 0,75 giờ
Bài 4: HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.
Con rái cá bơi với vận tốc : 420m/phút
Quãng đường : 10,5km
Thời gian : ... phút ?
Giải:
Cách 1: 
Đổi 10,5 km = 10500 m
Thời gian để rái cá bơi quãng đường 10,5km là 10500 : 420 = 25 (phút)
 Đáp số: 25 phút
Cách 2: Giải:
Đổi 420 m/ phút = 0,42 km/ phút
Thời gian để rái cá bơi quãng đường 10,5km là :
10,5 : 0,42 = 25 (phút)
 Đáp số: 25 phút
.
TiÕt 2: TẬP LÀM VĂN
TẢ CÂY CỐI
(Kiểm tra viết)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh viết được một bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ đặt câu đúng.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy-học
GV
HS
1. KTBài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS
2. Bài mới: 
Hướng dẫn học sinh làm bài
- Cho học sinh đọc đề bài và gợi ý.
- Cả lớp đđọc thầm lại.
- Giáo viên hỏi học sinh về sự chuẩn bị bài của mình.
- Gọi một số học sinh trình bày ý kiến về đề mình chọn.
- Giáo viên treo tranh có số cây cối theo đề bài trên bảng lớp để học sinh dễ quan sát.
-Cho học sinh làm bài
-Cho hs làm bài.Giáo viên theo dõi
3.Củng cố:
-Nêu cấu tạo của một bài văn tả cây cối ?
4.Dặn dò
- Dặn học sinh về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc, học thuộc lòng các bài thơ 
- Hai học sinh nối tiếp nhau đọc đề bài và gợi ý.
Chọn một trong các đề bài sau:
1.Tả một loài hoa mà em thích.
2. Tả một loại trái cây mà em thích.
3.Tả một giàn cây leo.
4.Tả một cây non mới trồng.
 5.Tả một cây cổ thụ.
- Một số học sinh trình bày ý kiến về đề mình chọn.
- HS quan sát tranh và làm bài 
- Hs nhắc lại
TiÕt 3: KHOA HỌC
CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN
TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ
I. Mục đích – yêu cầu: 
- Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ
II. Đồ dùng dạy- học :
III.Các hoạt động dạy học: 
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
Câu 1: Nêu cấu tạo của hạt.
Câu 2: Nêu cấu tạo phôi của hạt mầm.
2. Bài mới: - Giới thiệu: ghi đầu bài.
Hoạt động 1: Cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ.
- YC học sinh quan sát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau (HS đã chuẩn bị) và quan sát hình sgk:
- Kể tên một số cây mọc ra từ bộ phận của cây mẹ.	
- GV treo ảnh hình 1- 6 lên bảng lớn để HS chỉ hình và trình bày.
- GV chỉ hình hoặc vật thật chốt lại chính xác tên của các loại cây và cách mọc chồi mầm từ những loại cây khác nhau này.
- Một số loại cây được trồng bằng thân hay đoạn thân như hoa hồng, mía, khoai tây
- Một số loại cây được trồng bằng thân rễ như gừng, nghệ; bằng thân giả như hành, tỏi
- Một số ít cây con được mọc ra từ lá như cây bỏng, sống đời
- YC học sinh chỉ vào từng hình ở trang 110 nói về cách trồng mía.
Hoạt động 2: Thực hành cách trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ.
- YC các nhóm sử dụng đồ dùng là ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, riềng, trồng chậu
- GV vừa hướng dẫn vừa làm mẫu:
- Bước 1 : Hãy tạo một cái hom sâu chừng 10 cm và dài khoảng 15- 20 cm.
- Bước 2 : Đặt đoạn thân đã có vỏ hom trong chậu. Chú ý để sao cho chồi cây không bị nằm dưới đất hay phần ngọn mía không sâu hơn hom.
- Bước 3 : Khỏa đất lấp lên trên đoạn thân đó, ấn nhẹ cho chắc gốc rồi tưới nhẹ nước lên.
- YC các nhóm chấm điểm cho nhau.
3. Củng cố 5’
GV hỏi: Cây con có thể mọc ra từ những bộ phận nào của cây mẹ?
4.Dặn dò
-
- Cấu tạo của hạt gồm 3 phần: vỏ; phôi và chất dinh dưỡng dự trữ (để nuôi phôi).
- Cấu tạo phôi của hạt mầm gồm : rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm.
- Trong nhóm, HS quan sát hình ảnh và vật thật để chỉ cho bạn mình thấy:
+ Chồi mầm trên vật thật (hoặc hình vẽ): ngọn mía, củ khoai tây, lá cây bỏng, củ hành, tỏi, củ gừng  Từ đó rút ra nhận xét liệu cây đó có thể trồng bằng bộ phận nào của cây mẹ.
- Đặt ngọn mía nằm dọc trong những rãnh sâu lên luống. Dùng tro, trấu để lấp một phần ngọn lại, một thời gian sau chồi đâm lên thành khóm mía mới. 
- Các nhóm sử dụng đồ dùng là ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, riềng thực hành trồng cây trong chậu do hs mang đi.
- Các nhóm chấm điểm cho nhau.
- HS nhắc lại nội dung.
 ..
TiÕt 4: ĐẠO ĐỨC
EM YÊU HOÀ BÌNH (T2)
I. MỤC TIÊU :
	- Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em.
	- Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hằng ngày.
	- Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
* GDKNS: - Kĩ năng xác định giá trị (nhận thức được giá trị của hòa bình, yêu hòa bình).
 - Kĩ năng hợp tác với bạn bè.
	 - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.
	 - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hoạt động bảo vệ hòa bình, chống ch.tranh ở VN và trên thế giới.
	 - Kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý nghĩ về hòa bình và bảo vệ hòa bình.
	* GDBVMT: Tích cực tham gia các hoạt động xây dung hòa bình là thể hiện tình yêu đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
3. Thực hành.
* Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm (BT4 SGK)
- GV nhận xét và KL: Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
* Hoạt động 2:Vẽ cây hoà bình
 - GV cho HS làm việc theo 4 nhóm.
- GV hướng dẫn HS vẽ, và phát cho HS những phiếu nhỏ để HS ghi ý kiến.
- GV cho HS trình bày
* Hoạt động3: Triển lãm về chủ đề “ Em yêu hoà bình”
- GV cho HS trưng bày sản phẩm
+Góc tranh vẽ chủ đề về hoà bình.
+Góc hình ảnh
+Góc báo trí
+Góc âm nhạc
- GV cho HS giới thiệu
- GV kết luận:
4. Củng cố dặn dò.
- HS giới thiệu những bức tranh đã được sưu tầm.
- Lắng nghe.
- HS vẽ tranh theo nhóm.
- Đại diện từng nhóm giới thiệu về tranh của nhóm mình.
- HS nhận xét đánh giá
- HS trưng bày sản phẩm 
- HS thảo luận những việc làm và hoạt động cần làm để giữ gìn hoà bình.
-HS nêu ý nghĩa của những ý kiến của nhóm đưa ra.
- Lắng nghe.
TiÕt 5: 
 SINH HOẠT LỚP TUẦN 27

Tài liệu đính kèm:

  • doc27da sua.doc